intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

  1. SỞ GD& ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch sử 11 I.NỘI DUNG : Ôn tập kiến thức Lịch sử lớp 11 theo sách giáo khoa Bộ Cánh diều, tập trung chủ yếu vào các nội dung sau: Chủ đề Nội dung ôn tập Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản. - Tiền đề, mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc Chủ đề 1. CMTS. CÁCH - Kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản PHÁT - Sự xác lập của CNTB ở châu Âu và Bắc Mĩ. TRIỂN CỦA - Quá trình mở rộng xâm lược và phát triển của CNTB. CHỦ - Sự phát triển của CNTB từ tự do sang cạnh tranh độc quyền. NGHĨA TƯ - Khái niệm CNTB hiện đại, tiềm năng và thách thức của CNTB hiện BẢN đại. Chủ đề 2. Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết. CHỦ Sự ra đời, Ý nghĩa sự ra đời Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô NGHĨA XÃ viết. HỘI TỪ NĂM 1917 Bài 4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới ĐẾN NAY thứ hai đến nay - Sự phát triển của CNXH ở Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Sự mở rộng của CNXH ở châu Á và Mĩ La - tinh. - Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. - Nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay. - Thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc. Chủ đề 3. Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông QUÁ Nam Á. TRÌNH - Quá trình các nước thực dân phương Tây xâm lược và cai trị ở Đông GIÀNH Nam Á lục địa và hải đảo. ĐỘC LẬP - Công cuộc cải cách ở Xiêm. DÂN TỘC CỦA CÁC Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á QUỐC GIA - Những nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân ở một số nước ĐÔNG NAM Đông Nam Á lục địa và hải đảo. 1
  2. - Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á. -Ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với thuộc địa, liên hệ Việt Nam. Á - Nét chính và quá trình tái thiết, phát triển ở Đông Nam Á sau khi giành độc lập. Chủ đề 4. Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt CHIẾN Nam TRANH - Vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Phân tích được vai trò, ý nghĩa của BẢO VỆ TỔ chiến tranh trong lịch sử chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt QUỐC VÀ Nam. CHIẾN - Nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và các TRANH cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam. GIẢI - Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và không thành công của các cuộc PHÓNG kháng chiến chống xâm lược. DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch VIỆT NAM sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) (TRƯỚC - Nội dung của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc và ý nghĩa CÁCH của các cuộc khởi nghĩa đó. MẠNG - Bối cảnh lịch sử, diễn biến chính và ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn, THÁNG phong trào Tây Sơn. TÁM NĂM 1945) CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI Bài 9. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (đầu thế kỉ XV) CÁCH LỚN Bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của Hồ TRONG Quý Ly LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) II. BÀI TẬP MINH HOẠ: 1.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1. Đầu thế kỉ XVII, ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước Anh là A. luyện kim. B. máy hơi nước. C. len, dạ. D. chế tạo máy móc. Câu 2. Đẳng cấp 3 trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng nào? A. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị. B. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công. C.Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân. 2
  3. D.Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị Câu 3. Đến giữa thế kỉ XVIII, miền Bắc của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phổ biến phát triển A. kinh tế đồn điền. B. công trường thủ công. C. dệt và làm gốm. D. phường hội thủ công. Câu 4. Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của A. chiến tranh xâm lược. B. các cuộc chiến tranh thế giới. C. việc xâm chiếm thị trường và thuộc địa các nước. D.sự phát triển và mở rộng của chủ nghĩa tư bản. Câu 5. Đặc điểm nổi bật của tình hình chính trị nước Anh và Pháp trước khi bùng nổ cách mạng tư sản là A. tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế. B. là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C.xuất hiện kinh tế tư bản chủ nghĩa. D.xuất hiện trào lưu triết học ánh sáng. Câu 6. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền của giai cấp tư sản được thiết lập ở nước Nga là A. Chính phủ lâm thời B. Chính phủ dân tộc dân chủ của công, nông, binh. C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. D. Xô viết đại biểu công nhân, tiểu tư sản và binh lính. Câu 7. Lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. C. Mác. B. Ănghen. C. Xtalin. D. Lênin Câu 8. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á chọn con đường phát triển lên Chủ nghĩa xã hội? A. Việt Nam. B. Inđônêxia. C. Thái Lan. D. Philippin Câu 9. Giai đoạn 2013-2016, tổng sản lượng kinh tế Trung Quốc vượt qua quốc gia nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Thái Lan. D. Liên Bang Nga Câu 10. Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây bắt đầu A. hoàn thành quá trình xâm nhập vào các nước Đông Bắc Á. B. mở rộng quá trình xâm nhập vào các nước Đông Nam Á. C. kết thúc quá trình xâm lược các nước ở châu Á. D. chuẩn bị mở các cuộc tấn công xâm lược các nước ở châu Á. Câu 11. Thế kỉ XVI - XIX, các nước thực dân phương Tây sử dụng cách thức chủ yếu nào để xâm nhập vào khu vực Đông Nam Á ? A. Buôn bán và truyền giáo. B. Đầu tư phát triển kinh tế. C. Mở rộng giao lưu văn hóa. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng. Câu 12. Các nước Đông Nam Á bị các nước TD phương Tây xâm lược trong bối cảnh nào sau đây ? A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Suy thoái, khủng hoảng. C. Chế độ phong kiến lớn mạnh. D. Thể chế quân chủ ở đỉnh cao. Câu 13. Giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin chính thực bị thực dân nào xâm lược và thống trị? A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha. 3
  4. Câu 14. Cuối thế kỉ XVI, thực dân Hà Lan tiến hành xâm lược quốc gia nào sau đây? A. Miến Điện. B. In-đô-nê-xi-a. C. Xin-ga-po. D.Cam-pu-chia. Câu 15. Yếu tố khách quan giúp Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX là A. Xiêm thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. B. Xiêm cắt vùng đệm cho các nước đế quốc. C.Xiêm trở thành “vùng đệm” của Hà Lan và Pháp. D.Xiêm trở thành “vùng đệm” của Anh và Pháp. Câu 16. Thực dân phương Tây thực hiện chính sách cai trị về kinh tế nhằm kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng nào? A. Lạc hậu, nghèo đói. C. Chỉ trồng được cây nông nghiệp. B. Người dân chỉ có thể làm thuê. D. Nạn đói kéo dài liên miên. Câu 17. Mục đích của chính sách cai trị về văn hóa- xã hội của thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á là gì? A. Cột chặt kinh tế thuộc địa vào kinh tế chính quốc. B. Làm nhụt ý chí chiến đấu của các dân tộc bản địa. C.Xây dựng thuộc địa thành một phần kinh tế phát triển của kinh tế chính quốc. D. Làm xói mòn giá trị truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á. Câu 18.Những sản vật, tài nguyên đặc trưng nào của các nước Đông Nam Á đã bị thực dân phương Tây khai thác từ sớm? A. Thóc, khoai, sắn. C. Khoáng sản, dầu mỏ. B. Cao su, chè, cà phê, lúa gạo. D. Gỗ, thóc, động vật quý hiếm. Câu 19. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự thống nhất trong chính sách khai thác kinh tế của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á? A. Khai thác, vơ vét. C. Phát triển các đô thị. B. Hình thành các trung tâm công nghiệp. D. Duy trì thể chế chính trị cũ. Câu 20. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì lí do nào sau đây? A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn. C. Tiến hành cải cách đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp. Câu 21. Cuộc khởi nghĩa nào nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân In- đô-nê- xi-a chống thực dân Hà Lan? A. Pu-côm-bô. B. Ca-vi-tô. C. Đi-pô-nê-gô-rô. D. Si-vô-tha. Câu 22. Thực dân Pháp phải mất 26 năm (1858-1884) mới đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam vì lí do nào sau đây? A. Do vấp phải cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam. B. Do thực dân Pháp chưa có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh. C. Do Pháp phải tập trung xâm lược các nước Đông Nam Á khác trước. D. Do điều kiện tự nhiên của Việt Nam gây khó khăn cho quá trình xâm lược. Câu 23. Cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia? A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa. C.Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. D.Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. 4
  5. Câu 24. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á A. chưa giành được thắng lợi. B. giành được thắng lợi ở một số nước. C. giành được thắng lợi ở tất cả các nước. D. giành thắng lợi ở 3 nước Đông Dương. Câu 25. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu- côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867? A. Trương Định, Trương Quyền. B. Trương Định, Võ Duy Dương. C. Trương Quyền, Võ Duy Dương. D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân. Câu 26. Cuối thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh nào của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á diễn ra theo xu hướng tư sản? A. Khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-lip-pin (1896). B. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của Hoàng thân Si-vô-tha (1861-1892). C. Phong trào Cần vương chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1885- 1896). D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế chống thực dân Pháp (1884-1913). Câu 27. Nội dung nào sau đây là biến đổi đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từ chỗ chưa có địa vị quốc tế, trở thành khu vực được quốc tế coi trọng. B. Hợp tác quốc tế vẫn luôn được duy trì và mở rộng qua tổ chức ASEAN. C. Từ những nước nghèo nàn, trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển. D. Từ thân phận là nước nô lệ, lần lượt trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Âu và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. B. Cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo C. Nằm ở phía Đông Nam của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. D. Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Câu 29. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng A. trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào dân tộc. B. trong việc hình thành và phát triển truyền thống yêu nước. C. đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. D. khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc. Câu 30. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông -Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Triệu thời An Dương Vương. B. kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần, kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh. C. kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Minh thời Hồ. D. kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, 5
  6. kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Pháp thời Nguyễn. Câu 31. Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 là trận A. Bạch Đằng. B. Như Nguyệt. C. Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu. D. Rạch Gầm - Xoài Mút. Câu 32. Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý là A. trận Bạch Đằng. B. trận Như Nguyệt. C. trận Ngọc Hồi - Đống Đa. D. trận Rạch Gầm - Xoài Mút. Câu 33. Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh năm 1789 là A. trận Bạch Đằng. B. trận Như Nguyệt. C. trận Ngọc Hồi - Đống Đa. D. trận Rạch Gầm - Xoài Mút. Câu 34. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 là A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Quang Trung - Nguyễn Huệ. Câu 35. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Nguyễn Huệ - Quang Trung. Câu 36. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (thế kỉ X - thế kỉ XIX) thắng lợi là do A. kẻ thù chủ quan, không có tổ chức chặt chẽ. B. ta có kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo. C. tương quan lực lượng chênh lệch, địch có quân số ít hơn ta. D. địch thiếu những viên tướng chỉ huy tài năng, nhiều kinh nghiệm. Câu 37. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống Thanh của nhà Tây Sơn (1789). B. kháng chiến chống quân Tống thời thời Lý (1075-1077). C. kháng chiến chống thực dân Pháp của nhà Nguyễn (1858 - 1884). D. kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938). Câu 38. Hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn trước cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX? A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C. HIệp ước Giáp Tuất. D. Hiệp ước Hác - măng. Câu 39. Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta không thành công là do nguyên nhân nào sau đây? A. Những người lãnh đạo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân. B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh chính nghĩa, trong quá trình xâm lược, quân giặc không gặp khó khăn về đường hành quân xa, thiếu lương thực, … C. Nhân dân Việt Nam không có lòng yêu nước, tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều không tham gia kháng chiến, không tạo thành khối đoàn kết toàn dân vững chắc. D.Việt Nam không có vua hiền, tướng giỏi, không có vị trí hiểm yếu để bày binh bố trận 6
