Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
lượt xem 5
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng để nắm chi tiết nội dung đề cương nhằm ôn tập, kiểm tra kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
- BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Đông dân, nhiều thành Dân số còn tăng nhanh và Phân bố dân cư chưa hợp phần dân tộc cơ cấu dân số trẻ lí Năm 2006 dân số là 84,156 Do thực hiện tốt chính sách Mật độ dân số cả nước: triệu người, thứ 3 ĐNA, thứ DSKHHGĐ, nên tốc độ gia 245 người/km2 (2006) 8 Châu Á và 13 trên thế giới. tăng DS có giảm nhưng mỗi Phân bố không đều giữa → Nguồn lao động dồi dào, năm DS vẫn tăng hơn 1 triệu đồng bằng – trung du, miền thị trường tiêu thụ rộng lớn, người. núi: bên cạnh đó gây trở ngại →Gia tăng DS đã tạo nên + Đồng bằng: 1/4 DT trong phát triển KT, giải sức ép lớn cho pt KTXH: nhưng chiếm 3/4 dân số quyết việc làm, chất lượng + Giảm tốc độ tăng trưởng + Miền núi: 3/4 DT chiếm cuộc sống. KT, thất nghiệp 1/4 dân số Có 3,2 triệu người Việt ở + Cạn kiệt tài nguyên, ô Phân bố không đều giữa nước ngoài, đang đóng góp nhiễm môi trường nông thônthành thị cho sự pt đất nước. + Chất lượng đời sống Tỉ trọng dân TT tăng lên Có 54 dân tộc, đông nhất là của người dân chậm cải (năm 2005, tỉ lệ dân thành thị dân tộc Kinh (86,2%) thiện. 26,9 %) trong khi tỉ trọng → đoàn kết tạo nên sức Dân số trẻ, đang có xu dân cư NT giảm (năm 2005, mạnh dân tộc, đa dạng văn hướng già đi. tỉ lệ dân nông thôn 73,1 %). hoá…Tuy nhiên, mức sống → Lực lượng lao động dồi Tuy nhiên, dân cư chủ yếu của một bộ phận dân tộc ít dào, trẻ nên năng động, sáng sống ở nông thôn. người còn thấp… tạo, bên cạnh đó khó khăn Nguyên nhân: Điều kiện trong giải quyết việc làm, tự nhiên, kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc lịch sử khai thác lãnh thổ. sống. Hậu quả: Gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hiện nay mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh nguyên nhân là do A. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao C. Quy mô dân số hiện nay lớn và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao D. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao. Câu 2. Nhận định đúng nhất về tỉ lệ tăng dân số nước ta hiện nay: A. Vẫn còn rất cao. B. Giảm rất nhanh.
- C. Giảm chậm và đi dần vào thể ổn định. D. Tăng, giảm thất thường. Câu 3. Dân cư nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến: A. Việc phát triển giáo dục và y tế. B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 4. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số đến chất lượng cuộc sống là A. ô nhiễm môi trường B. cạn kiệt tài nguyên C. giảm GDP bình quân đầu người. D. giảm tốc độ phát triển kinh tế Câu 5.Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 Diện tích( km2) Dân số ( nghìn người) Đồng bằng sông Hồng 15082.0 20099.0 Tây Nguyên 54508.3 5778.5 Căn cứ bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng so với Tây Nguyên? Mật độ dân số = Dân số / Diện tích( người/ km2) A. Đồng bằng sông Hồng có mật độ cao(1333 người/ km2 ), Tây Nguyên chỉ 89 người/ km2 B. Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao gấp 13 lần so với Tây Nguyên C. Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn Tây Nguyên 5.8 lần D. Tây Nguyên có mật độ dân số gần bằng Đồng bằng sông Hồng Câu 6 Tỉ lệ dân số thành thị có xu hướng ngày càng tăng chủ yếu là do:
- A. tác động của nền kinh tế thị trường B. tác động của xu thế toàn cầu hóa C. tác tác động của quá trình đô thị hóa D. tác tác động của quá trình CNHHĐH Câu 7 Tỉ lệ dân số thành thị có xu hướng ngày càng tăng nhưng còn chậm chủ yếu do: A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm B. sự di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị C. quá trình đô thị hóa diễn ra khá nhanh D. tác động của quá trình công nghiệp hóahiện đại hóa Câu 8. Sức ép dân số lên ĐBSH không biểu hiện ở: A. GDP/ người và bình quân lương thực / người đều thấp B. Việc làm là vấn đề nan giải C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm D. Bình quân diện tích đất nông nghiệp/ người thấp Câu 9. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực ở đồng bằng sông Hồng, cần phải A. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ B. không ngừng mở rộng diện tích C. mở rộng giao lưu với các vùng lân cận D. nhập lương thực từ bên ngoài Câu 10. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay? A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối: Nam nhiều hơn nữ B. dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi C. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng nhanh D. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, có xu hướng giảm về tỉ trọng Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhân xet nào d ̣ ́ ưới đây là không đung ́ với sự phân bố dân cư ở nước ta? A. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thi. ̣ B. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có số lượng ngày càng giảm. C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng. D. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận định nào không đúng về đặc điểm dân số của nước ta ? A. Tỉ lệ dân số thành thi ngày càng giảm B. Phân bố dân cư không đều. C. Dân số tăng nhanh. D. Tỉ lệ dân số nông thôn ngày càng giảm MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHÁC : 1. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi là do: Sự khác biệt lớn về điều kiện tự nhiên giữa 2 khu vực 2. Nguyên nhân làm cho ĐBSH là vùng đông dân nhất cả nước: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất Trình độ phát triển kinh tế( vùng động lực phát triển kinh tế của cả nước, thuộc địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng thâm canh lúa nước lâu đời nên cần nhiều lao động) Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời Chuyển cư( nhập cư từ vùng khác, nhất là Hà Nội, Hải Phòng.. Có nhiều đô thị lớn(Hà Nội, Hải Phòng)và cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt nhất nhì cả nước
