Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 - THPT Duy Tân (2013-2014)
lượt xem 19
download
Để giúp các bạn học sinh lớp 10 có thể làm quen với hình thức ra đề thi và củng cố kiến thức môn Hóa. Mời các bạn tham khảo đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 của trường THPT Duy Tân (2013-2014) với nội dung xoay quanh: viết phương trình phản ứng hóa học, nhận biết các chất,...để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 - THPT Duy Tân (2013-2014)
- ĐỀ 1 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3 TỔ HÓA-TD MÔN HOÁ HỌC – LỚP 10 CB Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo dãy chuyển hóa sau,ghi rỏ điều kiện phản ứng (nếu có): MnO2 Cl2 HCl FeCl2 AgCl Câu 2 (1,0 điểm): Viết phương trình chứng minh tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom. Câu 3 (2.0 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch: NaOH, KCl, Na Br và HCl đựng trong 4 lọ mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có để minh họa. Câu 3 (3.0 điểm): Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hiđro (ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol khí hiđro. b.Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. c. Tính nồng độ % muối thu được sau phản ứng. Câu 4 (2.0 điểm): Viết sản phẩm tạo thành khi cho: a. KI + FeCl3 b. KMnO4 + HCl ====Hết==== ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Viết đúng mỗi phương trình 0,5 đ 6 x 0,5 = 3 đ (3đ) (Sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,25 đ/ Pư) Câu 2: - Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm (không tính điểm, (2đ) không trừ điểm).
- - Dùng quì tìm (hoặc phenolphthalein) nêu đúng hiện tượng để nhận biết NaOH. 0,5 đ - Dùng quì tìm, nêu đúng hiện tượng để nhận biết HCl. - Dùng dung dịch AgNO3 , nêu đúng hiện tượng nhận biết KCl và NaBr. - Viết phương trình phản úng minh họa nhận biết KCl, 0,5 đ NaBr. 0,25 x 2 = 0,5 đ 0,25 x 2 = 0,5 đ Câu 3a: 1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5 đ (1,25 đ) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O = 4, 48 0,5 đ n H2 22, 4 0, 2mol 0,25 đ Câu 3b: 2. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (0,75 đ) 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol => m Mg = 0,2. 24 = 4,8gam 0,25 đ % m Mg = 4,8.100/8,8 = 54,54% 0,25 đ 0,25 đ % m MgO = 100 – 54,54 = 45,45% Câu 3c: 3. m MgO = 8,8 – 4,8 = 4gam (1.0 đ) Số mol MgO = 4/40 = 0,1mol 0,25 đ MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
- 0,1mol 0,2mol 0,1mol Số mol HCl = 0,6mol Khối lượng dd HCl = 0,6 x 36,5 .100/7,3 = 300 (gam) 0,25 đ Khối lượng dung dịch MgCl2 = 8,8 + 300 -0,4 = 308,4 0,25 đ gam Khối lượng MgCl2 = 0,3.95 = 28,5g 0,25 đ 28,5 => C% MgCl2= .100 9, 24% 308, 4 Câu 4a: 2KI + 2FeCl3 I2 + FeCl2 + 2KCl (1,0 đ) Câu 4b: 2KmnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1,0 đ)
- ĐỀ 2 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 -2014 TỔ HÓA- TD Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) ĐỀ Câu 1(3đ). Hoàn thành sơ đồ phản ứng. KClO3→ Cl2 → NaCl Cl2 Br2 HBr AgBr Câu 2 (1đ). Sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3 (2đ). Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: K2CO3, KCl, KI, KNO3 Câu 4 (3đ). Cho 3,68 gam hỗn hợp CaO và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí (đktc). a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được, giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Câu 5 (1đ). Để hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tìm giá trị của V. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm Câu 1 Mỗi phương trình đúng được 0,5đ 3 điểm (3đ) Câu 2 Giải thích đúng được 0,5 điểm 1điểm (1đ) Viết đúng 2 phương trình mỗi phương trình được 0,25đ Khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3 thì clo sẽ tác dụng với nước tạo thành 2 axit HCl và HClO.
- axit HCl sẽ tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí CO2, còn axit HClO yếu hơn axit cacbonic nên không phản ứng Cl2 + H2O HCl + HClO Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Câu 3 - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự 0,25đ (2đ) - Nêu đúng mỗi hiện tượng được 0,25đ 0,75đ - Viết đúng mỗi pthh được 0,25đ 0,75đ - Còn lại (không có hiện tượng gì) là KNO3 0,25đ Câu 4 a. (1,5đ). (3đ) Khi cho hỗn hợp phản ứng với HCl thì chỉ có CaCO3 phản ứng với HCl tạo ra khí PTHH: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (1) 0,25đ CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2) 0,25đ Khí thoát ra là CO2. Số mol CO2 là: 0,448/22,4 = 0,02 mol. 0,25đ Theo phương trình (2) số mol CaCO3 = n CO2 = 0,02 mol 0,25đ % m CaCO3 = 0,02 x100x100/2,68 = 54,3% 0,25đ %mCaO = 100 – 54,3 = 45,7% 0,25đ b. (1,5đ) Theo (2) n CaCl2 = nCaCO3 = 0,02 mol 0,25đ nCaCO3 = 0,02 mol => m CaCO3 = 0,02 x 100 = 2 gam 0,25đ Vậy m CaO = 3,68 – 2 = 1,68 g => nCaO = 1,68/56 =0,03 mol 0,25đ Theo (1) n CaCl2 = nCaO = 0,03mol 0,25đ tổng số mol CaCl2 sau phản ứng là: 0,02 + 0,03 = 0,05 mol 0,25đ CM(CaCl2) = 0,05/0,5 = 0,1M 0,25đ Câu 5 Vì số mol FeO bằng số mol Fe2O3, nên coi hỗn hợp ban đầu là Fe3O4, (1đ) có số mol = 23,2/232=0,1mol 0,5đ Pthh: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,25đ
- Từ pthh => nHCl = 0,8mol => VHCl = 0,8/1= 0,8 (l) = 800 (ml) 0,25đ
- ĐỀ 3 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 -2014 TỔ HÓA- TD Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1 (2đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng: MnO2 Cl2 KCl AgCl. CaOCl2. Câu 2 (2đ): Nêu tính chất hóa học của axit clohiđric ( HCl )? Viết PTHH minh họa. Câu 3 (2đ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, KCl, KBr, NaI. Viết PTHH xảy ra. Câu 4(3đ): a. Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Cho 200g dung dịch axit HX (X: halogen) nồng độ 14,6%. Nếu trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Tìm công thức của dung dịch HX. Câu 5 (1đ): Giải thích hiện tượng sau bằng PTHH: Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh đặc trưng. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1: - Viết đúng mỗi phương trình: 0.5đ 0.5 x 4 = 2đ (2.0đ) Câu 2: - Nêu đầy đủ tính chất hóa học của axit clohiđric. 1,0 đ (2.0 đ) - Viết đúng các phương trình minh họa. 1,0 đ Câu 3: Dùng thuốc thử là quỳ tím và dung dịch AgNO3. 0,25đ
- (2đ) - Nhận ra mỗi chất 0,25đ 0,25 x 4 = 1,0đ -Viết đúng mỗi phương trình 0,25đ 0,25 x 3 = 0,75đ Câu 4: 6,72 a. n H 0,3mol (3đ) 2 22,4 0,25đ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 0,25đ 3 a 3a a a mol 2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ b 2b b b mol 0,25đ 27a 24b 6,3 a 0,1 ta có hpt 3 2 a b 0,3 b 0,15 0,5đ 2,7 m Al 27.0,1 2,7 g %m Al .100% 43% 6,3 m Mg 24.0,15 3,6 g %m Mg 100 43 57% 0,25đ 200.14,6 250.3,2 b. m HX 29,2 g ; n NaOH 0,8 mol 100 1000 HX + NaOH → NaX + H2O n HX n NaOH 0,8 mol 0,25đ 29,2 M HX 36,5 0,25đ 0,8 M X 36,5 1 35,5 0,25đ X:Cl Vậy HX: HCl 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5: (1đ) PTHH: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 0,25đ ( I2 + HTB → hợp chất màu xanh) 0,25đ
- Chú ý: - HS không cân bằng hoặc cân bằng sai, mỗi phương trình trừ ½ số điểm mỗi ================
- ĐỀ 4 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 -2014 TỔ HÓA- TD Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1 (3điểm): Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có, các điều kiện phản ứng xem như có đủ) khi cho các chất sau: H2O, Al , Fe(OH)3 , dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với: a. Khí clo. b. Dung dịch axit clohiđric. Câu 2 (2điểm): Sắp xếp các halogen sau theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học : F2, Cl2, Br2, I2. Viết các phương trình phản ứng minh họa. Câu 3 (2điểm): Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch sau đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, KCl, KI và KF. Câu 4 (2 điểm): Cho 27,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4480 ml khí H2 ( ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 5 (1 điểm): Viết phương trình phản ứng và giải thích a. Tính tẩy màu của nước clo. b. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Câu Nội dung Điểm 1 - Mỗi phương trình đúng được 0,5đ (3 điểm) + Cl2 tác dụng: H2O, Al và NaOH . 3 x 0,5 = 1.5đ + HCl tác dụng: Al, Fe(OH)3 và NaOH . 3 x 0,5 = 1.5đ (Sai cân bằng trừ ½ số điểm mỗi phản ứng).
- 2 - Sắp xếp tính oxihoa giảm dần của các halogen: F2, Cl2, Br2, I2 1đ (2 điểm) - PTHH để chứng minh: Bóng tối 4pt x 0,25 = 1đ F2 + H2 2HF. Ánh sáng Cl2 + H2 2HCl. Nhiệt độ Br2 + H2 2HBr. Nhiệt độ cao, xúc tác I2 + H2 2HI. (Sai cân bằng trừ ½ số điểm mỗi phản ứng). 3 - Hướng dẫn chấm: (2 điểm) + Nhận biết đúng mỗi chất và viết PTr minh họa (nếu có) được 0,5 x 4 = 2đ 0,5điểm. + Viết sai PTHH để minh họa trừ 0,25 điểm/ PTr. VD - Trích mẫu thử và đánh số thứ tự. - Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ 0,5 đ. là axit HCl. - Cho đung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào: + Có kết tủa trắng là KCl: 0,25đ PT: KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 0,25đ + Có kết tủa vàng là KI: 0,25đ PT: KI + AgNO3 AgI + KNO3 0,25đ + Không hiện tượng là KF. 0,5đ 4 a. PTHH: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (1) 0,5đ
- (2 điểm) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0,5đ b.Ta có nH 2 = 0,2 (mol). 0,25đ Ta có nFe = 0,2 (mol) 0,25đ => mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (g) 0,25đ => m Fe2O3= 27,2-11,2=16 gam 0,25 đ (Sai cân bằng trừ ½ số điểm mỗi phản ứng, làm cách khác đúng cho điểm tối đa). 5 a. Khi cho clo vào nước, một phần clo phản ứng với nước (1 điểm) theo phương trình. 0,5đ Cl2 + H2O HCl + HClO 0,5đ Vì HClO có tính oxihoa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu. b. Vì dung dịch HF tác dụng được với SiO2 có trong thành 0,5đ phần của thủy tinh nên HF dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. 0,5đ 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O (Sai cân bằng trừ ½ số điểm mỗi phản ứng).
- ĐỀ 5 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 - TỔ HÓA- TD 2014 Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1. ( 2 điểm) Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 AgCl Câu 2. ( 2 điểm) Nêu tính chất hóa học của axit clohiđric. Cho ví dụ minh họa? Câu 3. (2 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học. KCl, NaBr, KI, Ba(NO3)2 Câu 4. (2 điểm) Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe, Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng . b. Tính nồng độ mol HCl Câu 5. (1 điểm) Cho V lít dung dịch HCl 2M tác dụng với 300 gam dung dịch NaOH 20% . Tính giá trị của V. Câu 6. (1 điểm) Viết ptpư (nếu có) khi HCl tác dụng với các chất sau: Zn, Cu, FeO, Na2CO3. ĐÁP ÁN ĐỀ 5 Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Viết và cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,5 điểm 0,5 x 4 = 2đ - Viết đúng phương trình không cân bằng được ½ số điểm của phương trình 2 Tính axit 0,25đ Tính khử 0,25đ
- VD đúng 0,25đ x 6 = 1,5 đ 3 Nhận biết và viết phương trình minh họa đúng 0,5 điểm 0,5 x 4 = 2đ 4 Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe và Zn PT : Fe +2 HCl FeCl2 + H2 0,25đ x 2x x x Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 0,25đ y 2y y y Ta có hệ PT : 56 x + 65 y = 29.8 0,25đ x +y = 0.5 x = 0.3 0,25đ y = 0.2 m FeCl2 = 38.1 (g) % m FeCl2 = 58.35 (%) 0,25đ m ZnCl2 =27.2 (g) % ZnCl2 = 41.65 (%) 0,25đ b. CMHCl = 1/ 0.6 = 1.7 (M) 0,5đ 5 n NaOH = 1,5 mol 0,25đ HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,25đ 1,5 mol 1,5 mol 0,25đ V HCl = 1,5/2 = 0,75 lít 0,25đ 6 - Viết đúng và cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,25đ 0,25đ x 4 = 1đ - Viết đúng phương trình không cân bằng được ½ số điểm của phương trình
- ĐỀ 6 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 - TỔ HÓA- TD 2014 Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1: 3điểm Cho các chất sau: H2O, Fe, Fe2O3, dd NaOH . Chất nào tác dụng với clo, axit clohiđric. Viết phương trình phản ứng xảy ra . Ghi rõ điều kện nếu có. Câu 2: 2điểm So sánh tính oxi hóa của Clo, Brom, Iot. Viết phương trình minh họa. Câu 3:2điểm Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: KNO3, HCl, KCl, KOH. Câu 4: 3điểm Cho 8,8gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 4,48lít hiđro ở (đktc). 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2.Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. 3. Tính nồng độ % muối thu được sau phản ứng. ĐÁP ÁN ĐỀ 6 Câu 1.Viết đúng và cân bằng mỗi PT : 0,5điểm ; 6.0,5 = 3 điểm (Nếu thiếu cân bằng, điều kiện hoặc cân bằng sai -0,25đ/1pt) Câu 2. HS nhận biết đúng 4 chất : 1điểm
- Viết đúng 2 phương trình : 0,5 .2 = 1điểm Câu 3. Tính oxihóa của Clo>Brom > Iot. 0,5điểm Viết Phương trình phản ứng chứng minh Cl2 + NaBr NaCl + Br2 0,75điểm Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 0,75điểm Câu 4. 1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5điểm MgO+ 2HCl MgCl2 + H2O 0,5điểm 2. Mg + 2HCl MgCl2 + H 2 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol 4, 48 n H2 = 0, 2mol 22, 4 0,25điểm m Mg = 0,2.24 = 4,8gam 0,25điểm % m Mg = 4,8.100/8,8 = 54,54% 0,25điểm % mCu = 100 – 54,54 = 45,45% 0,25điểm 3. m MgO = 8,8 – 4,8 = 4gam Số mol MgO = 4/40 = 0,1mol 0,25điểm
- MgO + 2HCl MgCl2 + H 2O 0,1mol 0,2mol 0,1mol Số mol HCl = 0,6mol Khối lượng dd HCl = 0,6 x 36,5 .100/7,3 = 300gam 0,25điểm Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 8,8 + 300 -0,4 = 308,4 gam 0,25điểm Khối lượng MgCl2 = 0,3.95 = 28,5g 28, 5 C% MgCl2= .100 9, 24% 308, 4 0,25điểm