  7. mai phục quân xâm lược nhằm tiêu diệt chúng. Câu 40. Quan điểm toàn dân đánh giặc trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa gì? A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước. B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người và vũ khí trong chiến tranh. C.Là điều kiện phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp của đất nước trong cuộc chiến tranh. D.Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp, mọi nơi, mọi lúc. Câu 41. Sách giáo khoa Lịch sử 11 có viết : “Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là cuộc chiến tranh chính nghĩa...”. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được nhận biết chủ yếu dựa trên cơ sở nào? A. Hình thức tiến hành chiến tranh. B. Lực lượng tiến hành chiến tranh. C. Mục đích của chiến tranh. D. Phương châm tiến hành chiến tranh. Câu 42. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có vị trí như thế nào trong lịch sử dân tộc ta? A. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng oanh liệt. B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc. C.Mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc. D.Nhân dân ta giành lại được quyền tự chủ. Câu 43. Cuộc kháng chiến nào đã mở đầu truyền thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững hoà hiếu với nước ngoài của dân tộc ta? A. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê. B. Kháng chiến chống Tống thời Lý. C.Kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần. D. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê. Câu 44. Đường lối kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) có gì khác biệt so với đường lối kháng chiến chống Tống thời Lý (thế kỉ XI)? A. Khoét sâu vào điểm yếu của kẻ thù. B. Thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân”. C. Lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều. D. Đánh vào nơi địch mạnh nhất... Câu 45. Ý không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? A. đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc. B. đều kết thúc chiến tranh bằng một trận quyết chiến chiến lược. C.đều là các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam. D.đều kết thúc chiến tranh bằng giải pháp ngoại giao. Câu 46. Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống xâm lược Mãn Thanh là A. diễn ra trong thời gian khá lâu và bền bỉ. B. tập trung những mâu thuẫn của lịch sử. C. tiêu diệt nhiều quân xâm lược nhất. D. sự kết hợp chống ngoại xâm và nội phản. Câu 47. Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX thắng lợi đều xuất phát từ nguyên nhân chung nào sau đây? A. Có lực lượng quân sự hùng mạnh, trung thành tuyệt đối. B. Phát huy được sức mạnh của toàn dân để tạo nên sức mạnh to lớn. C. Kiên quyết không nhân nhượng, thỏa hiệp với kẻ thù. D. Tổ chức tấn công quy mô lớn ngay khi kẻ thù vào nước ta. 7
  8. Câu 48. Ở Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc để lại bài học gì cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay? A. Chớp thời cơ thuận lợi. B. Đoàn kết nhân dân. C. Sự lãnh đạo của triều đình phong kiến. D. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài. Câu 49. Ý nào phản ánh không đúng nghệ thuật quân sự trong chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền năm 938? A. Lợi dụng địa hình, địa vật. B. Tấn công bất ngờ. C. Vườn không nhà trống. D. Nghi binh, mai phục. Câu 50. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của nhân dân ta không mang đặc điểm nào sau đây? A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Là cuộc chiến tranh của toàn dân chống giặc. C. Diễn ra trong thời gian ngắn, thần tốc, bất ngờ. D. Diễn ra ngay sau khi Nguyễn Huệ lên ngôi. 2. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG- SAI: Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. "Liên Xô, nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra có sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thẳng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thẳng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý – Nhật, chẳng những bảo vệ được Nhà nước Xô viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít. (Hồ Chí Minh, Cách mạng tháng Mười vĩ đại mớ ra con đường giải phóng cho các dân tộc, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.388-389), A. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1917. B. Tác giả nhận định Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới. C. Đoạn tư liệu đề cập vai trò của Liên Xô từ khi thành lập đến khi sụp đổ. D. Tác giả đánh giá cao sức mạnh và vai trò của Liên Xô. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. “Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu trong những năm 1989-1991 đã gây nên những hậu quả hết sức nặng nề. Đó là một tổn thất chưa từng có trong lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và của chủ nghĩa xã hội trên thế giới, dẫn đến hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại nữa. Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa ngày nay đang tiến hành công cuộc cải cách – đổi mới, nhằm xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn vì giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hóa của mỗi quốc gia dân tộc". 8
  9. (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.466) A. Với sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô, chủ nghĩa xã hội không còn là hệ thống trên thế giới. B. Khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ, các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng không còn tồn tại nữa. C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô vào cuối những năm 90 của thế kỉ XX đã gây tổn thất nặng nề đối với các nước phương Tây. D. Một bài học rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô là xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. "Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc hướng đến mục tiêu xây dựng Trung Quốc trở thành cường quốc hiện đại hoá xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, văn minh, hài hoà, tươi đẹp vào giữa thế kỉ này. Một trong những trụ cột để thực hiện mục tiêu trên là xây dựng hệ thống kinh tế hiện đại hoá". (Đảng Cộng sản Trung Quốc, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIX, năm 2017) A. Đoạn tư liệu đề cập đến nguyên nhân chính đưa Trung Quốc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Một trong những mục tiêu của Trung Quốc vào giữa thế kỉ XXI là trở thành một cường quốc hiện đại, giàu mạnh. C. Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc được đề ra ngay sau khi cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949. D. Xây dựng hệ thống kinh tế hiện đại hoá là một trong những trụ cột để xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. “Tiền Ngô Vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước xưng vương, làm cho người phương Bắc không dám lại sang nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mư giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi để, đổi niên hiệu, nhưng chính thống của nước Việt ta, ngô hầu đã nổi lại được". (Lời của Lê Văn Hưu, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.204-205) A. Ngô Quyền đã nối lại quốc hiệu của Việt Nam sau nhiều thế kỉ. B. Ngô Quyền có vai trò và đóng góp lớn trong tiến trình lịch sử dân tộc. C. Ngô Quyền đã có công nối lại chính thống của nước Việt. D. Ngô Quyền mở đầu chế độ phong kiến của Việt Nam. Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. 9
  10. “Các cuộc kháng chiến đời nhà Trần chống quân Nguyên do phát động được toàn dân đánh giặc, do đã kết hợp được các hành động chiến đấu của các lực lượng vũ trang chủ lực, địa phương và dân binh, kết hợp đánh du kích với đánh tập trung, nên cả ba lần đều thắng lợi". (Văn Tiến Dũng, Mấy vấn đề nghệ thuật quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1968, tr.57) A. Nhà Trần đã tiến hành chiến tranh nhân dân, huy động toàn dân tham gia kháng chiến. B. Nhà Trần đã có sự kết hợp nhiều lực lượng vũ trang và cách đánh khác nhau trong kháng chiến chống quân Nguyên. C. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được định hình từ thời Trần. D. Người dân thời Trần đều phải gia nhập quân đội của triều đình. Câu 6. Cho bảng dữ kiện sau đây về những trận đánh lớn trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945), trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. Cuộc kháng chiến Thời gian Địa điểm chính/ Những trận đánh lớn Chống quân Nam Hán 938 Sông Bạch Đằng. Chống quân Tống 981 Sông Lục Đầu, sông Bạch Đằng. Chống quân Tống 1075-1077 Phòng tuyền Như Nguyệt (Bắc Ninh). Chống quân Mông Cổ 1258 Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội). Chống quân Nguyên 1285 Tây Kết, Hàm Tử (Hưng Yên), Chương Dương. Thăng Long (Hà Nội), Vạn Kiếp (Hải Dương).... Chống quân Nguyên 1287-1288 Sông Bạch Đằng. Chống quân Minh 1406-1407 Thành Đa Bang, thành Đông Đô, thành Tây Đô..... Chống quân Xiêm 1785 Rạch Gầm - Xoài Mút (Tiền Giang). Chống quân Thanh 1789 Ngọc Hồi - Đống Đa (Hà Nội). Chống thực dân Pháp. 1858 - 1884 Đà Nẵng, thành Gia Định, thành Hà Nội, Cầu Giấy.... A. Nhiều trận đánh lớn trong các cuộc kháng chiến đã diễn ra trên vùng sông nước. B. Việt Nam luôn giành thắng lợi trước các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ bên ngoài. C. Các trận quyết chiến chiến lược ở Việt Nam đều do tầng lớp quý tộc lãnh đạo, chỉ huy. D. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, Việt Nam nhiều lần phải đối diện với các thế lực xâm lược từ bên ngoài. Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. "Quân Mông Cổ dựa vào sức ngựa có thể tiến ào ạt nhanh chóng. Sự vận động thần tốc đó thường uy hiếp được tinh thần của đối phương và chiếm được thể chủ động trong chiến tranh. Nhưng chiến trường Đại Việt không phải như những thảo nguyên miền Bắc. Đất nước Việt Nam với những sông ngòi chia cắt làm cho kị binh giặc khó phát huy được 10
  11. sở trường của mình. Quân Trần thường chặn đánh bọn chúng trên các khúc sông – đấy là những chiến luỹ tự nhiên – để tiêu diệt chúng". (Hà Văn Tấn, Phạm Thị Tâm, Cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên Mông thể kỉ XIII, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1970, tr.344-345) A. Địa hình Đại Việt bất lợi cho lực lượng kị binh Mông Cổ. B. Quân đội Mông Cổ chỉ có thể phát huy được sở đoản ở Đại Việt. C. Trong quá trình xâm lược Đại Việt, quân đội Mông Cổ mất tinh thần. D. Quân đội nhà Trần đã biết lợi dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên. Câu 8. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. [Năm 1406] “Trước đó, nhà Mình sai Thái từ thái phó Thành quốc công Chu Năng làm tổng binh đeo ấn Chinh Di tưởng quân đem quân xâm lược phương Nam,... Trước đó Năng đã làm bảng văn kể tội họ Hồ, rêu rao là tìm người họ Trần cho khôi phục lại vương tước. Đến đây, bọn [Trương] Phụ, [Mộc] Thạnh viết lời bảng văn ấy vào nhiều mảnh gỗ thả theo dòng. Các quân người nào trông thấy thì cho là đúng như lời trong bảng, hơn nữa lại chán ghét chỉnh sự hà khắc của họ Hồ. không còn bụng dạ chiến đấu nữa". (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.214) A. Nhà Hồ nhanh chóng sụp đổ trước sự tuyên truyền của họ Trần. B. Quân đội nhà Hồ nhanh chóng đầu hàng trước sức mạnh của quân Minh. C. Các chính sách của nhà Hồ đã gây ra sự bất mãn trong một bộ phận dân chúng. D. Chính sách tuyên truyền của quân đội nhà Minh đã phá vỡ khối đoàn kết của nhà Hồ. Câu 9. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. "Trương Phụ nhà Minh ra lệnh cho các phủ, châu, huyện, phàm quân nhân bắt được tôi tớ, cùng đàn bà con gái trốn đi các xứ khác thì giải về cửa quân,.... Nhà Minh cấm con trai, con gái không được cắt tóc, phụ nữ mặc áo ngắn, quần dài.... Nhà Minh khám thu các mỏ vàng, bạc, mộ phu nhặt đãi vàng bạc và bắt voi trắng, mỏ trân châu".. (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.236) A. Nhà Minh thi hành chính sách bắt bớ dân chúng ở Đại Việt. B. Nhà Minh thi hành chính sách đồng hoá về văn hoá ở Đại Việt. C. Nhà Minh xoá bỏ mọi thành tựu văn hiến của Đại Việt. D. Nhà Minh xoá bỏ mọi phong tục tập quán của người Việt. Câu 10. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai. “Nghe tin Vương Thông định đặt phảo bắn vào phía sau quân ta, các ông [Lê Thiện, Lê Lễ] bèn nhân đó tương kế tựu kế; dụ cho quân địch qua hết sông Ninh, môi đến các xứ Tốt Động, Chúc Sơn, ta tung quân mai phục ra, ba mặt xô vào đánh, làm cho giặc thua rất to, giết được Trần Hiệp. Lý Phượng. Phương Chính qua đô Cả Sở trốn về. Vương Thông, Mã Kỳ, Sơn Thọ đều chỉ cốt thoát thân, chạy vào Đông Đô. Ta chém được 5 vạn quân, bắt 11
  12. sống được hơn một vạn, thu được rất nhiều quân tư khí giới, ngựa chiến cùng số sách giấy tờ. Rồi bên vây thành. Vua Thái Tổ từ Tây Đô kéo ra bao vây Đông Đô". (Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1978, tr.175) A. Nghĩa quân Lam Sơn thắng lớn trong trận Tốt Động – Chúc Động. B. Trận Tốt Động – Chúc Động đã góp phần thay đổi cục diện cuộc chiến. C. Trận Tốt Động – Chúc Động là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn. D. Thành Đông Đô là căn cứ quân sự cuối cùng còn lại của quân Minh sau trận Tốt Động – Chúc Động. 3. PHẦN TỰ LUẬN Câu1. Trình bày quá trình các nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa. Thuộc địa có vai trò như thế nào đối với các nước đế quốc? Câu 2. Trình bày sự hình thành chủ nghĩa đế quốc? Đến cuối thế kỷ XIX, các nước châu Á trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây như thế nào? Câu 3. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì? Nhiệm vụ đó được thực hiện như thế nào? Câu 4. Là một học sinh trung học phổ thông, em hãy nêu lên 4 việc mà mình có thể đóng góp cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. Câu 5. Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? Câu 6 . Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta từ thế kỉ X – XVIII theo mẫu: Tên cuộc kháng chiến Thời gian Lãnh đạo Chiến thắng tiêu biểu Câu 7. Trình bày những nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta? Nguyên nhân nào là sức mạnh quan trọng để quân dân ta chiến thắng giặc ngoại xâm? 12
  13. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2