Đề cương Quản trị học 1 (Có lời giải)
lượt xem 319
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề cương "Quản trị học 1" dưới đây. Nội dung đề thi gồm 16 câu hỏi bài tập có lời giải về quản trị, quản trị học và quản trị kinh doanh, phong cách lãnh đạo,... Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương Quản trị học 1 (Có lời giải)
- ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ HỌC 1 Câu 1: Thế nào là quản trị, quản trị học và quản trị kinh doanh? Câu 2: Tại sao quản trị là khoa học, là nghệ thuật và là 1 nghề? Câu 3: Thế nào là tổ chức? Cho ví dụ về 1 tổ chức bạn biết và phân tích các đặc điểm của tổ chức đó? Câu 4: Thế nào là nhà quản trị? Nêu các vai trò của nhà quản trị trong tổ chức? Cho ví dụ về nhà quản trị bạn biết. Câu 5: Trình bày các cấp quản trị trong tổ chức? Câu 6: Trình bày các kỹ năng của nhà quản trị trong tổ chức? Kỹ năng nào là quan trọng nhất? Câu 7: Nêu ý nghĩa của việc hoạch định trong tổ chức? Câu 8: Trình bày hiểu biết của bạn về hoạch định chiến lược, chiến thuật? Câu 9: Trình bày các phương pháp hoạch định? Câu 10: Trình bày hiểu biết của bạn về ma trận Swot? Câu 11: Trình bày tiến trình hoạch định? Câu 12: Nêu khái niệm và cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức? Câu 13: Nêu các nguyên tắc tổ chức quản trị? Câu 14: Trình bày các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị? Câu 15: Trình bày các phương pháp điều hành? Câu 16: Trình bày các phong cách lãnh đạo? BÀI LÀM Câu 1: Thế nào là quản trị, quản trị học và quản trị kinh doanh?
- - Quản trị là sự tác động có mục đích của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. - Quản trị học là khoa học nghiên cứu, phân tích về công việc quản trị trong các tổ chức (những hoạt động của tổ chức); Khái quát hoá các kinh nghiệm tốt thành các nguyên tắc và lý thuyết áp dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội. - QTKD là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản trị trong doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng tốt mọi tiềm năng, mọi cơ hội để thực hiện có hiệu quả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội Câu 2: Tại sao quản trị là khoa học, là nghệ thuật và là 1 nghề? -Là khoa học : +Có đối tượng nghiên cứu cụ thể,có lý thuyết xuất phát từ cuộc nghiên cứu theo phương pháp khoa học nhằm tìm kiếm , xem xét các tình huống quản trị, để từ những dữ kiện đã có (kiến thức, tài liệu, thông tin,..)đạt đến một kết quả mới hơn, cao hơn, có giá trị cao hơn. +Gồm một hệ thống tri thức hoàn chỉnh được tích lũy từ quá khứ, được thực tiễn kiểmnghiệm tính đúng đắn ; phản ánh và vận dụng các quy luậtkhách quan cũng như tâm lý xã hội và có khả năng cải tạo thực tiễn. +Phát triển mạnh mẽ và trở thành một ngành học riêng biệt. -Là nghệ thuật : +Khi vận dụng đòi hỏi sự ứng biến và óc sáng tạo. +Là tài nghệ của nhà quản trị trong việc giải quyết những nhiệm vụ đề ra một cách có khoa học và hiệu quả. +Nghệ huật bao giờ cũng phải dựa trên sự hiểu biết khoa học. Khoa học và nghệ thuật quản trị luôn bổ sung cho nhau. -Quản trị là một nghề : +Đặc điểm này được hiểu theo nghĩa có thể đi học nghề để tham gia các hoạt động quản trị nhưng có thành công hay không, có giỏi nghề hay không lại còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố của nghề (học ở đâu?, ai dạy cho?, cách học nghề ra sao? chương trình học thế nào?, người dạy có thực tâm truyền hết nghề hay không? Năng khiếu nghề nghiệp, ý chí