- ĐỀ 7 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 - TỔ HÓA- TD 2014 Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1: (2 điểm)Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): MnO2 Cl2 HCl Cl2 CaCl2 Ca(OH)2 Clorua vơi ↓ FeCl3 → FeCl2 Câu 2:(2 điểm) Trình bày tính chất hóa học của dung dich axit clohidric. Viết các phản ứng hóa học chứng minh? Câu 3: (2 điểm)Bằng phương pháp hóa học,nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Câu 4: (3 điểm)Cho 21,2 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính % khối lượng từng chất trong X. c) Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng. Câu 5: (1 điểm)Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom và của Brom mạnh hơn Iot (Biết : MFe = 56; M Cl = 35,5 ; MH = 1) ĐÁP ÁN ĐỀ 7 Câu Đáp án Điểm 1 Hs viết và cân bằng đúng 1 pt được 0,25 x 8 = 2 0,25đ
- 2 - Làm quỳ hóa đỏ - mỗi tính chất đúng đc - Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối 0,25 và kim loại trước H - viết một pt minh họa đúng được 0,25 3 - Nhận biết mỗi chất đúng (có pthh) 0,5 x 4 = 2 được 0,5 4 a . Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 x2 = 0,5 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O b nH = 6,72 = 0,3mol 0,25 2 22,4 n Fe = n H = 0,3 mol 2 0,25 mFe = 0,3 x 56 = 16,8 gam 0,25 %Fe = 16,8/21,2 x100 = 79,25% 0,5 %Fe2O 3 = 100 -79,25 = 20,75% 0,5 c. nHCl = 0,6 mol 0,25 mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 gam 0,25 mdd HCl = 21,9 x100 = 109,5 gam 0,25 20 5 Cl2 + 2NaBr → 2 NaCl + Br2 0,5 Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2 0,5
- ĐỀ 8 TRƯỜNG THPT DUY TÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2013 - TỔ HÓA- TD 2014 Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 (Lần 3) Câu 1: (2 điểm) Hòan thành phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) HCl →AgCl ↑ MnO 2 → Cl2 →Br2 Câu2. ( 2 điểm) Nêu tính chất hóa học của axit HCl ? viết phương trình phản ứng chứng minh? Câu 3.( 2 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, HCl, KCl,NaOH. Câu 4 .(3 điểm). Cho 29,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl thu được 11,2 lit khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Tính nồng độ HCl đã dùng Câu 5.(1 điểm). Viết phương trình phản ứng chứng minh clo có tính oxihoa mạnh hơn brom ĐÁP ÁN ĐỀ 8 Câu Nội dung chấm Điểm Học sinh viết đúng mỗi phương trình: 0,5 điểm 1 (Nếu không cân bằng, không ghi ĐKPƯ (nếu có) trừ 0,5 x 4 =
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Phản ứng hóa học (Kèm đáp án)
8 p | 2994 | 567
-
11 Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 8
36 p | 1360 | 311
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 nâng cao - THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)
24 p | 1118 | 278
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 (Kèm theo đ.án)
12 p | 1679 | 256
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 chuyên - THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)
14 p | 668 | 102
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 - THPT TH Cao Nguyên
31 p | 534 | 88
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 căn bản - THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)
12 p | 465 | 73
-
21 Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 12 nâng cao - THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)
42 p | 337 | 70
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8
20 p | 572 | 64
-
11 Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10
96 p | 341 | 56
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 - THPT Lê Quý Đôn
34 p | 390 | 46
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 - THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
19 p | 292 | 45
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 ban cơ bản - THPT Hồng Ngự I
32 p | 379 | 40
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá học 10 trắc nghiệm
43 p | 276 | 36
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 - Đề trắc nghiệm
31 p | 248 | 32
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 - THPT Tân Kì
21 p | 252 | 28
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 10 (2010-2011)
37 p | 159 | 14
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 12 lần 1 năm 2010
12 p | 175 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn