intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án)

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

469
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 gồm có 3 đề có kèm đáp án giúp giáo viên đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học trong phần Hóa học về hiện tượng hóa học của các bạn học sinh lớp 8 bao gồm nội dung như: định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học, sự biến đổi chất, lập phương trình hóa học,...Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án)

  1. III. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng Vận dụng ở mức Nhận biết Thông hiểu Cộng thức thấp cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL - Phân biệt được hiện - Nhận biết được I. Sự biến đổi tượng vật lí và các hiện tượng chất hiện tượng hoá trong tự nhiên học. 2 2 Số câu hỏi 4 Câu 1,2 Câu 3,4 Số điểm 0,5 0,5 1,0đ - Viết được PTHH II. Phản ứng bằng chữ để biểu hóa học diễn phản ứng hoá học. 2 Câu Số câu hỏi 2 5,13 Số điểm 0,5 0,5đ - Viết được biểu thức liên - Tính được hệ giữa khối khối lượng lượng các chất của một chất - Giải thích được III. Định luật trong một số trong phản một số hiện bảo toàn khối tượng trong tự phản ứng cụ ứng khi biết lượng nhiên. thể. khối lượng - Giải thích của các chất được một số còn lại. hiện tượng. 1 2 1 7 3 Câu Câu 19 Số câu hỏi Câu 6,7 Câu 8,14,15 18b Số điểm 0,75 0,5 1,0 1,0 3,25đ - Lập được - Lập phương - Vận dụng PTHH và biết trình hóa học khi tìm hệ số và IV. Phương được ý nghĩa biết các chất tham chỉ số của trình hóa học của một số gia và sản phẩm. PTHH PTHH cụ thể. 3 1 1 2 7 Câu Câu Câu 17 Câu Số câu hỏi 9,10,16 18a 11,12
  2. Số điểm 0,75 1,0 3,0 0,5 5,25đ Tổng số câu 8 1 4 1 4 1 1 20 10,0đ Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 (100%)
  3. IV. Đề kiểm tra * Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối. 2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy. 3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện. 4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc … 5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học. B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí. C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học. D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học. Câu 4: Cho quá trình sau: hoø tan a coâ n caï ñun to Đường kính  nước đường  đường kính  đường nóng chảy  than. I  II  III IV  Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là A. I B. II C. III D. IV Câu 5: Phát biểu sai là A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn. C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi  khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit  Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ 2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric  Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định. Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3 C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 10: PTHH cho biết chính xác A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. Khối lượng của các chất phản ứng. D. Nguyên tố nào tạo ra chất. Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau: xFe2O3 + yCO  2Fe + 3CO2. Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1 Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2  2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. Các nguyên tử tác dụng với nhau. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng
  4. A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2). B. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1). Câu 16: Phương trình hóa học dùng để A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3. Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. V. Đáp án – Thang điểm. Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D C D B C B B D B C C D A B B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. 0,5đ Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mFe + mO = mFe O 0,5đ 2 3 4  mFe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 0,5đ 3 4 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm) VI. Nhận xét – Hướng dẫn. - GV thu bài kiểm tra. - Nhận xét ý thức của HS trong giờ làm bài. - Đọc và nghiên cứu bài: Mol.
  5. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D C D B C B B D B C C D A B B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. 0,5đ Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mFe + mO = mFe O 0,5đ 2 3 4  mFe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 0,5đ 3 4 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm)
  6. ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Làm muối từ nước biển. 2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen. 3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh. 4. Băng tan. 5. Thức ăn bị ôi thiu. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi. C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá. D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. xay naá u men men Câu 4: Cho quá trình sau: Thóc  Gạo  Cơm  Đường glucozo  Rượu. 1 2 3  4  Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích cho (2). C. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích cho (1). Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat  Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thoát vào không khí là A. 2 tấn B. 2,2 tấn C. 2,5 tấn D. 3 tấn Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành là: A. 2,24g B. 41,6g C. 22,4g D. 4,16g Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vôi vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Canxi cacbonat + Axit clohidric  Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. kim cân ở vị trí thăng bằng. D. kim cân không xác định. Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là A. 2H + O  H2O B. H2 + O  H2O C. H2 + O2  2H2O D. 2H2 + O2  2H2O Câu 10: PTHH dùng để A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2  4NO + 6H2O. Các giá trị của x và y cho PƯHH được cân bằng là A. x = 4 ; y = 4 B. x = 5 ; y = 5 C. x = 4 ; y = 5 D. x = 5 ; y = 4 Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là A. 4:4:2 B. 4:5:2 C. 4:2:5 D. 2:5:4 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tử trong mỗi chất. C. số phân tử của mỗi chất. D. số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra khí Amoniac (NH3). PTHH nào dưới đây viết đúng: A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3
  7. C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 16: PTHH cho biết chính xác A. số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. khối lượng của các chất phản ứng. D. nguyên tố nào tạo ra chất. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1 (3điểm): Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Zn + HCl MgCl2 + H2 b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Fe + Cl2 FeCl3. Câu 2 (2 điểm): Cho 10,8g bột nhôm cháy hết trong 9,6g khí oxi (đktc) tạo ra oxit nhôm (Al2O3). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit nhôm tạo thành. Câu 3 (1 điểm): Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
  8. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D B B B B C B D B C B D A D B II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. 0,5đ Số nguyên tử Fe : số nguyên tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4:3:2 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mAl + mO = mAl O 0,5đ 2 2 3  mAl O = 10,8 + 9,6 = 20,4 g 0,5đ 2 3 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm)
  9. III. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng Vận dụng ở mức Nhận biết Thông hiểu Cộng thức thấp cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL - Phân biệt được hiện - Nhận biết được I. Sự biến đổi tượng vật lí và các hiện tượng chất hiện tượng hoá trong tự nhiên học. 2 2 Số câu hỏi 4 Câu 1,2 Câu 3,4 Số điểm 0,5 0,5 1,0đ - Viết được PTHH II. Phản ứng bằng chữ để biểu hóa học diễn phản ứng hoá học. 2 Câu Số câu hỏi 2 5,13 Số điểm 0,5 0,5đ - Viết được biểu thức liên - Tính được hệ giữa khối khối lượng lượng các chất của một chất - Giải thích được III. Định luật trong một số trong phản một số hiện bảo toàn khối tượng trong tự phản ứng cụ ứng khi biết lượng nhiên. thể. khối lượng - Giải thích của các chất được một số còn lại. hiện tượng. 1 2 1 7 3 Câu Câu 19 Số câu hỏi Câu 6,7 Câu 8,14,15 18b Số điểm 0,75 0,5 1,0 1,0 3,25đ - Lập được - Lập phương - Vận dụng PTHH và biết trình hóa học khi tìm hệ số và IV. Phương được ý nghĩa biết các chất tham chỉ số của trình hóa học của một số gia và sản phẩm. PTHH PTHH cụ thể. 3 1 1 2 7 Câu Câu Câu 17 Câu Số câu hỏi 9,10,16 18a 11,12
  10. Số điểm 0,75 1,0 3,0 0,5 5,25đ Tổng số câu 8 1 4 1 4 1 1 20 10,0đ Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 (100%)
  11. IV. Đề kiểm tra * Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối. 2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy. 3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện. 4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc … 5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học. B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí. C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học. D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học. Câu 4: Cho quá trình sau: hoø tan a coâ n caï ñun to Đường kính  nước đường  đường kính  đường nóng chảy  than. I  II  III IV  Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là A. I B. II C. III D. IV Câu 5: Phát biểu sai là A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn. C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi  khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit  Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ 2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric  Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định. Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3 C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 10: PTHH cho biết chính xác A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. Khối lượng của các chất phản ứng. D. Nguyên tố nào tạo ra chất. Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau: xFe2O3 + yCO  2Fe + 3CO2. Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1 Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2  2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. Các nguyên tử tác dụng với nhau. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất.