- 3. Vấn đề việc làm ở ĐBSH trở thành một trong những vấn đề nan giải, nhất là ở khu vực thành thị là vì: Vùng có dân số đông, trẻ, nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế chậm phát triển Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm 4. Sức ép dân số là vấn đề quan tâm hàng đầu ở ĐBSH do vùng này có: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi + Nhiều đô thị, cơ sở hạ tầng tốt + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời + vùng nông nghiệp thâm canh lúa nước 5. Việc phân bố lại dân cư lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa: Nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên 6. Việc phân bố lại dân cư lao động giữa các vùng và trên cả nước là rất cần thiết vì: Dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí 7. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm: Thu hút lao động từ đồng bằng lên miền núi 8. Việc xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp ở nước ta nhằm: Thúc đẩy sự phân bố lại dân cư lao động giữa các vùng 9. Để thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi thì cần phải: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi. 10. Đồng bằng nước ta là nơi tập trung dân cư đông đúc là do: Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất: + Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ + Chủ yếu trồng lúa; giao thông thuận lợi; + Tập trung nhiều trung tâm CN, trung tâm kinh tế.. 11. Biểu hiện của sức ép dân số lên chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta là: Làm cho chỉ số HDI tăng chậm BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Thế mạnh và hạn chế của nguồn lao Vấn đề việc làm và hướng giải quyết động nước ta
- 1. Thế mạnh, hạn chế của nguồn lao 2. Vấn đề việc làm động: Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới. Tuy * Số lượng: nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn + Nước ta có nguồn lao động dồi dào, ngày còn gay gắt. càng tăng Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khác + DS hoạt động kinh tế của nước ta: 42,53 nhau giữa thành thị và nông thôn. triệu người chiếm 51,2% tổng số dân. + Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%). + Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động + Ở nông thôn tỉ lệ thiếu việc làm cao (9,3%). * Chất lượng Phương hướng giải quyết việc làm + Người lao động cần cù, sáng tạo, khéo tay Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các + Có kinh nghiệm sản xuất phong phú vùng. + Chất lượng lao động ngày càng được nâng Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh lên, lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ trọng sản ở các vùng nhỏ nhưng ngày càng tăng Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất + Lao động nước ta trẻ nên năng động, sáng địa phương (nghề truyền thống, thủ công tạo, dễ dàng tiếp thu khoa học kỹ thuật.. nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...), chú ý thích đáng Hạn chế: So với yêu cầu hiện nay đến hoạt động các ngành dịch vụ. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các ít cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội Đặc biệt là thiếu đội ngũ cán bộ quản lý, ngũ lao động. Công nhân lành nghề còn thiếu nhiều. Tăng cường hợp tác liên kết để kêu gọi vốn Lao động thiếu kỉ luật và thiếu tác phong đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất công nghiệp khẩu. Nguồn lao động phân bố chưa đều cả về Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. chất lượng và số lượng: + Số lượng: lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn gần 2/3; thành thị khoảng 1/3 + Chất lượng: Lao động có kỹ thuật cao lại tập trung chủ yếu ở thành thị CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhận định nào sau đây không chính xác về dân cư và nguồn lao động của nước ta? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn D. Năng suất lao động thấp do chất lượng lao động chưa được cải thiện Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta ? A. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ tiến bộ về văn hóa giáo dục y tế C. Cán bộ quản lí và công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều D. Cần cù, chịu khó và có kinh nghiệm quản lí Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
- A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu. D. Chất lượng ngày càng được nâng cao. Câu 4. Hạn chế nào không đúng của nguồn lao động nước ta? A. Có trình độ cao còn ít. B. Thiếu tác phong công nghiệp. C. Năng suất lao động chưa cao. D. Phân bố hợp lí giữa các vùng. Câu 5. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu do A. năng suất lao động nâng cao. B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ. C. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới. D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. Câu 6. Nhận định nào chưa chính xác về chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Cần cù, sáng tạo. B. Chất lượng nguồn lao động cao. C. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. D. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Câu 7. Nhận định nào chưa chính xác về nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Có chất lượng ngày càng nâng cao. B. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn mỏng. C. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn. D. Chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Câu 8. Việc tập trung lao động trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn gì? A. Việc bố trí, sắp xếp việc làm. B. Phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao. C. Thiếu lao động có trình độ ở miền núi, trung du. D. Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế trong việc sử dụng lao động nước ta hiện nay? A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. B. Lao động thiếu kinh nghiệm sản xuất C. Quĩ thời gian lao động chưa sử dụng triệt để. D. Năng suất lao động thấp so với thế giới. Câu 10. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta? A. Dồi dào, tăng khá nhanh. B. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít. Câu 11. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. sự phát triển của văn hóagiáo dụcy tế
- Câu 12. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nướ c sang các khu vực khác vì A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả. C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. Câu 13. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước. B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng. D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Cho biểu đồ Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 2013 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên ? A. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định. B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn công nghiệp – xây dựng Câu 15. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ. B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng. Câu 16. Dựa vào Atlat trang 15( biểu đồ miền) nhận xét nào sau đây chưa chính xác về tỉ trọng lao động đang làm việc phân theo KV kinh tế nước ta ? A. Nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm; công nghiệp và dịch vụ tăng B. Nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng đều giảm, dịch vụ tăng C. Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng gần ngang nhau D. Lao động có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. Câu 17 . Khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là
- A. tư nhân. B. cá nhân. C. nhà nước. D. có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 18. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta A. thuỷ sản. B. công nghiệp. C. xây dựng. D. nông, lâm nghiệp. Câu 19. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng là do A. luật đầu tư thông thoáng. B. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. C. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. D. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. Câu 20. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013 (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2013 Nhà nước 11,6 11,0 10,4 10,2 Ngoài nhà nước 85,8 85,5 86,1 86,4 Có vốn đầu tư nước 2,6 3,5 3,5 3,4 ngoài Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ? A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất. C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. D.Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất. Câu 21. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do : A. Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết. B. Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng. C. Trình độ lao động thấp. D. Chất lượng lao động chưa cao. Câu 22. Nguyên nhân nào sau đây làm chậm sự chuyển biến trong sử dụng lao động theo ngành của nước ta ? A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. B. Lao động dồi dào và tăng nhanh. C. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo và phân bố chưa hợp lý. D. Số lượng việc làm tạo ra hàng năm chưa nhiều. Câu 23. Quỹ thời gian lao động chưa tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở các xí nghiệp A. tư nhân. B. quốc doanh. C. liên doanh. D. có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 24. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. Câu 25: Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta, vì:
- A. dân số tăng quá nhanh. B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao. C. nguồn lao động dồi dào D. tỉ lệ nhóm tuổi lao động có xu hướng giảm Câu 26. Nhận định nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay? A. Tình trạng thất nghiệp xảy ra ở thành thị, nhất là tại các thành phố lớn B. Ở nông thôn quỹ thời gian nông nhàn sử dụng chưa hết, ở thành thị chưa sử dụng triệt để C. Năng suất lao động thấp nên phần lớn lao động có thu nhập thấp D. Năng suất lao động thấp đã đẩy nhanh quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta Câu 27. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ : A. việc thực hiện công nghiệp hoá – HĐH đất nước B. tỉ lệ lao động thuần nông có xu hướng giảm. C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 28. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là A. mở các trường dạy nghề, xuất khẩu lao động. B. xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông. C. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, cần nhiều lao động. D. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động. Câu 29. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn? A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. Câu 30. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động không phải là A. góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm. C. nâng cao thu nhập cho người lao động. D. nâng cao tay nghề cho người lao động. Câu 31. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là A. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống. D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ. Câu 32. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta ? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Lực lượng lao động có kĩ thuật phân bố tương đối đều. C. Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng tăng. D. Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp. Câu 33. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
- Câu 34. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ : A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân thành thị nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thấp hơn dân B. Số lượng tăng qua các nông thôn. năm. C. Phân bố đều giữa các D. Quy mô nhỏ hơn nông vùng. thôn. Câu 20. Ở đồng bằng sông Hồng, việc làm là một vấn đề hết sức nan giải là vì A. nguồn lao động dồi dào, trình độ lao động hạn chế B. vùng có dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước. C. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ chậm chuyển dịch. D. nguồn lao động dồi dào, kinh tế phát triển còn chậm MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHÁC: Câu 1. Trong những năm qua, chất lượng lao động ở nước ta đã được nâng lên nhờ : Tiến bộ về văn hóa giáo dục y tế Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao là: Do việc làm ở nông thôn mang tính chất mùa vụ, phi nông nghiệp còn kém phát triển(chiếm tỉ trọng không đáng kể) Câu 3. Tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị nước ta tăng lên do : Ảnh hưởng của quá trình CNHHĐH; sự phát triển nhanh các ngành phi nông nghiệp; mạng lưới đô thị, các thành phố lớn Câu 4. Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là: việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn Câu 5. Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là: Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ Câu 6. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở vùng Đông Nam Bộ thấp hơn ĐBSH chủ yếu do Đông Nam Bộ : Có cơ cấu kinh tế đa dạng hơn, cơ cấu ngành phát triển(các ngành CN, NN và dịch vụ phát triển hơn);có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển và đứng đầu cả nước; các đô thị có quy mô lớn Câu 7. Lao động ở nước ta có những chuyển biến theo chiều hướng tích cực nhưng còn chậm, chủ yếu do: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta diễn ra còn chậm Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nônglâmngư trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay là: Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ lao động đang làm việc ở khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ ở nước ta còn thấp là do : Sự phân công lao động xã hội theo ngành hiện nay còn chậm chuyển biến Câu 10. Lao động ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước đang có xu hướng tăng về tỉ trọng đó là do( là biểu hiện của): Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt Câu 11. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian dư thừa(nông nhàn) ở nông thôn, biện pháp tốt nhất(có hiệu quả) là: Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp Câu 12. Nguyên nhân làm cho thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng chủ yếu là do: Nhà nước đã thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia từ sau Đổi mới Câu 13. Phần lớn năng suất lao động ở nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do: Trình độ lao động ở nước ta thấp, chất lượng lao động thấp( chưa qua đào tạo chiếm tỉ trọng lớn, thiếu trình độ chuyên môn, thiếu đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề thiếu nhiều…) chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế của đất nước Câu 14. Nguyên nhân tạo sự chuyển biến trong cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta là : Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNHHĐH Câu 15. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong lĩnh vực : Nông nghiệp Câu 16. Sự phân công lao động theo ngành ở nước ta còn chậm chuyển biến là do: Năng suất lao động thấp, chất lượng lao động thấp ( hoặc Năng suất lao động thấp, chất lượng lao động nước ta thấp đã làm cho: Sự phân công lao động theo ngành ở nước ta còn chậm chuyển biến) Câu 17. Lao động nước ta tập trung đông ở các đô thị lớn gây khó khăn cho vấn đề : giải quyết việc làm BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA Đặc điểm & mạng lưới đô thị Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KTXH 1. Đặc điểm: * Là một quá trình kinh tế xã Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm Do quá trình hội có tính chất 2 mặt công nghiệp hóa ở nước ta diễn ra còn chậm(xuất Tích cực: Khi đô thị hóa gắn phát điểm nước ta thấp, kinh tế nông nghiệp đóng vai liền với quá trình CNH: trò chủ đạo, công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển) ĐTH có tác động mạnh tới Trình độ đô thị hóa thấp : Thể hiện cơ cở hạ tầng quá trình chuyển dịch cơ cấu các đô thị(hệ thống giao thông, điện, nước, các công KT của nước ta. trình phúc lợi xh..) còn ở mức thấp với các nước trong Các đô thị có ảnh hưởng rất khu vực và thế giới, tỉ lệ dân thành thị thấp(năm 2005 lớn đến sự phát triển kinh tế là 26.9%) trong khi trung bình thế giới là 48%, quy mô xã hội của các địa phương, các đô thị không lớn, phân bố tản mạn; nếp sống đô thị và vùng trong cả nước. nông thôn còn xen vào nhau; cơ sở hạ tầng vẫn còn ở Các thành phố, thị xã: mức thấp). + Là thị trường tiêu thụ sản Tỉ lệ dân thành thị tăng do quá trình công nghiệp phẩm hàng hóa lớn và đa hóa và quá trình đô thị hóa đang được đẩy mạnh dạng.
- nhưng còn chậm do quá trình công nghiệp hóa ở + Là nơi sử dụng đông đảo nước ta diễn ra còn chậm. lao động có trình độ chuyên + Chiếm tỉ lệ còn thấp so với khu vực và thế giới. Do môn kĩ thuật. quá trình công nghiệp hóa ở nước ta diễn ra còn + Có cơ sở vật chất kĩ thuật chậm, trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp, hiện đại, có sức hút, đối với công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh(chiếm đầu tư trong và ngoài nước, tỉ trọng còn khiêm tốn) tạo ra động lực cho sự tăng Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: trưởng và phát triển kinh tế. + Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất là Các đô thị có khả năng tạo TDMNBB( nhưng chủ yếu là đô thị vừa và nhỏ), sau ra nhiều việc làm, thu nhập đó là ĐBSH và ĐBSCL. cho người lao động. + Vùng có số lượng đô thị ít nhất là ĐNB( nhưng chủ Tiêu cực: Khi đô thị hóa yếu là đô thị có quy mô lớn) không gắn liền với quá trình + Vùng có mạng lưới đô thị dày đặc với nhiều thành CNH( ĐTH nhanh hơn quá phố, thị xã, thị trấn nhất nước ta là : vùng đồng bằng trình CNH): sông Hồng Nảy sinh những hậu quả: ô + Vùng có quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh trong nhiễm môi trường, việc làm, những năm gần đây là Đông Nam Bộ nhà ở, an ninh trật tự xã hội… 2. Mạng lưới đô thị : cần phải có kế hoạch khắc Mạng lưới đô thị trải rộng khắp trên lãnh thổ với phục. khoảng hơn 800 đô thị(870 ĐT năm 2015 > dự báo khoảng 1000 ĐT năm 2025) + Trong đó chủ yếu là thị trấn sau đó đến thị xã ; số lượng thành phố còn rất ít Tiêu chí : sgk Phân loại : 6 loại (sgk), Atlat trang 15 + ĐBSH : Có 5 cấp( ĐBiệt, 1,2,3,4 ; ĐBSCL và Tây Nguyên có 3 cấp :2,3,4 Chức năng : ĐBSH và Đông Nam Bộ : đa dạng : HN, Tp HCM là trung tâm kinh tế, chính trị , văn hóa lớn của cả nước; Hải Phòng là thành phố cảng, các đô thị còn lại phần lớn đều là các trung tâm công nghiệp + ĐBSCL chức năng kém đa dạng hơn( chỉ có Cần Thơ ( đô thị loại 2 tp trực thuộc TƯ) là trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng, các đô thị còn lại là chức năng tỉnh, các trung tâm công nghiệp chuyên ngành sản xuất lương thựcthực phẩm + Tây Nguyên chức năng kém đa dạng, phần lớn mang chức năng hành chính Cả nước có 5 đô thị trực thuộc T.Ư( At lat trang 4 5(bảng số liệu thống kê) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là
- A. trình độ đô thị hóa thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không ðúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta? A. Diễn ra chậm chạp, còn ở mức rất thấp so với các nước trên thế giới. B. Diễn ra phức tạp và lâu dài. C. Tỉ lệ dân thành thị thấp. D. Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh D. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta ? A. Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều có xu hướng tăng B. Đô thị hóa là một quá trình kinh tế xã hội có tính chất hai mặt C. Tốc độ đô thị hóa của nước ta nhanh nên chủ yếu là đô thị hóa tự phát D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng chiếm tỉ lệ còn thấp so với khu vực và thế giới Câu 5. Biểu hiện nào cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp? A. Cả nước rất ít đô thị đặc biệt. B. Cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế. C. Dân thành thị chiếm tỉ lệ thấp. D. Mạng lưới đô thị phân bố không đều. Câu 6. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ A. nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều lao động. B. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể. C. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ. D. trình độ đo thị hóa nước ta thấp Câu 7. Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì A. Pháp thuộc. B. 1954 – 1975. C. 1975 –1986. D. 1986 đến nay. Câu 8. Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 – 1975 có đặc điểm A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền. B. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. quá trình đô thị hoá bị chựng lại do chiến tranh. D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chựng l ại. Câu 9. Đô thị hình thành vào thế kỷ XI ở nước ta là A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Phú Xuân. D. Hội An. Câu 10. Thành phố Hà Nội được hình thành vào thời gian A. thế kỷ XVI. B. thế kỷ XVIII. C. thập niên 30 của thế kỷ XX. D. thập niên 30 của thế kỷ XIX. Câu 11. Từ sau năm 1975, quá trình đô thị hóa nước ta có nhiều chuyển biến tích cực, do A. nước ta đẩy mạnh hội nhập với thế giới. C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. B. chính sách thu hút dân cư của các đô thị. D. cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng hiện đại. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
- dân số nước ta? A. Dân số nước ta đông, phần lớn dân số ở thành thị B. Dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng qua các năm C. Dân số nông thôn đang có xu hướng giảm về tỉ trọng D. Số dân thành thị tăng nhưng chiếm tỉ lệ còn thấp Câu 13: Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do A. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. B. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. C. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực. D. quá trình công nghiệp hóa được đâỷ mạnh. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân thành thị nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thấp hơn dân nông thôn. B. Số lượng tăng qua các năm. C. Phân bố đều giữa các vùng. D. Quy mô nhỏ hơn nông thôn. Câu 15: Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1995 2014 Năm 1995 2000 2010 2014 Số dân thành thị (triệu người) 14,9 18,8 26,5 30,0 Tỉ lệ dân thành thị (%) 20,8 24,2 30,1 33,1 a. Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp. D. Cột ghép. b. Để thể hiện số dân thành thị : biểu đồ cột đơn c. Để thể hiện số dân cả nước( gồm số dân nông thôn và số dân thành thị : sử dụng biểu đồ cột chồng Câu 16. Vùng nào sau đây có số dân đô thị lớn nhất nước ta hiện nay? A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 17: Phát biểu nào không đúng khi so sánh mạng lưới đô thị của ĐBSH so với ĐBSCL ? A. chức năng đa dạng hơn B. số lượng đô thị nhiều hơn C. quy mô dân số/đô thị lớn hơn D. phân bố rộng khắp, mật độ dày đặc hơn Câu 18: Phát biểu nào không đúng khi so sánh mạng lưới đô thị của ĐBSCL so với ĐBSH ? A. chức năng kém đa dạng hơn B. số lượng đô thị nhiều hơn C. phân cấp đô thị nhiều hơn D. phân bố không đều, tập trung dày đặc ven sông Tiền, sông Hậu Câu 19: Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi nói về mạng lưới đô thị nước ta ? A. Cả nước có 5 đô thị trực thuộc T.Ư, trong đó Cần Thơ là đô thị loại 2 B. ĐBSH là vùng có nhiều đô thị lớn nhất nước ta với mật độ đô thị dày đặc nhất cả nước C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước, chủ yếu quy mô vừa và nhỏ D. Đông Nam Bộ có nhiều đô thị nhất cả nước, chủ yếu là đô thị quy mô lớn Câu 20. Các đô thị ở Việt Nam phân bố như thế nào? A. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển. B. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Bắc. C. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Nam. D. Mạng lưới đô thị phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Câu 21. Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế A. có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. phân tán về không gian địa lí. C. phân bố không đồng đều giữa các vùng. D. nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn. Câu 22. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta? A. Có dân số đông nhất cả nước. B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước. C. Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước. D. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước. Câu 23. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về số lượng đô thị Việt Nam: A. Thành phố lớn ít, thị trấn nhiều.. B. Thị xã ít, đa phần là thành phố. C. Thành phố lớn ít, đa phần là thị xã. D. Thành phố lớn nhiều, thị trấn ít Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có mật độ dân số dưới 1 triệu người? A. Nam Định B. Cần Thơ C. Biên Hòa D. Đà Nẵng Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người? A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội. D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15,các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là
- A. Hà Nội,TP. Hồ Chí Minh,Cần Thơ. B. Hải Phòng,Hà Nội,Cần Thơ. C. Cần Thơ,Biên Hòa,Đà Nẵng. D. Nha Trang,Cần Thơ,Đà Nẵng. Câu 27. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có quy mô dân số từ 500001– 1000000 ở Đông Nam Bộ là A. Biên Hòa. B. Vũng Tàu. C. Thủ Dầu Một. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 28. Nếu căn cứ vào cấp quản lý, mạng lưới đô thị nước ta được phân thành A. 2 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại. Câu 29. Vùng có số dân thành thị lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 30. Đô thị nào sau đây là đô thị thuộc tỉnh ở nước ta? A. Cần Thơ. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D.Vũng Tàu. Câu 31: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết 02 thành phố trực thuộc TW nào sau đây của nước ta không giáp biển ? A. Hải Phòng, Đà Nẵng B. Hải Phòng, Hà Nội C. TP HCM, Hà Nội D. Hà Nội, Cần Thơ Câu 32. Căn cứ vào Atlat VN trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hà Nội, Biên Hòa, Sơn La. B. Huế, Châu Đốc, Đà Lạt. C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. D. Thái Nguyên, Quảng Ngãi, Bến Tre. Câu 33. Sử dụng Atlat Địa lí VN trang 15, cho biết nhóm các đô thị loại 2 của nước ta là: A. Huế, Nha Trang. B. Vũng Tàu, Pleiku. C. Long Xuyên, Đà Lạt. D. Thái Nguyên, Nam Định. D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. Câu 34. Cho biết ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta ? A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. C. Góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số và hạn chế ô nhiễm môi trường. D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Câu 35. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Câu 36: Khi đô thị hoá không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa sẽ gây tác động tới: A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. tệ nạn xã hội tăng, thất nghiệp nhiều C. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động D. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHÁC: Câu 1: Vùng Tây Nguyên có quy mô đô thị chủ yếu thuộc loại nhỏ và trung bình, nguyên nhân chủ yếu là: Đây là vùng cao nguyên, dân cư thưa thớt Câu 2: Vùng Tây Nguyên mạng lưới đô thị có chức năng kém đa dạng( chủ yếu là chức
- năng hành chính, chức năng công nghiệp hạn chế phần lớn là điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp), nguyên nhân chủ yếu là: Do nền kinh tế của vùng chậm phát triển, nông nghiệp là ngành quan trọng nhất, Câu 3: Nguyên nhân làm choTây Nguyên có mạng lưới đô thị thưa thớt, phân tán do : Cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, yếu kém, nhất là cơ sở hạ tầng giao thông vận tải BÀI 20. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI, HỘI NHẬP VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ * Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình CNHHĐH đất nước Cơ câu kinh tê n ́ ́ ước ta đang được chuyên dich theo h ̉ ̣ ương công nghiêp hoa, hiên đai hoa ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ nhưng còn chậm và đang chủ yếu gia tăng theo chiều rộng Cơ câu nganh kinh tê đang chuyên dich theo h ́ ̀ ́ ̉ ̣ ương: tăng ti trong cua khu v ́ ̉ ̣ ̉ ực II, giam ti ̉ ̉ ̣ trong khu v ực I, khu vực III chưa thật sự ổn định Cơ câu lanh thô kinh tê chuyên dich theo h ́ ̃ ̉ ́ ̉ ̣ ương: thay đôi ti trong cua cac vung trong gia tri ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ươc, hinh thanh cac vung đông l san xuât ca n ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ực phat triên kinh tê,vùng kinh t ́ ̉ ́ ế trọng điểm, ̀ ̀ ́ ̣ ̣ vung chuyên canh va cac khu công nghiêp tâp trung, khu chê xuât co qui mô l ́ ́ ́ ớn, hình thành các khu kinh tế ven biển và các khu kinh tế cửa khẩu 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế * Nguyên nhân: Do thực hiên qua trinh đôi m ̣ ́ ̀ ̉ ới hôi nhâp v ̣ ̣ ới nên kinh tê thê gi ̀ ́ ́ ới; do thực ̣ hiên CNH HĐH. a. Chuyển dịch giữa các ngành Dựa vào Atlat trang 17 ( biểu đồ miền) ta có thể đưa ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 19902007 như sau Giảm tỉ trong khu ṿ ực I, tăng ti trong khu v ̉ ̣ ực II và hiện chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhưng không ổn định. Xu hương chuyên dich la ́ ̉ ̣ ́ ực phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế ̀tich c theo hướng CNHHĐH trong điều kiện nước ta hiện nay nhưng vân ̃ con châm ̀ ̣ và chưa đaṕ ứng được yêu câu ̀ của nền kinh tế trong giai đoan m ̣ ơi. ́ b. Trong nội bộ ngành Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản( trong ngành nông nghiêp thì ̣ giảm ngành trồng trọt, tăng chăn nuôi( bảng 20.1 sgk hoặc Atlat trang chăn nuôi_trang 19( quan sát 3 biểu đồ tròn); trong nội bộ ngành trồng trọt thì lại giảm ngành trồng cây lương thực( Atlat trang về lúa_trang 19( quan sát 3 biểu đồ tròn) và cây ăn quả; tăng cây công nghiệp( Atlat trang cây CN_trang 19( quan sát 3 biểu đồ tròn; trong đó cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và có tỉ trọng tăng trong khi DT cây hàng năm tăng không liên tục và có tỉ trọng giảm (quan sát Atlat trang cây CN_trang 19( quan sát biểu đồ cột ghép về diện tích trồng cây CN qua các năm); xử lí cơ cấu diện tích cây CN để biết tỉ trọng tăng hay giảm bằng cách: Bước 1 : tìm tổng bằng cách cộng lại Bước 2: tính tỉ lệ cây CN hàng năm = DT cây CN hàng năm/tổng * 100; tính tỉ lệ cây CN lâu năm = DT cây CN lâu năm/tổng * 100;) Khu vực II:
- + Về cơ cấu ngành: CN đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm: Mục đích là để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất & phân phối điện, khí đốt, nước ( Atlat trang 21_ trang CN chung( quan sát biểu đồ tròn về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành) + Cơ câu san phâm cung thay đôi ́ ̉ ̉ ̃ ̉ : o Tăng sản phẩm cao cấp, chất lượng và cạnh tranh được về giá cả o Giảm các sản phẩm chất lượng thấp và không cạnh tranh được về giá cả, thị trường không còn có nhu cầu Khu vực III: + Tăng trưởng liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị ̣ ̣ ̣ + Hoat đông du lich ngay cang phat triên, nhi ̀ ̀ ́ ̉ ều loại hình dịch vụ mới ra đời; các ngành khác khá phát triển như vận tải, thông tin liên lạc... Như vậy: Sự chuyển dịch trên là tích cực theo hướng CNHHĐH hiện nay và phù hợp sự chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới nhưng còn chậm, chưa đap ́ ứng được yêu câu phát ̀ triển của nền kinh tế trong giai đoan m ̣ ơi. ́ Cho thấy cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn và phù hợp với xu thế hòa nhập vào nền kinh tế thế giới 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ̉ ̉ ̣ Giam ti trong khu v ực kinh tê Nhà n ́ ươc(Qu ́ ốc doanh) (Thanh phân ̀ ̀ ước giảm ̀ kinh tê Nha n ́ nhưng vẫn đong vai tro ́ ̀chu đao ̉ ̣ vì Nhà nước nắm giữ các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt). Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước(ngoài Quốc doanh (trong đó quan trọng nhất là tp kinh tế cá thể) giảm tỉ trọng, trong đó thành phần kinh tế tư nhân tăng ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ư nươc ngoai tăng m Thanh phân kinh tê co vôn đâu t ́ ̀ ạnh Nguyên nhân: Nha n ̀ ươc ta th ́ ực hiên ṃ ở cửa phat triên nên kinh tê thi tr ́ ̉ ̀ ́ ̣ ường đinh h ̣ ướng XHCN. => Sự chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và xu thế hội nhập 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế * Nguyên nhân: Do việc phát huy thế mạnh từng vùng và tăng cường hội nhập với thế giới. Trên cả nước đa hinh thanh ̃ ̀ ̀ cać vung đông l ̀ ̣ ực phat triên kinh tê( các vùng kinh t ́ ̉ ́ ế năng động(Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL) Trên cả nước đa hinh thanh 3 ̃ ̀ ̀ vung kinh t ̀ ế trọng điểm Trong nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm( ĐNB( cà phê, cao su, tiêu, điều), Tây Nguyên( cao su, cà phê, tiêu, chè), Trung du miền núi Bắc Bộ( chè, thuốc lá, đậu tương..), 2 vung trong điêm l ̀ ̣ ̉ ương thực thực phẩm( ĐBSCL, ĐBSH) [ tất cả đều xem Atlat trang 18 kết hợp các trang kinh tế mỗi vùng] Đã hình thành 2 tam giác tăng trưởng CN ( Hà NộiHải Phòng Quảng Ninh; TP HCM Biên HòaVũng Tàu)
- Trong công nghiệp: hình thành nhiều cụm CN, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghê cao ̣ ...( chủ yếu tập trung ở ven biển, các thành phố( ĐNB, Duyên hải Nam Trung Bộ, ĐBSH); Trong dịch vụ: hình thành các vùng du lịch( Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ) Dọc ven biển: hình thành các khu kinh tế ven biển (xem Atlat trang 17_ VD: Khu KT ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định( trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ) Dọc biên giới trên đất liền: hình thành các khu kinh tế cửa khẩu (xem Atlat trang 17_ VD: Khu KT cửa khẩu Bờ Y thuộc tỉnh Kon Tum(nằm trong vùng Tây Nguyên) Sự chuyển dịch co y nghia chiên l ́́ ̃ ́ ược đôi v ́ ới tăng trưởng kinh tê va CNH HĐH đât n ́ ̀ ́ ước. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành ở nước ta là: A. hinh thanh cac vung đông l ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ực phat triên kinh tê ́ ̉ ́ B. phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghê cao ̣ C. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm: A. khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C. khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất. D. khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất. Câu 3. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2005 2010 2014 Trồng trọt 79,3 78,2 73,5 73,5 73,3 Chăn Nuôi 17,9 19,3 24,7 25,0 25,2 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 2,5 1,8 1,5 1,5 Nhận xét nào sau đây là đúng về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuât ngành trồng trọt? A. Ngành trồng trọt luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm dần. B. Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang có xu hướng tăng lên. C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp khá cao nhưng không ổn định. D. Tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt luôn lớn hơn ngành chăn nuôi. Câu 4. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I : A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay? A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt B. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước D. Còn chưa theo hướng CNH
- Câu 6. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 2014 Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5 73,5 73,3 Chăn Nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7 25,0 25,2 Dịch vụ nông 2,8 3,0 2,5 1,8 1,5 1,5 nghiệp Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 7: Cho bảng số liệu sau Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản nước ta(giá thực tế) Đơn vị: tỉ đồng Ngành 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thủy sản 26498,9 63549,2 Tổng số 163313,3 256387,8 Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm thủy sản nước ta năm 2000 và 2005, biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ cột B. biểu đồ đường C. biểu đồ miền D. biểu đồ tròn Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là A. trồng cây lương thực. B. trồng cây công nghiệp. C. chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản. D.các dịch vụ nông nghiệp. Câu 9: Cho bảng số liệu sau Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta Đơn vị: % Năm Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp sản xuất phân khai thác chế biến phối điện, khí đốt, nước 2005 11,2 83,2 5,6 2013 4,7 87,8 7,5 Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta năm 2013 so với 2005 ? A. Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác B. Công nghiệp khai thác và sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước giảm dần tỉ trọng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 141 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 76 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 78 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 136 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 111 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 128 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
15 p | 106 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn