intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: Tỉnh Bách Nhiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ được biên soạn nhằm cung cấp đến các bạn học sinh bộ câu hỏi, bài tập được tổng hợp từ kiến thức môn Lịch sử 10 trong chương trình học kì 2. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. SỞ GD& ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HOC KI II  ̣ ̀ TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2019­2020 Môn: Lich s ̣ ử 10 A. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn tập nội dung kiến thức Lịch sử lớp 10 theo sách giáo khoa  ban cơ  bản (thực hiện giảm tải theo hướng dẫn của Bộ giáo dục đào tạo), tập trung   chủ yếu vào các nội dung chủ yếu sau: PHẦN 1: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ  XIX.     Thời kì Nội dung kiến thức cần nắm vững   ­ Thấy được sự hình thành của các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt  Nam:     + Vào khoảng thế kỉ VII TCN nhà nước Văn Lang, Âu Lạc ra đời ở  THỜI KÌ  Bắc Việt Nam. DỰNG     + Khoảng những thế kỉ đầu công nguyên, quốc gia Lâm Ấp ­ Cham  NƯỚC ĐẦU  pa ra đời và phát triển ở vùng Nam Trung Bộ ngày nay. TIÊN    + Khoảng những thế kỉ đầu công nguyên quốc gia Phù Nam hình  (Thế kỉ VII  thành ở vùng Tây Nam Bộ. TCN đến thế  ­ 179 TCN nước ta rơi vào ách thống trị của Triệu Đà, sự kiện này mở  kỉ X) đầu cho quá trình PK phương Bắc đô hộ nước ta. ­ Cùng với đó là quá trình đấu tranh của nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế  kỉ X với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí,  Khúc Thừa Dụ, và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền. THỜI KÌ    ĐẦU CỦA  Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến qua các  NƯỚC ĐẠI  mặt sau: VIỆT     + Về tổ chức nhà nước: Nhà nước quân chủ ra đời, từng bước được  PHONG  hoàn chỉnh từ trung ương đến các địa phương.      + Kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ và giành lại độc lập dân tộc:  KIẾN ĐỘC  Kháng chiến chống Tống (Tiền Lê), chống Tống (thời LÍ), kháng chiến  LẬP chống quân Mông – Nguyên (thời Trần), chống quân Minh (Lê Lợi),  (Từ thế kỉ X  quân Thanh (Quang Trung). đến thế kỉ    + Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc: tư tưởng , tôn giáo ; nghệ 
  2. thuât , khoa học­ kĩ thuật. XV)   ­ Sự thành lập nhà Mạc. THỜI KÌ  ­ Chiến tranh giữa các thế lực phong kiến bùng nổ và kéo dài nhiều thế  ĐẤT NƯỚC  kỉ (chiến tranh Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn). => Dẫn tới tình trạng đất nước bị chia cắt thành 2: Đàng Trong và  BỊ CHIA  Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng biệt. CẮT ­ Tình hình kinh tế : nông nghiệp, thủ công nghiệp , thương nghiệp. (Từ thế kỉ  ­ Vai trò của phong trào Tây Sơn (người anh hùng áo vài Nguyễn Huệ) XVI đến thế  + Thống nhất đất nước, chấm dứt tình trạng chia cắt. kỉ XVIII) + Lãnh đạo nhân dân bảo vệ Tổ quốc qua 2 cuộc kháng chiến: chống  quân Xiêm (1785), chống quân Thanh (1789). Việt Nam ở  ­ Sự thành lập nhà Nguyễn . nửa đầu thế  ­ Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa ở nước ta dưới  kỉ XIX vương triều Nguyễn.   PHẦN 2: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. Thời kì Nội dung kiến thức cần nắm vững ­ Ở châu Âu và Mĩ bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu: + Cách mạng tư sản Anh (1642). + Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc  Mĩ. + Cách mạng tư sản Pháp (1789). Từ giữa thế kỉ  ­ Các em cần tìm hiểu và nắm được: XVI đến cuối  + Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp bùng nổ của các  thế kỉ XVIII cuộc cách mạng. + Lập niên biểu diễn biến của các cuộc cách mạng. + Kết quả ­ ý nghĩa. + Tính chất của cách mạng. => Rút ra và hiểu được khái niệm: Thế nào là Cách mạng tư sản. Từ đầu thế kỉ  ­ Tình hình các nước Âu – Mĩ trong giai đoạn lịch sử với các  XIX đến đầu  nội dung sau: thế kỉ XX + Nguyên nhân­ điều kiện, diễn biến và hệ quả của cuộc cách  mạng công nghiệpAnh.
  3. + Thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. ­ Phong trào công nhân: + Tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân: Đồng minh những  người cộng sản và Tuyên ngôn của ĐCS. + Hoạt động bước đầu và vai trò của Lê – Nin trong phong trào  công nhân Nga đầu thế kỉ XX.  B . K   ẾT CẤU CỦA BÀI KIỂM TRA.    Bài kiểm tra gồm có 2 phần: ­ Phần trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm). ­ Phần tự luận (5.0 điểm). C. GỢI Ý MỘT SỐ BÀI TẬP    1.Phần trắc nghiệm: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao ở triều đại nào? A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Nhà Lê Sơ. D. Nhà Đinh – Tiền Lê. Câu 2. Một trong những điểm tiến bộ  trong bộ  máy nhà nước thời vua Lê Thánh  Tông so với các triều đại trước là A. Bỏ chức Tể tướng và các chức Đại hành khiển. B. Giúp vua trị nước có Tể tướng và một số đại thần. C. Giúp vua trị nước là ba ban: văn ban, võ ban, tăng ban. D. Giúp việc cho vua là các Xã quan. Câu 3.  Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc   ta? A. Khúc Hạo thực hiện cuộc cải cách năm. B. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền. D. Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. Câu 4. Chính sách đối ngoại của nhà Mạc gây hệ quả gì đối với đất nước? A. Góp phần làm yên mặt Bắc. B. Nâng cao vị thế của nhà Mạc trước nhà Minh.
  4. C. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với nhà Minh. D. Làm cho nhân dân bất bình, mất lòng tin vào triều đình. Câu 5. Công cuộc cải cách hành chính ngày nay của VN nên kế thừa kinh nghiệm gì  từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông? A. Kiện toàn lại bộ máy nhà nước ở địa phương. B. Kiện toàn lại bộ máy nhà nước ở trung ương. C. Kiện toàn lại các cơ quan hành chính. D. Kiện toàn bộ máy nhà nước, phân công rõ ràng, tránh chồng chéo. Câu 6: Chiến thắng Bạch Đằng (1288) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh tan quân Mông­ Nguyên giành độc lập hoàn toàn. B. Đập tan mộng xâm lược của quân Mông­ Nguyên. C. Dập tắt mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống. D. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc. Câu 7: Cho các dữ liệu: 1. Kháng chiến chống Tống thời Lý. 2. Kháng chiến chống thời Tiền Lê. 3. Khởi nghĩa Lam Sơn. 4. Kháng chiến chống quân Mông­ Nguyên. Sắp xếp theo trình tự thời gian diễn ra các sự kiện. A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,1 C. 2,1,4,3 D. 3,4,1,2. Câu 8: Tên dòng sông đã 3 lần ghi danh trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm  của dân tộc? A. Sông Như Nguyệt  C. Sông Bạch Đằng B. Sông Lục Đầu            D. Sông Kinh Thầy Câu 9:Tinh thần chủ động đối phó với địch của quân dân nhà Lý thể hiện rõ trong  chủ trương nào? A. “vườn không nhà trống” B. “Nhà nhà giết giặc, người người giết giặc” C. “tiên phát chế nhân” D. “kết hợp 3 thứ quân: cấm quân, ngoại binh, hương binh”
  5. Câu 10: Kế sách được nhà Trần thực hiện nhuần nhuyễn trong cả 3 lần kháng  chiến chống quân Mông­ Nguyên là A. “tiên phát chế nhân” B. “vườn không nhà trống” C. “ngụ binh ư nông”. D. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”  Câu 11: Chủ trương của Lý Thường Kiệt “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem  quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” gọi là gì?  A. Binh thư yếu lược B. Tiên binh, quân mạnh C. Tiên phát chế nhân  D. Tiên phát binh Câu 12: “Đánh một trận sạch không kình ngạc       Đánh hai trận tan tác chim muông       Cơn gió to trút sạch lá khô           Tổ kiến hổng sụt toang đê vỡ” Đoạn thơ trên nói về sức mạnh của: A. quân đội nhà Lý.  B. nghĩa quân Lam Sơn. C. nghĩa quân Tây Sơn. D. quân đội nhà Trần. Câu 13: “Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”  Hàm ý của Trần Quốc Tuấn trong câu nói trên là gì?  A. Tướng là cha, quân là con, tướng lệnh là quân phải vâng mệnh. B. Tướng và quân nghĩa như cha con, gian khó đồng lòng. C. Tướng và quân phải đồng lòng đánh giặc.  D. Tướng và quân là cha và con, sướng khổ đồng tâm. Câu 14: Ý kiến nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của  cuộc kháng chiến chống quân Mông­ Nguyên? A. Nhờ sự giúp đỡ của nước láng giềng như Champa. B. Nhờ có đường lối kháng chiến đúng đắn. C. Nhờ có sự đoàn kết một lòng của nhân dân bên cạnh triều đình.
  6. D. Nhờ có sự lãnh đạo của vua Trần và các tướng lĩnh tài giỏi. Câu 15: Cho các sự kiện sau 1. Trận Đông Bộ Đầu 2. Trận Chương Dương, Hàm Tử 3. Hội nghị bến Bình Than 4. Trận đánh trên sông Bạch Đằng Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. 1,2,3,4 B. 1,3,2,4 C. 3,1,2,4 D. 2,1,3,4 Câu 16. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn                Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” Là những hành động tàn bạo của giặc xâm lược nào? A. Mông­Nguyên      B. Tống           C. Minh     D. Thanh   Câu 17.Trước nguy cơ bị nhà Tống xâm lược (981), nhà Đinh đã có quyết định gì  nhằm bảo vệ đất nước? A. Tôn Lê Hoàn lên làm vua để lãnh đạo cuộc kháng chiến B. Chủ động đánh quân Tống trên đất Tống C. Chủ động phòng thủ lập phòng tuyến đợi giặc D. Ra lệnh cho nhân dân thực hiện chiến thuật “vườn không nhà trống” Câu 18.Điểm giống nhau trong nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến  chống ngoại xâm thế kỉ X­XV? A. Lãnh đạo B. Tinh thần đoàn kết C. Nghệ thuật quân sự D. Yếu tố chủ quan Câu 19.Tình trạng chia cắt đất nước trong các thế kỉ XVI­XVIII, thực chất là A. sự chia cắt về mặt lãnh thổ. B. sự hình thành 2 nhà nước. C. sự hình thành 2 quốc gia riêng biệt D. sự chia cắt về lãnh thổ với 2 chính quyền riêng biệt Câu 20. Gianh giới phân chia đất nước thành Đàng Trong và Đàng ngoài là sông  Gianh thuộc tỉnh nào?
  7. A. Quảng Bình B. Quảng Ngãi       C. Quảng Nam              D. Quảng Trị  Câu 21: Con sông nào được lấy làm ranh giới phân chia Đàng trong, Đàng ngoài?        D. Sông Bến  A. Sông Gianh      B. Sông Lam.      C. Sông Hương Hải Câu 22. Nhiệm vụ của PT Tây Sơn trong những năm 1786­1789 là A. đánh đổ tập đoàn PK Lê – Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước. B. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. C. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. D. Xây dựng vương triều Tây Sơn. Câu 23. Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc? A. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc. B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. D. Xây dựng vương triều Tây Sơn. Câu 24. Khẩu hiệu của Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Đàng Ngoài là gì? A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. B. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh” C. “Phù Lê diệt Trịnh”. D. “Phù Trịnh diệt Lê”. Câu 25. Ý nào không phải là chính sách của Vương triều Tây Sơn? A. Thực hiện chế độ quân điền B. Ban chiếu kêu gọi nhân dân sản xuất, lập sổ hậu khẩu C. Tổ chức lại giáo dục thi cử D. Đặt quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, Lào, Chân Lạp Câu 26. Ý nghĩa của chiến thắng Ngọc Hồi­ Đống Đa là A. chiến thắng quân Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc. B. đánh tan 29 vạn quân Thanh C. đánh tan 5 vạn quân Xiêm D. lật đổ tập đoàn Lê­ Trịnh, thống nhất đất nước Câu 27. Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng”  có ý nghĩa gì? A. giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc B. bảo vệ truyền thống để tóc dài
  8. C. bảo vệ tục nhuộm răng đen D. bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng Câu 28.. Nghệ thuật “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” của Quang Trung được vận  dụng trong chiến dịch lịch sử nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ B. Chiến dịch Tây Nguyên C. Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 29. Điểm khác trong cách kết thúc chiến tranh của Nguyện Huệ với các cuộc  chiến tranh ở các thế kỉ X­XV? A. truy đuổi quân giặc đến cùng B. kết thúc chiến tranh trong hòa bình C. “thể đức hiếu sinh” cấp ngựa thuyền cho quân giặc D. Đưa thư cầu hòa Câu 30. Xã hội ngày nay cần phải duy trì mặt tích cực nào của Nho giáo? A. Tôn ti, trật tự trong xã hội B. Chú trọng khoa học kinh sử C. Tư tưởng trung quân ái quốc D. Bảo vệ giai cấp thống trị Câu 31. Điểm tích cực trong chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn là A. Giữ được quan hệ với các nước láng giềng nhất là Trung Quốc. B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. Bắt Lào và Chân Lạp phải thần phục. D. Mở rộng quan hệ với các nước phương Tây. Câu 32. Chính sách “đóng cửa” của nhà Nguyễn tác động như thế nào đối với nền  kinh tế nước ta? A. Nghèo nàn lạc hậu, cô lập. B. Mất cân đối giữa nông nghiệp và công thương nghiệp. C. Có bước phát triển D. Lệ thuộc vào bên ngoài. Câu  33.  Điểm mới trong chính sách đối ngoại thời Minh Mạng so với thời Gia   Long? A. Khước từ dần quan hệ đối với các nước phương Tây B. Đặt quan hệ thân thiện với các nước phương Tây.
  9. C. Thực hiện chính sách "mở cửa"để quan hệ với phương Tây. D. Thi hành chính sách tương đối cởi mờ đối với các nước phương Tây. Câu 34. Y nghia ́ ̃  cải cách hanh chinh cua  ̀ ́ ̉ vua Minh Mạng đối vơí nươc ta hiên nay ́ ̣ ? A. Là cơ sở để phân chia đơn vi hanh chinh ̣ ̀ ́ . B. Tinh giảm bộ máy hành chính. ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ươc. C. Nâng cao hiêu qua trong quan ly nha n ́ ̣ ̉ ̉ ́ D. Nâng cao hiêu qua trong quan li dân c ư. Câu 35. Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vào thời gian nào? Tương ứng với  sự kiện gì? A. Năm 1648, tương ứng với sự kiện quân đội của vua Sác­lơ I bị Quốc hội đánh  bại. B. Năm 1649, tương ứng với sự kiện Vua Sác­lơ I bị xử tử. C. Năm 1658, tương ứng với sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chế  độ quân chủ. D. Năm 1689, tương ứng với sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin­ hem Ô­ran­ giơ lên ngôi vua. Câu 36. Vua Sac –lơ I bị xử tử ,đánh dấu giai đoạn nào của cách mạng tư sản Anh? A. Mở đầu. B. Phát triển. C. Đỉnh cao. D. Thoái trào. Câu 37. Cách mạng tư sản Anh có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử thế giới, vì nó: A. Báo hiệu một thời kì mới­ thời kì cách mạng tư sản. B. Mở ra một thời kì mới­ thời kì của các cuộc cách mạng tư sản.  C. Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. D. Đánh dấu hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu. Câu 38. Xác định điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh  giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Đều có sự tham gia của giai cấp nô lệ. B. Đều mở đường cho sự phát triển của CNTB. C. Đều do giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến tư sản hoá lãnh đạo. D. Đều xoá bỏ các tàn dư phong kiến. Câu 39. Trong Cách mạng tư sản Pháp, lực lượng chủ yếu tham gia đấu tranh và  quyết định hình thái  của cách mạng là A. công nhân và nông dân.     B. nông dân và binh lính,
  10. C. quý tộc mới và tư sản.       D. quần chúng nhân dân. Câu 40. Trong các biện pháp sau của phái Gia – cô – banh, biện pháp nào mang lại  quyền lợi thiết thực nhất cho người nông dân? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân 2. Phần tự luận: Bài tập 1: Những cơ sở và điều kiện nào đưa tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang.  Những nét cơ bản trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu  Lạc biểu hiện như thế nào? Gợi ý trả lời: ­ Những cơ sở và điều kiện nào đưa tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang.           + Điều kiện kĩ thuật….:           + Kinh tế…..:           + Xã hội …...           + Nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi.           + Nhu cầu chống ngoại xâm. Trước nhu cầu trị thuỷ làm thuỷ lợi, nhu cầu phát triển kinh tế, nhu cầu quản lí  xã hội, nhu cầu chống ngoại xâm. VII TCN nhà nước Văn Lang đã ra đời. ­ Nét cơ bản trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc   được biểu hiện:           + Ăn: nguồn lương thực chính là thóc, gạo, khoai, sắn...           + Ở nhà sàn…..           + Phong tục ăn trầu, nhuộm răng đen, xăm mình....   Bài tập 2: Phong trào đấu tranh chống phong kiến phương Bắc diễn ra từ những  năm 40 cho đến đầu thế kỉ X. Em hãy: ­ Trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu? ­ Nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc? Gợi ý trả lời:            ­ Từ những năm 40 cho đến đầu thế kỉ X trên khắp nước ta đã diễn ra các  cuộc đấu tranh chống phong kiến phương Bắc:
  11.           + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) (Khái quát về diễn biến, kết quả, ý  nghĩa).           + Khởi nghĩa Lí Bí (542) (Khái quát về diễn biến, kết quả, ý nghĩa).           + Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905) (Khái quát về diễn biến, kết quả, ý  nghĩa).           + Chiến thắng Bạch Đằng (938) (Khái quát về diễn biến, kết quả, ý  nghĩa).           ­ Nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc:           + Về quy mô:…           + Về thời gian….           + Về kết quả:…..           + Về ý nghĩa:…….. Bài tập 3: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông, qua đó  đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông? Hướng dẫn trả lời:           ­ Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông:           + Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lí, Trần.           + Sơ đồ nhà nước thời Lê Thánh Tông.   ­ Đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông (Thông qua việc quan  sát sơ đồ, các em rút ra nhận xét).   Bài tập 4: Trong các thế kỉ X ­ XV, nhân dân ta đã tiến hành các cuộc kháng chiến  và chống ngoại xâm nào? Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đó   đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?  Hướng dẫn trả lời:  Các cuộc kháng chiến và chống ngoại xâm trong các thế kỉ X – XV ­ Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (918) ­ Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 ­ 1077) ­ Các cuộc kháng chiến chống Mông ­ Nguyên thời Trần (1258, 1285, 1287 ­  1288) ­ Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh (1418 ­ 1427)   Bài học kinh nghiệm ­ Thường xuyên chăm lo quan tâm tới đời sống nhân dân, không ngừng nâng   cao lòng yêu nước cho nhân dân… ­ Tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết nội bộ, đoàn kết toàn dân…
  12. ­ Bài học về chuẩn bị và xây dựng lực lượng… ­ Đường lối đúng đắn, chiến lược, chiến thuật hợp lí…  : Bài tập 5: Em biết gì về Nguyễn Huệ ­ Quang Trung, làm rõ vai trò của ông đối với  lịch sử dân tộc vào cuối thế kỉ XVIII? Hướng dẫn trả lời: ­ Vai trò thống nhất đất nước:           + Trình bày về quá trình lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.           + Trình bày về quá trình lật đổ chính quyền chúa Lê Trịnh ở Đàng Ngoài.           => Thống nhất đất nước.           ­ Vai trò tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc:            + Kháng chiến chống quân Xiêm (1785) (Trình bày ngắn gọn diễn biến,  kết quả).           + Kháng chiến chống quân Thanh (1789) (Trình bày ngắn gọn diễn biến,   kết quả).           => Bảo vệ độc lập dân tộc.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2