  12. C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2). B. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1). Câu 16: Phương trình hóa học dùng để A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3. Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. V. Đáp án – Thang điểm. Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D C D B C B B D B C C D A B B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. 0,5đ Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mFe + mO = mFe O 0,5đ 2 3 4  m Fe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 0,5đ 3 4 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm) VI. Nhận xét – Hướng dẫn. - GV thu bài kiểm tra. - Nhận xét ý thức của HS trong giờ làm bài. - Đọc và nghiên cứu bài: Mol. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
  13. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D C D B C B B D B C C D A B B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. 0,5đ Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O = m Fe O 0,5đ 2 3 4  mFe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 0,5đ 3 4 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm)
  14. ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Làm muối từ nước biển. 2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen. 3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh. 4. Băng tan. 5. Thức ăn bị ôi thiu. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi. C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá. D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. xay naá u men men Câu 4: Cho quá trình sau: Thóc  Gạo  Cơm  Đường glucozo  Rượu. 1 2 3  4  Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích cho (2). C. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích cho (1). Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat  Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thoát vào không khí là A. 2 tấn B. 2,2 tấn C. 2,5 tấn D. 3 tấn Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành là: A. 2,24g B. 41,6g C. 22,4g D. 4,16g Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vôi vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Canxi cacbonat + Axit clohidric  Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. kim cân ở vị trí thăng bằng. D. kim cân không xác định. Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là A. 2H + O  H2O B. H2 + O  H2O C. H2 + O2  2H2O D. 2H2 + O2  2H2O Câu 10: PTHH dùng để A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2  4NO + 6H2O. Các giá trị của x và y cho PƯHH được cân bằng là A. x = 4 ; y = 4 B. x = 5 ; y = 5 C. x = 4 ; y = 5 D. x = 5 ; y = 4 Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là A. 4:4:2 B. 4:5:2 C. 4:2:5 D. 2:5:4 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tử trong mỗi chất. C. số phân tử của mỗi chất. D. số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra khí Amoniac (NH3). PTHH nào dưới đây viết đúng: A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3
  15. C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 16: PTHH cho biết chính xác A. số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. khối lượng của các chất phản ứng. D. nguyên tố nào tạo ra chất. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1 (3điểm): Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Zn + HCl MgCl2 + H2 b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Fe + Cl2 FeCl3. Câu 2 (2 điểm): Cho 10,8g bột nhôm cháy hết trong 9,6g khí oxi (đktc) tạo ra oxit nhôm (Al2O3). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit nhôm tạo thành. Câu 3 (1 điểm): Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D B B B B C B D B C B D A D B II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5đ (3 điểm) Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 0,25 b. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5đ Số phân tử Fe2O3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 0,25 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5đ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 0,25 d. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. 0,5đ Số nguyên tử Fe : số nguyên tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2 0,25 Câu 2 a. 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5đ (2 điểm) Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4:3:2 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Al + mO = mAl O 0,5đ 2 2 3  mAl O = 10,8 + 9,6 = 20,4 g 0,5đ 2 3 Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,0 điểm)
  16. Trường THCS Nhơn Hạnh Điểm Thứ ngày tháng năm 2010 KIỂM TRA HÓA (Tiết 25) Họ, tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút Lớp: 8A…. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án chọn em cho là đúng: 1) Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lí ? A. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. B. Đường cháy thành than. C. Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ. D. Thuốc tím hòa tan vào nước. 2) Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học ? A. Thanh sắt rèn thành các vật dụng: dao, cuốc, xẻng. B. Lưỡi cuốc bị gỉ. C. Dây sắt bị cắt nhỏ từng đoạn, tán thành đinh. D. Xăng bị bay hơi. 3) Hiện tượng nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học: A. Hoà tan giấm ăn vào nước. B. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy. C. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ D. Nghiền nhỏ muối ăn. 4) Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào: A. Có chất mới tạo thành. B. Có chất không tan trong nước C. Có chất khí sinh ra D. Có sinh nhiệt . 5) Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến: A. nơtron B. electron C. proton D. hạt nhân 6) Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là: A. Phải được đun nóng đến nhiệt độ nào đó. B. Không thể thiếu chất xúc tác. C. Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau. D. Cả 3 điều kiện trên phải có. 7) Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng: A. Số nguyên tố tạo nên chất. B. Số phân tử của mỗi chất C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số nguyên tử trong mỗi chất 8) Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng là do: A. Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. B. Khối lượng của các nguyên tử thay đổi C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố thay đổi. D. Cả A, B, C đều đúng. 9) Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Fe(OH)y + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Khi x y thì x, y có thể lần lượt là: A. x = 3; y =2 B. x = 2; y =1 C. x = 1; y = 2 D. x = 2; y = 3 10) Cho 16,8 gam CO tác dụng với 32 gam Fe2O3 tạo ra 26,4 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng Fe thu được là: A. 2,24g B. 22,4g C. 11,2g D. 1,12g. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) …….. + Cl2 ----> NaCl b) FexOy + CO ----> Fe + CO2 c) Al + ZnSO4 ----> …….. + Al2(SO4)3 1) Lập phương trình hóa học của các phản ứng trên. 2) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng (a) và (c). Bài 2: (3 điểm) 1) Phát biếu định luật bảo toàn khối lượng ? Viết công thức về khối lượng của một phản ứng hóa học (tự cho ví dụ) để minh họa. 2) Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm với lượng vừa đủ khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 gam bột nhôm oxit (Al2O3). a) Lập phương trình hĩa học của phản ứng trên ? 1. Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên ? Bài làm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
  17. Mức độ Các mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng Kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hiện tượng VL, HH 2(1đ) 2(1đ) Dấu hiệu p/ư HH 1(0,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ) Điều kiện p/ư HH 1(0,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ) Định luật BTKL 1(1đ) 1(0,5đ) 2(1đ) 1(1đ) 5(3,5đ) Phương trình hóa học 1(0,5đ) 1(1,5đ) 1(0,5đ) 1(1đ) 4(3,5đ) Tổng cộng 4(2đ) 2(1,5đ) 3(1,5đ) 1(1,5đ) 3(1,5đ) 2(2đ) 15(10đ) ĐÁP ÁN (đề 1) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm). Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Phương án chọn đúng D B B A B C C A D B II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) 1) Lập phương trình hóa học của các phản ứng: Mỗi PTHH cân bằng đúng (0,5 điểm) – Viết CTHH sai không tính điểm cả câu. – Mỗi phản ứng cân bằng sai không tính điểm. a) 2Na + Cl2  2NaCl b) FexOy + yCO  xFe + yCO2 c) 2Al + 3ZnSO4  3Zn + Al2(SO4)3 2) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng (a) và (c). a) Số nguyên tử Na : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl = 2 : 1 : 2. (0,25 điểm) c) Số nguyên tử Al : số phân tử ZnSO4 : số nguyên tử Zn : số phân tử Al2(SO4)3 =2:3:3:1 (0,25 điểm) Bài 2: (3 điểm) 1) Phát biếu định luật bảo toàn khối lượng đúng: 0,5 điểm Ví dụ: Cho phản ứng: A + B  C + D Công thức về khối lượng: m A + mB = m C + mD (0,5 điểm) 2) a) Lập đúng PTHH (1 điểm) – Viết CTHH sai không có điểm – Cân bằng sai trừ 0,25 điểm. – Không ghi điều kiện phản ứng (to) trừ 0,25 điểm. 0 4Al + 3O2 t  2Al2O3 b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mAl + mO2 = mAl2O3  mO2 = mAl2O3 – mAl = 20,4 – 10,8 = 9,6 (g) (1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2