- làm giàu, lương tâm nghề nghiệp của người học nghề ra sao? các tiền đề tối thiểu về vật chất ban đầu cho sự hành nghề có bao nhiêu?). =>Như vậy, muốn quá trình quản trị có kết quả thì trước tiên nhà quản trị tương lai phải được phát hiện năng lực, được đào tạo về nghề nghiệp, kiến thức, tay nghề, kinh nghiệm một cách chu đáo để phát hiện, nhận thức một cách chuẩn xác và đầy đủ các quy luật khách quan, đồng thời có phương pháp nghệ thuật thích hợp nhằm tuân thủ đúng các đòi hỏi của các quy luật đó. Câu 3 : Thế nào là tổ chức? Cho ví dụ về 1 tổ chức bạn biết và phân tích các đặc điểm của tổ chức đó? Tổ chức được hiểu như là tập hợp của hai hay nhiều người cùng hoạt động để đạt được mục đính chung. Ví dụ về 1 tổ chức : Trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Phân tích các đặc điểm của Trường dựa trên đặc điểm của 1 tổ chức : - Tính mục đích : Giáo dục và đào tạo. - Là đơn vị xã hội trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn quản lý giám sát. - Hoạt động theo cách thức nhất định để đạt đượcmục đích - Thu hút ,phân bổ nguồn nhân lực :có các Khoa,Viện, Ban ngành, Trung tâm, Nhà xuất bản…. - Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác : Công an phường trên địa bàn trường, các công ty, xí nghiệp,Ngân hàng,…. - Có những nhà quản trị để tổ chức, liên kết,phối hợp các thành viên và các yếu tố khác để hhoàn thành mục tiêu của tổ chức như : Giám Đốc HV, Phó GĐ, Bí Thư Đoàn,Trưởng Khoa, …. Câu 4 : Thế nào là nhà quản trị? Nêu các vai trò của nhà quản trị trong tổ chức? Cho ví dụ về nhà quản trị bạn biết ? -Khái niệm nhà quản trị : +Nhà quản trị là người phân bổ, phối hợp các nguồn lực và trực tiếp tham gia điều hành các hoạt động của một bộ phận hay một tổ chức.
- +Nhà QT được dùng để chỉ tất cả những người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành một bộ phận hay cả một tập đoàn KD +Nhà quản trị là người đứng đầu, có quyền lực và có quyền yêu cầu cấp dưới thực hiện +Nhà quản trị là người phối hợp nỗ lực của cá nhân trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung +Nhà QT làm việc cùng với và thông qua những người khác. -Ví dụ về nhà quản trị : ngài Jobs của Apple, đã mang lại mức tăng lợi nhuận lũy tiến khổng lồ 3.188% (Sau khi đã điều chỉnh theo những ảnh hưởng mang tính ngành), trung bình 34% mỗi năm, cho hãng Apple kể từ khi ông quay trở lại với tư cách một CEO năm 1997, khi công ty đang đứng bên bờ vực phá sản. Cho đến cuối tháng 9/2009, linh hồn của những trái táo đã đưa giá trị thị trường của Apple tăng thêm 150 tỷ USD. Câu 5 : Trình bày các cấp quản trị trong tổ chức? - Các cấp quản trị trong tổ chức : +QT viên cấp cao Chức danh: chủ tịch hội đồng/ban QT và các ủy viên... Nhiệm vụ: Đề ra chính sách và CL chung cho tổ chức, thiết lập mục tiêu tổng quát để cấp dưới thực hiện. Chịu trách nhiệm về thành quả cuối cùng của tổ chức và đề ra những QĐ dài hạn +QT viên cấp trung gian Chức danh: trưởng phòng, quản đốc... Nhiệm vụ: Tiếp nhận các CL và chính sách từ QT viên cấp cao và biến chúng thành những kế hoạch, mục tiêu cụ thể để chuyển đến các QT viên cấp cơ sở. Đưa ra các QĐ mang tính chiến thuật trong lĩnh vực công việc đảm nhận của mình. +QT viên cấp cơ sở
- Chức danh: tổ trưởng, nhóm trưởng... Nhiệm vụ: Hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển nhân viên của mình hàng ngày để hoàn thiện mục tiêu chung của tổ chức,trực tiếp tham gia làm việc như các thành viên của họ. Đặt ra các QĐ tác nghiệp tại nơi làm việc và trong công tác hàng ngày, hàng tuần (còn gọi là các giám sát viên) Câu 6 : Trình bày các kỹ năng của nhà quản trị trong tổ chức? Kỹ năng nào là quan trọng nhất? -Các ký năng của nhà quản trị trong tổ chức +Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ hay kỹ thuật Bao gồm năng lực áp dụng những phương pháp, quy trình và kỹ thuật cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn nào đó. Thí dụ, đối với nhà quản trị cần phải có các kỹ năng trong lĩnh vực kế toán, tài chính; Marketing; sản xuất v.v... Kỹ năng này có được qua việc học ở trường hay các lớp bồi dưỡng, kinh nghiệm thực tế. +Kỹ năng nhân sự (tổ chức) Khả năng cùng làm việc, tập hợp, tổ chức và động viên các nhân viên của mình để hoàn thành công việc của tổ chức. Một vài kỹ năng nhân sự cần thiết cho nhà quản trị là biết cách thông đạt (viết, nói...) một cách hữu hiệu, có thái độ quan tâm tích cực đến người khác, xây dựng bầu không khí hợp tác giữa mọi người cùng làm việc chung và biết cách động viên nhân viên dưới quyền. +Kỹ năng nhận thức hay tư duy Khả năng tổng hợp, suy luận đề ra các quyết định. Nhà quản trị cần nhận ra được những yếu tố khác nhau và hiểu được mối quan hệ phức tạp của công việc để có thể đưa ra những cách giải quyết đúng đắn nhất có lợi cho tổ chức. Kỹ năng tư duy là cái khó tiếp thu nhất và đặc biệt quan trong đối với các nhà quản trị. - Ba kỹ năng trên đòi hỏi các nhà quản trị đều phải có, tuy nhiên mức độ quan trọng của mỗi kỹ năng tùy thuộc vào cấp bậc quản trị trong cấu trúc tổ chức. Câu 7: Nêu ý nghĩa của việc hoạch định trong tổ chức?
- -Hoạch định giúp cho nhà quản trị tư duy có hệ thống về những vấn đề trong tổ chức. Do đó, nó giúp tổ chức: +Chủ động đối phó với các tình huống quản trị +Có các chính sách, biện pháp nhất quán +Tập trung được nguồn lực hoàn thành những công việc trọng tâm của tổ chức +Phối hợp các nguồn lực hợp lý, hiệu quả. - Hoạch định làm tiền đề cho các chức năng khác: + Đối với chức năng tổ chức, hoạch định hữu hiệu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân chia hợp lý các bộ phận, các khâu, các cấp. Đồng thời, là cơ sở để xác định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, các cá nhân qua các thời kỳ. + Hoạch định hữu hiệu sẽ tạo thuận lợi cho quá trình điều khiển, nó là cơ sở để hướng dẫn, đôn đốc, động viên-khuyến khích các bộ phận, các cá nhân hoàn thành nhiệm vụ của mình. + Chức năng kiểm tra gắn liền với hoạch định. Kiểm tra kiểm soát lấy hoạch định làm “chuẩn” để so sánh, đối chiếu. “Trong kinh doanh nếu bạn không lập kế hoạch, điều đó có nghĩa là bạn đang chuẩn bị một kế hoạch để thất bại – CRWFORD H.GREENEWALT” (trích: Lời vàng cho các nhà kinh doanh – nhà xuất bản trẻ năm 1994). Câu 8: Trình bày hiểu biết của bạn về hoạch định chiến lược, chiến thuật? -HĐ chiến lược: +Hoạch định CL là tiến trình xây dựng các chương trình sử dụng các tài nguyên của tổ chức sao cho phù hợp với những cơ hội, hoạt động có hiệu quả trong thời gian dài. +CL cấp công ty (CL tổng thể) : Bao trùm toàn bộ các hoạt động của công ty. => xác định các hoạt động KD mà công ty sẽ cạnh tranh và phân phối nguồn lực giữa các hoạt động KD đó. +CL cấp đơn vị KD: Dành cho từng lĩnh vực KD riêng biệt trong công ty.
- +CL cấp chức năng: Áp dụng cho từng bộ phận chức năng riêng biệt. Mỗi bộ phận chức năng có thể là một phòng, ban hoặc khu vực hoạt động. -HĐ chiến thuật: +Hoạch định chiến thuật là hoạch định cách thức thực hiện CL, cách xử lý các tình huống cụ thể để đạt được kết quả cao. +Quá trình ra QĐ ngắn hạn và chi tiết, xác định nội dung công việc cần tiến hành, người thực hiện và cách thức tiến hành. +Nhiệm vụ: triển khai ngân sách hàng năm đối với mỗi phòng ban, lựa chọn những phương tiện cụ thể để thực hiện CL của tổ chức, v.v. +Hoạch định chiến thuật chính là các kế hoạch hàng năm, hàng quý và các tác nghiệp hàng tháng, 1 tuần, 1 ngày làm việc, 1 ca công tác. Kế hoạch đơn dụng + Chương trình Gồm một số mục đích, chính sách, thủ tục, quy tắc, các nhiệm vụ được giao, các bước tiến hành, các nguồn lực có thể huy động và các yếu tố khác + Dự án Qui mô nhỏ hơn, có thể là một bộ phận của chương trình, được giới hạn nghiêm ngặt về các nguồn lực và thời gian hoàn thành + Ngân sách Bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng con số. Ngân sách bằng tiền, bằng thời gian, ngân sách công nhân, ngân sách máy móc, thiết bị… - Kế hoạch thường trực (thường xuyên) + Chính sách Quan điểm phương hướng, cách thức chung để ra quyết định trong quản trị + Thủ tục Là các kế hoạch thiết lập một phương pháp cần thiết cho việc điều hành các hoạt động trong tương lai
- + Quy định (quy tắc) Các quy định giải thích rõ ràng những hành động nào có thể làm, những hành động nào không được làm. Câu 9: Trình bày các phương pháp hoạch định? -Hoạch định từ trên xuống: +Các quản trị viên cấp cao nhất xây dựng kế hoạch hoạt động cho cấp mình, sau đó gửi kế hoạch này cho cấp kế tiếp làm căn cứ để xây dựng kế hoạch cho cấp mình và cứ như vậy cho đến cấp thấp nhất +Ưu điểm: Đảm bảo tính thống nhất trong KH Giữ vững các định hướng và củng cố vai trò điều tiết của cấp trên đối với cấp dưới +Nhược điểm: Kế hoạch thường không sát với thực tế khó thực hiện được và phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch thường xuyên làm mất đi tính mục tiêu của tổ chức; Ít kích thích tính năng động sáng tạo của cấp dưới, hoạt động một cách thụ động, kém hiệu quả. -Hoạch định từ dưới lên: +Đó là việc cấp dưới làm kế hoạch gửi lên cấp trên, và cấp trên xây dựng kế hoạch gửi lên cấp trên kế tiếp và cứ như vậy cho đến cấp cao nhất. +Ưu điểm Kế hoạch thường sát với thực tế Phát huy tính chủ động sáng tạo của cấp dưới, khai thác được những tiềm năng ở cơ sở. +Nhược điểm Không đảm bảo tính thống nhất trong kế hoạch, khó giữ vững các định hướng chung Làm suy giảm vai trò điều điều tiết của cấp trên đối với cấp dưới thông qua kênh kế hoạch.
- -Hoạch định bằng cách trung hoà hai phương pháp trên (hai xuống một lên): + Vào cuối năm trước của năm kế hoạch, cấp trên xây dựng kế hoạch cho cấp mình và gửi bản kế hoạch này cho cấp dưới. + Cấp dưới căn cứ vào kế hoạch hướng dẫn của cấp trên và các căn cứ khác để xây dựng kế hoạch cho mình và gửi cho cấp trên xem xét, quyết định + Cấp trên quyết định và gửi trả lại cho cấp dưới tổ chức thực hiện. +Ưu điểm Đảm bảo việc lập kế hoạch được thực hiện thống nhất, giữ vững các định hướng của cấp trên Không hạn chế tính chủ động sáng tạo của cấp dưới Làm cho kế hoạch sát với thực tế hơn. Câu 10: Trình bày hiểu biết của bạn về ma trận Swot? +Nội dung và ý nghĩa của ma trận SWOT/TOWS Ma trận SWOT/TOWS gồm 4 yếu tố chính: S: Những điểm mạnh S (ưu điểm hay ưu thế) W: Những điểm yếu (nhược điểm) của DN. O: Những cơ hội (cơ may hay thời cơ) của DN. T: Những đe doạ (rủi ro hay nguy cơ) của DN. SWOT: xác định những yếu tố nội bộ trước, các yếu tố bên ngoài sau; yếu tố thuận lợi trước, bất lợi sau trong từng bối cảnh bên trong, bên ngoài. +Bước 1: Liệt kê các cơ hội chính. +Bước 2: Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu bên ngoài công ty +Bước 3: Liệt kê những điểm mạnh chủ yếu. +Bước 4: Liệt kê những điểm yếu tiêu biểu bên trong công ty. +Bước 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và đề xuất phương án CL SO thích hợp. CL này phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
- +Bước 6: Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và đề xuất phương án CL WO thích hợp. CL này khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội. +Bước 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài và đề xuất phương án CL ST thích hợp. CL này lợi dụng thế mạnh của mình để đối phó với nguy cơ đe doạ từ bên ngoài. +Bước 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe doạ bên ngoài và đề xuất phương án CL WT. CL này nhằm tối thiểu hoá tác dụng của điểm yếu và phòng thủ trước các mối đe doạ từ bên ngoài. Câu 11: Tiến trình hoạch định: -Bước 1: Xác định mục tiêu của hoạch định: + Mỗi tổ chức quản trị thường có nhiều mục tiêu khác nhau. + Mỗi mục tiêu được xác định cụ thể về thời gian thực hiện và có thể lượng hoá. + Để thực hiện các mục tiêu này nhà quản trị cần phải đề ra và biết cách phối hợp giữa các kế hoạch. Vì vậy cần xác định mục tiêu cho vấn đê cần hoạch định. -Bước 2: Phân tích tình hình hiện tại của tổ chức: + Hiện tại của tổ chức có những điểm mạnh và điểm yếu gì, đối với mục tiêu hoạch định các tiềm lực của tổ chức có đáp ứng không, để từ đó có các quyết định cho phù hợp -Bước 3: Phân tích bối cảnh hoạt động của tổ chức: Bao gồm cơ hội và rủi ro có thể gập phải, những môi trường kinh tế xã hội mà tổ chức chịu ảnh hưởng. - Bước 4. Lập kế hoạch hoạt động: Bao gồm việc xây dựng nhiều phương án khác nhau để chọn phương án thích hợp; So sánh và sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án; Chọn phương án tố nhất để triển khai hành động. - Bước 5. Triển khai thực hiện các phương án hoạt động. Trong quá trình thực hiện các yếu tố ảnh hưởng tác động làm những kế hoạch đã xây dựnh bị sai lệch, không phù hợp, vì vậy trong bước này các quản trị viên phải linh hoạt đối phó với các bất trắc từ bên ngoài tác động đến
- Câu 12: Nêu khái niệm và cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức? - Khái niệm: Tổ chức là tiến trình thiết lập cơ cấu bộ máy quản trị, bao gồm các khâu quản trị, các cấp quản trị và các quan hệ quyền hành trong hệ thống quản trị. - Cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức: +Chuyên môn hoá : Đó là quá trình nhận diện những công việc cụ thể và phân công các cá nhân hay nhóm làm việc đã được đào tạo thích hợp đảm nhiệm chúng Ưu điểm: Thuần thục với công việc, giảm thời gian và chi phí thực hiện, nâng cao năng suất lao động, mang lại hiêụ quả công việc cao. Nhược điểm: Giảm tính linh hoạt + Tiêu chuẩn hóa: Là quá trình phát triển các thủ tục của tổ chức mà theo đó các nhân viên có thể hoàn thành công việc của họ theo một cách thức thống nhất và thích hợp. Tiêu chuẩn đó có thể do nội bộ tổ chức xây dựng, cũng có thể là bộ tiêu chuẩn do bên ngoài quy định nhưng tổ chức tuân theo. Các tiêu chuẩn cho phép các nhà quản trị đo lường thành tích của nhân viên. Đồng thời, cùng với bản mô tả công việc, các tiêu chuẩn công việc là cơ sở để tuyển chọn nhân viên của tổ chức. Các thành quả (đầu ra) của tổ chức cần được tiêu chuẩn hóa thông qua các hệ thống hoạch định và kiểm tra chính thức. + Phối hợp các hoạt động: Là những thủ tục chính thức và không chính thức để liên kết những hoạt động do các nhóm riêng rẽ trong tổ chức đảm nhận. Phối hợp các hoạt động là yêu cầu cần thiết khi chuyên môn hóa và tiêu chuẩn hóa các hoạt động của tổ chức. Tùy theo tính chất công việc và đặc điểm của tổ chức mà sự phối hợp là khác nhau. Câu 13: Các nguyên tắc tổ chức quản trị: - Nguyên tắc gắn với mục tiêu: + Nguyên tắc này đòi hỏi trong công tác tổ chức phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức.
- + Sự xa rời mục tiêu của tổ chức thì bộ máy hoạt động kém hoặc không có hiệu quả. _ Nguyên tắc cân đối: Tính đến sự cân đối (một tỷ lệ) nhân sự hợp lý giữa bộ phận, các cấp, các khâu trong toàn hệ thống; cân đối nhiệm vụ - quyền hạn nhất định giữa các bộ phận.: + Tỷ lệ hợp lý giữa bộ phận trực tiếp và gián tiếp, giữa cán bộ quản trị các cấp (cấp cao, trung, thấp), giữa các khâu (công đoạn) trong qui trình sản xuất – kinh doanh.. + Tự phân chia hợp lý nhiệm vụ và quyền hạn giữa các bộ phận trong hệ thống. - Nguyên tắc linh hoạt: Nguyên tắc này xuất phát từ thực tiễn luôn thay đổi. Một cơ cấu tổ chức tốt bao giờ cũng vừa phải đảm bảo được nhiện vụ thường trực của tổ chức vừa có thể linh hoạt và thích nghi với các tình huống thay đổi. - Nguyên tắc hiệu quả: Lấy hiệu quả làm thước đo mọi giá trị hoạt động tổ chức, đây là một tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Hiệu quả của tổ chức thể hiện ở hai mặt: Với một chi phí cho hệ thống tổ chức quản trị thấp nhất, nhưng chất lượng của hoạt động quản trị cao. Câu 14: Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị - Cơ cấu trực tuyến: + Được tổ chức thành các tuyến sản xuất kinh doanh, không có các bộ phận chức năng. + Thông tin quan hệ truyền đi theo một đường thẳng, không thông qua một cấp hay bộ phận trung gian thuộc hệ thống khác. + Người thừa hành chỉ nhận một mệnh lệnh trực tiếp và duy nhất đó là cấp trên mình. + Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng.
- Tạo ra sự thống nhất, tập trung cao độ. Chế độ trách nhiệm rõ rang. + Nhược điểm: Đòi hỏi người lãnh đạo phải giỏi toàn diện. Thường dẫn đến sự chuyên quyền độc đoán trong các công việc, thiếu phát huy trí tuệ của tập thể. . Chỉ có thể thích hợp với những doanh nghiệp có qui mô nhỏ. - Cơ cấu chức năng: + Thành lập ra các bộ phận chức năng để thực hiện các chức năng quản trị trong doanh nghiệp. + Các bộ phận chức năng có quyền ra mệnh lệnh cho cấp dưới trong khuôn khổ quyền hạn cho phép. + Các thông tin chỉ huy từ bộ phận lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp thông qua các bộ phận chức năng, sau đó mới đến người trực tiếp sản xuất kinh doanh. + Ưu điểm : Giải phóng cấp quản trị điều hành khỏi các công việc sự vụ. Tạo điều kiện sử dụng kiến thức chuyên môn sâu. Dễ tìm các nhà quản trị. +Nhược điểm : Khó duy trì kỷ luật, kiểm tra, phối hợp. Tạo sự phức tạp trong mối quan hệ. Khó xác định trách nhiệm vụ. Người thực hiện cùng một lúc có thể nhận quá nhiều thông tin chỉ huy, có khi những thông tin này lại khác nhau trong cùng một công việc. Điều kiện áp dụng: Áp dụng trong những doanh nghiệp có tính chuyên môn hoá cao. - Cơ cấu hỗn hợp: + Là sự kết hợp kiểu cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng.
- + Các thông tin chỉ huy được tập trung truyền đi từ bộ phận lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp, các bộ phận chức năng không có quyền ra lệnh cho các tuyến sản xuất kinh doanh. +Ưu điểm: Phát huy được kiến thức của bộ phận chuyên môn trong QTDN. Giảm bớt công việc chuyên môn cho nhà QT cấp cao. +Nhược điểm: Có thể xảy ra trường hợp các nhà quản trị chỉ đạo quá tập trung và hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn. Có thể phát sinh sự can thiệp của các bộ phạn chuyên môn đối với các đơn vị trực tuyến, nếu các nhà quản trị không nhanh nhạy chỉ đạo kịp thời. Dạng cơ cấu này thường áp dụng cho các DN có quy mô kinh doanh lớn và để phát huy hiệu quả cần có quy chế hoạt động đầy đủ và có kiểm tra thường xuyên, kịp thời. - Cơ cấu ma trận: +Đây là loại cơ cấu tổ chức dựa trên những hệ thống quyền lực và hỗ trợ nhiều chiều. Nó còn được gọi là cơ cấu tổ chức theo dự án. +Trong 1 cơ cấu ma trận có 2 tuyến quyền lực: tuyến chức năng hoạt động theo chiều dọc, và tuyến sản phẩm hay dự án hoạt động theo chiều ngang. +Điều kiện áp dụng : Doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trường có mức độ cạnh tranh mạnh mẽ, đòi hỏi phải đưa ra những sản phẩm đổi mới, đa dạng, có tính nghệ thuật cao. Các nhà quản trị phải có khả năng xử lý khối lượng thông tin lớn do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường. Doanh nghiệp phải có khả năng điều động nhân sự từ bộ phận này đến bộ phận khác. + Ưu điểm: Nhà quản trị có thể linh hoạt điều động nhân sự giữa các bộ phận. Thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận trong tổ chức.
- Quản trị viên có thể rút ra được nhiều kỹ năng chuyên sâu từ nhiều lĩnh vực khác nhau, do đó họ có thể giải quyết những vấn đề phức tạp với hiệu quả tối đa. Khuyến khích nhân viên cải tiến chất lượng, tích cực đổi mới và bổ sung kinh nghiệm. + Nhược điểm: Đòi hỏi kỹ năng giao tiếp và ứng xử cao. Có thể làm cho nhân viên lâm vào tình trạng bối rối khi phải nhận những mệnh lệnh trái ngược nhau từ 2 cấp trên. Chi phí thực hiện gia tăng. Dễ tạo ra nhiều tranh luận hơn là hành động. Câu 15: Trình bày các phương pháp điều hành? - Phương pháp kinh tế: +Khái niệm: Là việc sử dụng các lợi ích kinh tế (các định mức kinh tế- kỹ thuật và các đòn bẩy kinh tế như tiền lương, giá cả, thưởng phạt..) để tác động vào đối tượng bị quản trị . + Thực chất: Đặt mỗi người lao động, mỗi tập thể lao động vào những điều kiện kinh tế nhất định để họ có khả năng kết hợp đúng đắn lợi ích của mình với lợi ích của DN. +Đặc điểm: Tác động lên đối tượng QT bằng lợi ích kinh tế; tức là nêu mục tiêu, nhiệm vụ phải đạt được, đưa ra các khuyến khích về kinh tế, phương thức vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ. + Ưu điểm: Phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người lao động trong doanh nghiệp. Nâng cao được ý thức trách nhiệm và tự chịu trách nhiệm của cấp dưới. Giảm nhẹ được số người trong bộ máy quản trị nên tiết kiếm được chi phí quản trị. Kết hợp được lợi ích chung và lợi ích riêng của đối tượng bị quản trị.
- + Nhược điểm: Sự tác động của chủ thể quản trị đến đối tượng bị quản trị không tức thời vì phải qua một quá trình lựa chọn. Kết quả công việc tùy thuộc vào sự lựa chọn của đối tượng bị quản trị nên độ chính xác bị hạn chế. Dễ dẫn đến tình trạng địa phương cục bộ vì mọi người chỉ lo đến lợi ích cá nhân, dễ gây mất đoàn kết. + Yêu cầu: Đòi hỏi các nhà QT phải nắm vững kiến thức của quản lý kinh tế và QTKD. Đặc biệt phải nhanh nhạy trong xử lý các vấn đề QT. Phải xác định được lúc nào cần sử dụng các phương pháp kinh tế, phải thường xuyên hoàn thiện hệ thống các đòn bảy kinh tế, vận dụng linh hoạt quan hệ hàng hóa- tiền tệ, quan hệ thị trường. - Phương pháp hành chính: +Khái niệm: Là cách tác động trực tiếp của chủ DN lên tập thể những người lao động dưới quyền bằng các QĐ dứt khoát, mang tính quyền lực (kể cả bắt buộc hay cưỡng bức) để đạt được mục tiêu hay nhiệm vụ đã xác lập. +Biểu hiện: Các quyết định dứt khoát (bằng lời hay văn bản) có tính bắt buộc Chỉ thị, mệnh lệnh. Quy chế, chính sách. +Ưu điểm: Nhanh chóng có được quyết định cho các vấn đề cụ thể. Tính pháp lệnh và tập trung cao nên tập trung nhanh được các tổ chức và cá nhân cùng giải quyết công việc sớm tạo ra được kết quả. Có thể dự kiến trước được quá trình diễn biến và kết quả của công việc nên thường giành được thế chủ động. Quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng.
- + Nhược điểm: Dễ dẫn đến quan liêu , lạm quyền, vô trách nhiệmđối với công việc. Cần phải có bộ phận soạn thảo giấy tờ nên làm tang số lao động gián tiếp dãn đến chị phí quản lý tăng, gây bất lợi trong cạnh tranh. Thông tin lên xuống chậm vì phải qua nhiều cấp quản lý, nếu khối lượng tin đến DN nhiều có thể xử lý không kịp. Hạn chế tính sang tạo và quyền tự chủ của người thực hiện. + Yêu cầu: Phải gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm người ra QĐ. Các QĐ quản trị dựa trên cơ sở các yêu cầu khách quan của hoạt động KD. Đòi hỏi chủ DN QĐ dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, có địa chỉ người thực hiện và không để người tiếp nhận hiểu sai ý đồ của QĐ quản trị. Sự mềm dẻo và linh hoạt: Cần phân biệt pp hành chính kiểu quan liêu do lạm dụng phương pháp với PP hành chính khoa học. - Phương pháp tâm lý: + Khái niệm: Tác động vào nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ. +Ưu điểm: Nâng cao tinh thần, ý thức trách nhiệm của người lao động với công việc. Nâng cao kiến thức cho người lao động. Giúp người lao động phân biệt đúng sai, phải trái. + Nhược điểm: Đơn thuần dựa vào tinh thần, ý thức trách nhiệm của người lao động, chưa chú ý đến nhu cầu khác. Không gắn được tinh thần với lợi ích kinh tế. Phương pháp này chỉ hiệu quả khi gắn với các phương pháp khác.
- + Yêu cầu: Vận dụng tổng hợp và kết hợp hài hòa giữa các PP trong quản trị kinh doanh. Trong những trường hợp nhất định, PP này được nhấn mạnh hơn PP khác nhưng sự nhấn mạnh đó cũng chỉ là nhất thời. Cần năng động và hết sức mềm dẻo khi sử dụng các PP tác động đến con người trong QTKD. Câu 16: Trình bày các phong cách lãnh đạo? - Phong cách độc đoán, chuyên quyền: +Thể hiện, ra lệnh cho cấp dưới thi hành, không tham khảo ý kiến người khác khi quyết định. +Sử dụng phổ biến trong thời ký quân chủ, phong kiến. +Hiện nay vẫn còn sử dụng nhưng rất hạn chế. +Những trường hợp áp dụng phong cách độc đoán chuyên quyền: TH khẩn cấp. Tổ chức mới hình thành. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết. - Phong cách dân chủ : +Trước khi QĐ một vấn đề gì, người lãnh đạo cũng tham ý kiến người khác; dành nhiều quyền hạn cho cấp dưới; họ không hành động khi có nhiều thành viên trong tổ chức không đồng tình quyết định của họ. +Người lãnh đạo đề ra mục tiêu (nhiệm vụ) cho đối tượng, đối tượng tự chọn kế hoạch, phương pháp thực hiện nhiệm vụ của mình. +Lãnh đạo ít khi sử dụng quyền lực can thiệp vào hoạt động của đối tượng; người lãnh đạo đóng vai trò là người giúp đỡ cho đối tượng hoạt động như: cung cấp phương tiện cần thiết, cung cấp thông tin, tạo môi trường thuận lợi và giúp đỡ khi đối tượng gặp khó khăn trong quá trình hoạt động của mình. + Đặc biệt trong những thời điểm then chốt, khi có thời cơ người lãnh đạo, quản lý phải dám nghĩ, dám làm, dám quyết đoán. Như Người khẳng định:
- “Lạc nước hai xe đành bỏ phí Gặp thời một tốt cũng thành công”. .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình quản trị học đại cương part 1
19 p | 5043 | 1499
-
Bài tập trắc nghiệm môn quản trị học
8 p | 2090 | 741
-
CÂU HỎI LÝ THUYẾT ÔN TẬP MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
18 p | 1170 | 356
-
Đề cương ôn tập Quản trị học
15 p | 614 | 211
-
Giáo trình -Hệ thống thông tin quản trị - chương 1
8 p | 442 | 134
-
Ôn tập môn quản trị kinh tế quốc tế
136 p | 314 | 114
-
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 1
27 p | 462 | 94
-
CHUYÊN ĐỀ 1: QUẢN TRỊ HỌC
62 p | 233 | 86
-
Chuyên đề môn quản trị học-Part 1
24 p | 115 | 22
-
Câu hỏi ôn tập môn Quản trị học (1)
4 p | 193 | 18
-
Bài giảng Quản trị học đại cương: Phần 1 - Trường ĐH Thăng Long
94 p | 68 | 13
-
Đại cương quản trị học
31 p | 96 | 11
-
Đề cương chi tiết các học phần ngành Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Công Đoàn
644 p | 22 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Marketing căn bản 1
13 p | 6 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần: Thương hiệu và thị trường sản phẩm
4 p | 58 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị học 1
10 p | 9 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh dược - Chương 1: Đại cương của quản trị học
37 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn