intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ" giúp bạn hệ thống được các kiến thức cần thiết, nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới đạt kết quả tốt nhất! Mời các bạn cùng tham khảo đề cương!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ  NĂM HỌC 2022­2023 Môn: Lịch sử lớp 11 A ­ NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn tập tất cả các nội dung kiến thức Lịch sử lớp 11 từ bài 01 đến hết bài  14 theo sách giáo khoa ban cơ bản, tập trung chủ yếu vào các nội dung chủ yếu   sau: 1. Lịch sử thế giới cận đại (tiếp theo): ­ Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị và ý nghĩa lịch sử  của cuộc cải cách này. ­ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, hạn chế (nếu có) của các sự  kiện nổi bật của lịch sử  Trung Quốc thời cận đại như: Phong trào Thái Bình   thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898), phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Cách mạng   Tân Hợi (1911). hoạt động của Đảng Quốc đại Ấn Độ. ­ Quá trình xâm lược của các nước tư bản Phương Tây đối với Đông Nam   Á; phong trào đấu tranh chống xâm lược của nhân dân Campuchia và nhân dân   Lào; tình hình Xiêm từ giữa thế kỉ XIX. ­ Những nét chung về  tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh; các cuộc  đấu tranh chống thực dân tiêu biểu của nhân dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. ­ Nguyên nhân, diễn biến và kết cục của chiến tranh thế  giới thứ  nhất   (1914­1918). ­ Những thành tựu văn hóa thời cận đại và giá trị của những thành tựu văn   hóa đó. 2. Lịch sử thế giới hiện đại (1917­1945): ­ Hoàn cảnh lịch sử, nguyên nhân, diễn biến, kết quả, tính chất, ý nghĩa  của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. ­ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921­1941). ­ Tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới   (1918­1939). ­ Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929­1933 và hâu quả của nó. ­ Tình hình các nước Đức, Mĩ, Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế  giới (1918­1939) B ­ MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý: I. Tự luận: Câu 1:  Em hãy trình bày nội dung cơ  bản của cuộc Duy Tân Minh Trị   (1868). Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng   tư sản?   Hướng dẫn:
  2. a/ Nội dung cơ bản cuộc Duy Tân Minh Trị(1868): ­ Trình bày ngắn gọn về hoàn cảnh Nhật Bản (đầu thế  kỉ  XX đến trước  năm 1868).  + Trong nước:....   + Bên ngoài: .... ­ Trình bày về nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị:   + Về chính trị:... + Về kinh tế:...   + Về quân sự:...   + Về giáo dục:... ­ Rút ra kết quả, ý nghĩa, tính chất của cuộc Duy tân. b/ Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản là vì:   + Giai cấp lãnh đạo ...   + Mục tiêu cách mạng...   + Kết quả, ý nghĩa của cuọc cách mạng.... Câu 2:  Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) diễn ra như thế nào? Phân tích   chất của cách mạng Tân Hợi? Hướng dẫn: a/ Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)  ­ Nguyên nhân CM Nguyên nhân bùng nổ:   + Nguyên nhân sâu xa:   + Nguyên nhân Trực tiếp: ­ Diễn biến cách mạng: ­ Kết quả, ý nghĩa, tính chất của CM. b/ Phân tích tính chất của cuộc CM: Câu 3:   Vì sao chiến tranh thế giới thứ  nhất bùng nổ. Lập niên biểu về   những sự  kiện chính của cttg thứ  nhất (1914­1918). Cuộc chiến tranh kết thúc   đã để lại những hậu quả gì cho nhân loại? Hướng dẫn: ­ Nêu được nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc mà trực  tiếp là Anh và Đức về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân cơ bản của chiến  tranh.  ­ Nguyên nhân Trực tiếp: Ngày 28­6­ 1914: 1 người Xéc­ bi(phe hiệp ước)đã  ám sát hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo­ Hung( phe liên minh), vin có này A­H  tấn công Xec­bi mở đầu chiến tranh. ­ Biết đc các giai đoạn chính, điễn biến chính của chiến tranh(thông qua lập  bảng theo gợi ý sau Thời gian Diễn biến chính Kết quả
  3. ­Tính chất và những hậu quả của nó đối với xã hội loài người. => Thông qua đó các em cần rút ra bài học về chống chiến tranh, bảo vệ hòa  bình thế giới. Câu 4:  Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 diễn ra như thế nào?   Vì sao năm 1917 ở Nga lại diễn ra hai cuộc CM ? Ý nghĩa của CM tháng Mười? Hướng dẫn: ­ Nắm đc nguyên nhân, diễn biến, kết quả của CM tháng 2/1917 và CM   tháng Mười Nga1917. +   Cách   mạng   DCTS   tháng   Hai(1917):   lật   đổ   chế   độ   quân   chủ  chuyên chế Nga Hoàng. + Cách mạng XHCN tháng Mười (1917): đánh đổ chính phủ tư sản,  thành lập nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. ­ Qua đó giải thích đc vì sao năm 1917 ở Nga có 2 cuộc CM. ­ Nắm đc ý nghĩa lịch sử của CM tháng Mười Nga 1917.   + Đối với nước Nga.   + Đối với thế giới. ­ Tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của chính sách kinh tế mới(NEP)  do Lê nin khởi xướng(1921)    + Thành tựu về: công nghiệp, nông nghiệp,văn hóa giáo dục, xã hội.   + Ý nghĩa của thành tựu: Chỉ trong một thời gian ngắn từ một nước   nông nghiệp lạc hậu, Liên Xô đã vươn lên trở  thành một cường quốc công  nghiệp đứng thứ hai trên thế giới... II. Trắc nghiệm khách quan: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A.Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 2. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật   Bản là A.cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. B.Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt. C.thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học ­  kĩ thuật. D. đào tạo con người Nhật Bản có khả  năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng   động, sáng tạo.  Câu 3. Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và   cải cách ở Xiêm ?  A. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây.
  4. B. sự phát triển của  CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản. C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh. D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng. Câu 4. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản   có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất  nước hiện nay là A.cải cách giáo dục. B.cải cách kinh tế. C.ổn định chính trị. D.tăng cường sức mạnh quân sự.   Câu  5: Tình hình  Ấn Độ  đầu thế  kỉ  XVII có đặc điểm gì giống với các nước  phương Đông khác? A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản C. Là thuộc địa của các nước phương Tây D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản Câu  6:  Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như  thế  nào đối với phong   trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A.  Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản   Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn  mới C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân   dân Ấn Độ D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn   Độ Câu 7. Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa  phong kiến? A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại C. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu  Câu 8. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng  đất cho dân cày Câu 9. Đâu  không phải  là phong trào đấu tranh chống đế  quốc, chống phong  kiến của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
  5. C. Cách mạng Tân Hợi D. Khởi nghĩa ở Bom bay Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành  thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ  A. In­đô­nê­xi­a B. Phi­lip­pin C. Xiêm D. Việt Nam Câu 11.Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế  quốc chủ  nghĩa gắn liền với các   cuộc chiến tranh xâm lược A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.                  B. Đài Loan, Nga, Mĩ. C. Nga, Đức, Trung Quốc.                             D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga. Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­ 1918) ? A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp.                                B. Sự hình thành phe liên minh C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.                               D.Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu  Câu 13. Đâu là duyên cớ của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918)  A. sự phát triển không đều của các nước tư bản B. mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa C. thái tử Áo­ Hung bị ám sát   D. các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập. Câu 14. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) ? A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.                        B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. Chiến  tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.                  D.Chính nghĩa thuộc về nhân dân. Câu 15. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918),  sự  kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới  ? A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Thất bại thuộc về phe liên minh.                     C. Chiến thắng Véc­ đoong. D. Mĩ tham chiến.                                   Câu 16. Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh  thế giới thứ nhất (1914­ 1918) là A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại. B. nhiều loại vũ khí,phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.  C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
  6. Câu 17. Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ  nhất là A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi. B. sự đối đầu của các nước đế quốc với Liên Xô.  C. một trật tự thế giới mới được thiết lập. D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ. Câu 18. Trong các tiền đề  sau đây, tiền đề  nào quan trọng nhất dẫn đến   cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917? A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH. B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc. C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của  chủ nghĩa đế quốc thế giới. D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.. Câu 19. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất   1914­1918 như thế nào? A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đầy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. C. Tham chiến một cách có điều kiện. D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. Câu 20. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng  như thế nào? A. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa. B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân. C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác. D. Bỏ chạy ra nước ngoài. Câu 21. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa. Câu 22. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai   ở Nga 1917 là gì? A. Khởi nghĩa từng phần. B. Biểu tình thị uy. C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 23. Tình trạng chính trị  của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng   tháng Hai là? A. Xuất hiện hai chính quyền song song tồn tại. B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
  7. D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu  24. Thể  chế  chính trị  của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng  Tháng Hai 1917 là? A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa. C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa. Câu 25. Luận cương tháng Tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối   của Cách mạng tháng Mười là: A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN. B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản   kiểu mới C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản. Câu 26. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917: A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. B. là cuộc cách mạng XHCN. C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình. Câu 27. Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917? A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga. B. Lần đầu tiên trong lịch sử  nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động   đứng lên làm chủ đất nước. C. Làm thay đổi cục diện thế giới. D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. Câu 28. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921, Lê nin và đảng  Bôn sê vích Nga đã  A. Ban hành hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất. B. Ban hành chính sách cộng sản thời chiến. C. Ban hành Chính sách kinh tế mới . D. Cải cách chính phủ. Câu 29. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào A. tháng 3/1921.          B. tháng 12/1922. C. tháng 3/1923. D. tháng 1/1924. Câu 30. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ  năm 1925 đến năm 1941 là A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp quốc phòng. C. Phát triển công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
  8. D. Phát triển công nghiệp giao thông vận tải. Câu 31. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ  nghĩa xã hội từ 1925­1941 là A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp. B. Hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ. C. Đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên. D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội  chủ nghĩa.  Câu 32. Nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong  khi đang tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ 3 vì A. các nước đế quốc bao vây, tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến  tranh giữ nước. B. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNHX trước thời hạn. C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn. D. phát xít Đức tấn công Liên Xô tháng 6/1941. Câu 33. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­ 1933 là gì? A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. Câu 34. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất( 1928­1932) và lần thứ hai ( 1933­ 1937) của Liên Xô đều hoàn thành vượt  thời gian chứng tỏ điều gì ? A. Đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công  cuộc xây dựng CNXH. B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa  xã hội. C. Liên Xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới. D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước. Câu 35. Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách  kinh tế mới của nước Nga ? A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần. B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước. C. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.  D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.  Câu 36. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc  trên lãnh thổ nước Nga Xô viết ? A. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực. B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh. C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc. D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
  9. Câu 37. Trong những năm 1925­ 1941, cơ cấu giai cấp trong xã hội Liên Xô  thay đổi như thế nào ? A. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. B. Giai cấp tư sản và nhân dân lao động. C. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.  D. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp lao động. Câu 38. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn  được gọi là A. Trật tự hai cực Ianta. B. Trật tự đa cực. C. Trật tự Vecxai – Oa sinh tơn. D. Trật tự đa cực. Câu 39 . Tại sao Đức,Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy  Nhà nước? A.Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất. B.Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường. C.Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế. D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến. Câu 40. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­ 1933?   A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí. B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu. C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp. D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918­1923.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2