intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết Lý 6 - THCS Thủy Phù

Chia sẻ: đinh Thị Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

279
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 của trường THCS Thủy Phù để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Lý 6 - THCS Thủy Phù

  1. TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................................Lớp 6......... Giám thị:............................................Chữ ký...................... 132 Mã đề Mã phách Mã đề 132 Mã phách I/ TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi chữ cái đầu phương án đó vào bảng sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Đơn vị đo nhiệt độ của nước Việt Nam dùng là? A. 0C B . 0F C. K D. kg Câu 2: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để A. Đo khối lượng B. Đo lực C. Đo thể tích D. Đo nhiệt độ Câu 3: Ở các bình chia độ thường có ghi 200C có ý nghĩa gì? A. Bình chia độ này chỉ đo được nước ở 200C B. Đo thể tích chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ là 200C thì cho kết quả đo chính xác hơn C. Không để bình chia độ dưới 200C D. Không để bình chia độ vượt quá 200C Câu 4: Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế? A. Do nhiệt độ quá lớn B. Do thuỷ tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ ngân C. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh D. Do ống thuỷ tinh quá lớn Câu 5: Khi chất khí trong bình kín nóng lên thì (Cho rằng bình chứa chất khí không nở ra khi nhiệt độ tăng) A. Cả khối lượng và thể tích của chất khí không thay đổi B. Thể tích của chất khí thay đổi C. Khối lượng của chất khí thay đổi D. Cả khối lượng và thể tích của chất khí thay đổi
  2. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khi co dãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn sẽ gây ra một lực rất lớn B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Sự co dãn vì nhiệt của vật rắn không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của vật D. Chất rắn nở ra khi nóng lên Câu 7: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa ngừơi ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray? A. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn B. Vì chiều dài của thanh ray không đủ C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra D. Vì không thể hàn hai thanh ray được Câu 8: Chiều dài của các thanh kim loại khi bị nung nóng sẽ ............................ so với khi nguội. A. bằng B. co lại C. ngắn hơn D. dài hơn Câu 9: Chọn phát biểu sai: A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. B. Khi nhiệt độ của chất khí tăng thì chất khí nở ra. C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Chất khí co lại khi nó bị giảm nhiệt độ. Câu 10: Để vận chuyển một vật có khối lượng lớn từ mặt đất lên tầng lầu cao, người ta sở dụng máy cơ đơn giản nào là có lợi nhất ? A. Kéo trực tiếp B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 11: Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi lần lược là: A. 1000C ; 00C B. 320C ; 2120C C. 2120C ; 320C D. 0 0C ; 1000C Câu 12: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng B. Khối lượng riêng của vật giảm C. Khối lượng của vật tăng D. Khối lượng của vật giảm Câu 13: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng cổ lọ B. Hơ nóng đáy lọ C. Hơ nóng nút D. Hơ nóng cả nút và cổ lọ Câu 14: Khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường vẫy mạnh chiếc nhiệt kế để: A. Tránh cho nhiệt kế khỏi bị vở. B. Thủy ngân trong nhiệt kế nằm ở ngay vạch 370C. C. Thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống dưới vạch 350C. D. Cho dễ đọc kết quả.
  3. PHÁCH Câu 15: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng co lại. C. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. D. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng nở ra. Câu 16: Sợ nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự: A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Rắn, khí, lỏng Câu 17: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 220C đến 800C thì thể tích của nước....... A. ban đầu giảm, sau đó tăng B. không thay đổi C. giảm đi D. tăng lên Câu 18: Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi vì: Nước sôi ở nhiệt độ.......... A. 0 0C B. 1000C, quá giới hạn đo của nhiệt kế C. Cao hơn 1000C, làm vỡ nhiệt kế D. Thấp hơn 1000C Câu 19: Trường hợp nào dưới đây có ứng dụng đòn bẩy? A. Một người đang cầm cái búa B. Một người đang dùng búa nhổ đinh C. Một người đang dùng búa đóng đinh D. Cả ba trường hợp trên Câu 20: Băng kép có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong B. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều co lại C. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều dài ra D. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều không thay đổi hình dạng, kích thước II/ TỰ LUẬN (2 điểm)
  4. Câu 21: An rủ Bình cùng chơi trò bập bênh. Bình bảo: “Bạn hơn mình những gần mười cân, làm thế nào mình có thể nâng bạn lên được mà chơi”. Theo em, An và Bình có cùng nhau chơi bập bênh được không? Hãy giải thích? Câu 22: Người ta khuyên là không nên đổ nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày. Tại sao vậy (nêu nguyên nhân và giải thích)? Câu 21 Câu 22
  5. TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................................Lớp 6......... Giám thị:............................................Chữ ký...................... Mã đề 209 Mã phách Mã đề 209 Mã phách I/ TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi chữ cái đầu phương án đó vào bảng sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Khi chất khí trong bình kín nóng lên thì (Cho rằng bình chứa chất khí không nở ra khi nhiệt độ tăng): A. Khối lượng của chất khí thay đổiB. Cả khối lượng và thể tích của chất khí không thay đổi C. Thể tích của chất khí thay đổi D. Cả khối lượng và thể tích của chất khí thay đổi Câu 2: Chọn phát biểu sai: A. Chất khí co lại khi nó bị giảm nhiệt độ. B. Khi nhiệt độ của chất khí tăng thì chất khí nở ra. C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 3: Băng kép có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong B. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều co lại C. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều dài ra D. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều không thay đổi hình dạng, kích thước Câu 4: Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi lần lược là: A. 320C ; 2120C B. 1000C ; 00C C. 00C ; 1000C D. 2120C ; 320C Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
  6. A. Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật giảm D. Khối lượng riêng của vật tăng Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có ứng dụng đòn bẩy? A. Một người đang dùng búa nhổ đinh B. Một người đang cầm cái búa C. Một người đang dùng búa đóng đinh D. Cả ba trường hợp trên Câu 7: Chiều dài của các thanh kim loại khi bị nung nóng sẽ ............................ so với khi nguội. A. dài hơn B. co lại C. ngắn hơn D. bằng Câu 8: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. C. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. D. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng nở ra. Câu 9: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để A. Đo thể tích B. Đo nhiệt độ C. Đo khối lượng D. Đo lực Câu 10: Đơn vị đo nhiệt độ của nước Việt Nam dùng là? C. 0 D. 0 A. K B. kg F C Câu 11: Khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường vẫy mạnh chiếc nhiệt kế để: A. Thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống dưới vạch 350C.B. Cho dễ đọc kết quả. C. Tránh cho nhiệt kế khỏi bị vở. D. Thủy ngân trong nhiệt kế nằm ở ngay vạch 370C. Câu 12: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng cổ lọ B. Hơ nóng đáy lọ C. Hơ nóng nút D. Hơ nóng cả nút và cổ lọ Câu 13: Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế? A. Do thuỷ tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ ngân B. Do ống thuỷ tinh quá lớn C. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh D. Do nhiệt độ quá lớn PHÁCH
  7. Câu 14: Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi vì: Nước sôi ở nhiệt độ.......... A. 00C B. 1000C, quá giới hạn đo của nhiệt kế C. Cao hơn 1000C, làm vỡ nhiệt kế D. Thấp hơn 1000C Câu 15: Sợ nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự: A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Rắn, khí, lỏng Câu 16: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 220C đến 800C thì thể tích của nước....... A. ban đầu giảm, sau đó tăng B. không thay đổi C. giảm đi D. tăng lên Câu 17: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khi co dãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn sẽ gây ra một lực rất lớn B. Sự co dãn vì nhiệt của vật rắn không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của vật C. Chất rắn nở ra khi nóng lên D. Chất rắn co lại khi lạnh đi Câu 18: Ở các bình chia độ thường có ghi 200C có ý nghĩa gì? A. Bình chia độ này chỉ đo được nước ở 200C B. Không để bình chia độ vượt quá 200C C. Không để bình chia độ dưới 20 0C D. Đo thể tích chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ là 200C thì cho kết quả đo chính xác hơn Câu 19: Để vận chuyển một vật có khối lượng lớn từ mặt đất lên tầng lầu cao, người ta sở dụng máy cơ đơn giản nào là có lợi nhất ? A. Kéo trực tiếp B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 20: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa ngừơi ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray? A. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn B. Vì chiều dài của thanh ray không đủ
  8. C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra D. Vì không thể hàn hai thanh ray được II/ TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 21: An rủ Bình cùng chơi trò bập bênh. Bình bảo: “Bạn hơn mình những gần mười cân, làm thế nào mình có thể nâng bạn lên được mà chơi”. Theo em, An và Bình có cùng nhau chơi bập bênh được không? Hãy giải thích? Câu 22: Người ta khuyên là không nên đổ nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày. Tại sao vậy (nêu nguyên nhân và giải thích)? Câu 21 Câu 22
  9. TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................................Lớp 6......... Giám thị:............................................Chữ ký...................... Mã đề 357 Mã phách Mã đề 357 Mã phách I/ TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi chữ cái đầu phương án đó vào bảng sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa ngừơi ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray? A. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn B. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ D. Vì không thể hàn hai thanh ray được Câu 2: Nhiệt kế là dụng cụ dụng để đo A. Đo nhiệt độ B. Đo thể tích C. Đo lực D. Đo khối lượng Câu 3: Trường hợp nào dưới đây có ứng dụng đòn bẩy? A. Một người đang cầm cái búa B. Một người đang dùng búa nhổ đinh C. Một người đang dùng búa đóng đinh D. Cả ba trường hợp trên Câu 4: Băng kép có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều không thay đổi hình dạng, kích thước B. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều co lại C. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong D. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều dài ra Câu 5: Khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường vẫy mạnh chiếc nhiệt kế để: A. Cho dễ đọc kết quả. B. Thủy ngân trong nhiệt kế nằm ở ngay vạch 370C.
  10. C. Tránh cho nhiệt kế khỏi bị vở. D. Thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống dưới vạch 350C. Câu 6: Chiều dài của các thanh kim loại khi bị nung nóng sẽ ............................ so với khi nguội. A. dài hơn B. co lại C. ngắn hơn D. bằng Câu 7: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. C. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. D. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng nở ra. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật giảm B. Khối lượng của vật giảm C. Khối lượng của vật tăng D. Khối lượng riêng của vật tăng Câu 9: Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế? A. Do thuỷ tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ ngân B. Do ống thuỷ tinh quá lớn C. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh D. Do nhiệt độ quá lớn Câu 10: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng đáy lọ C. Hơ nóng cổ lọ D. Hơ nóng cả nút và cổ lọ Câu 11: Sợ nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự: A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Rắn, khí, lỏng Câu 12: Chọn phát biểu sai: A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. B. Chất khí co lại khi nó bị giảm nhiệt độ. C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Khi nhiệt độ của chất khí tăng thì chất khí nở ra. Câu 13: Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi vì: Nước sôi ở nhiệt độ.......... A. 00C B. 1000C, quá giới hạn đo của nhiệt kế C. Cao hơn 1000C, làm vỡ nhiệt kế D. Thấp hơn 1000C PHÁCH
  11. Câu 14: Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi lần lược là: A. 320C ; 2120C B. 2120C ; 320C C. 1000C ; 00C D. 00C ; 1000C Câu 15: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 220C đến 800C thì thể tích của nước....... A. ban đầu giảm, sau đó tăng B. không thay đổi C. giảm đi D. tăng lên Câu 16: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khi co dãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn sẽ gây ra một lực rất lớn B. Sự co dãn vì nhiệt của vật rắn không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của vật C. Chất rắn nở ra khi nóng lên D. Chất rắn co lại khi lạnh đi Câu 17: Ở các bình chia độ thường có ghi 200C có ý nghĩa gì? A. Bình chia độ này chỉ đo được nước ở 200C B. Không để bình chia độ vượt quá 200C C. Không để bình chia độ dưới 20 0C D. Đo thể tích chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ là 200C thì cho kết quả đo chính xác hơn Câu 18: Để vận chuyển một vật có khối lượng lớn từ mặt đất lên tầng lầu cao, người ta sở dụng máy cơ đơn giản nào là có lợi nhất ? A. Kéo trực tiếp B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 19: Khi chất khí trong bình kín nóng lên thì (Cho rằng bình chứa chất khí không nở ra khi nhiệt độ tăng): A. Cả khối lượng và thể tích của chất khí không thay đổi B. Thể tích của chất khí thay đổi C. Khối lượng của chất khí thay đổi D. Cả khối lượng và thể tích của chất khí thay đổi Câu 20: Đơn vị đo nhiệt độ của nước Việt Nam dùng là?
  12. A. kg B . 0F C. 0C D. K II/ TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 21: An rủ Bình cùng chơi trò bập bênh. Bình bảo: “Bạn hơn mình những gần mười cân, làm thế nào mình có thể nâng bạn lên được mà chơi”. Theo em, An và Bình có cùng nhau chơi bập bênh được không? Hãy giải thích? Câu 22: Người ta khuyên là không nên đổ nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày. Tại sao vậy (nêu nguyên nhân và giải thích)? Câu 21 Câu 22
  13. TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................................Lớp 6......... Giám thị:............................................Chữ ký...................... Mã đề 485 Mã phách Mã đề 485 Mã phách I/ TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi chữ cái đầu phương án đó vào bảng sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Ở các bình chia độ thường có ghi 200C có ý nghĩa gì? A. Bình chia độ này chỉ đo được nước ở 200C B. Không để bình chia độ vượt quá 200C C. Không để bình chia độ dưới 20 0C D. Đo thể tích chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ là 200C thì cho kết quả đo chính xác hơn Câu 2: Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi lần lược là: A. 320C ; 2120C B. 2120C ; 320C C. 1000C ; 00C D. 00C ; 1000C Câu 3: Sợ nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự: A. Lỏng, rắn, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Rắn, khí, lỏng Câu 4: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khi co dãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn sẽ gây ra một lực rất lớn B. Sự co dãn vì nhiệt của vật rắn không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của vật C. Chất rắn nở ra khi nóng lên D. Chất rắn co lại khi lạnh đi Câu 5: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 220C đến 800C thì thể tích của nước....... A. ban đầu giảm, sau đó tăng B. tăng lên C. không thay đổi D. giảm đi
  14. Câu 6: Để vận chuyển một vật có khối lượng lớn từ mặt đất lên tầng lầu cao, người ta sở dụng máy cơ đơn giản nào là có lợi nhất ? A. Kéo trực tiếp B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 7: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật giảm B. Khối lượng của vật giảm C. Khối lượng của vật tăng D. Khối lượng riêng của vật tăng Câu 8: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng nở ra. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. Câu 9: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng đáy lọ C. Hơ nóng cổ lọ D. Hơ nóng cả nút và cổ lọ Câu 10: Chọn phát biểu sai: A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Chất khí co lại khi nó bị giảm nhiệt độ. C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Khi nhiệt độ của chất khí tăng thì chất khí nở ra. Câu 11: Băng kép có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều co lại B. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều không thay đổi hình dạng, kích thước C. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong D. Khi đốt nóng hay làm lạnh đều dài ra Câu 12: Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi vì: Nước sôi ở nhiệt độ.......... A. 00C B. Thấp hơn 1000C C. Cao hơn 1000C, làm vỡ nhiệt kế D. 1000C, quá giới hạn đo của nhiệt kế PHÁCH
  15. Câu 13: Khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường vẫy mạnh chiếc nhiệt kế để: A. Thủy ngân trong nhiệt kế nằm ở ngay vạch 370C. B. Tránh cho nhiệt kế khỏi bị vở. C. Cho dễ đọc kết quả. D. Thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống dưới vạch 350C. Câu 14: Trường hợp nào dưới đây có ứng dụng đòn bẩy? A. Một người đang cầm cái búa B. Một người đang dùng búa nhổ đinh C. Một người đang dùng búa đóng đinh D. Cả ba trường hợp trên Câu 15: Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế? A. Do thuỷ tinh nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ ngân B. Do nhiệt độ quá lớn C. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh D. Do ống thuỷ tinh quá lớn Câu 16: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để A. Đo khối lượng B. Đo lực C. Đo thể tích D. Đo nhiệt độ Câu 17: Chiều dài của các thanh kim loại khi bị nung nóng sẽ ............................ so với khi nguội. A. co lại B. bằng C. dài hơn D. ngắn hơn Câu 18: Khi chất khí trong bình kín nóng lên thì (Cho rằng bình chứa chất khí không nở ra khi nhiệt độ tăng): A. Cả khối lượng và thể tích của chất khí không thay đổi B. Thể tích của chất khí thay đổi C. Khối lượng của chất khí thay đổi D. Cả khối lượng và thể tích của chất khí thay đổi Câu 19: Đơn vị đo nhiệt độ của nước Việt Nam dùng là? A. kg B. 0C C. 0F D. K Câu 20: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa ngừơi ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
  16. A. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn B. Vì chiều dài của thanh ray không đủ C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra D. Vì không thể hàn hai thanh ray được II/ TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 21: An rủ Bình cùng chơi trò bập bênh. Bình bảo: “Bạn hơn mình những gần mười cân, làm thế nào mình có thể nâng bạn lên được mà chơi”. Theo em, An và Bình có cùng nhau chơi bập bênh được không? Hãy giải thích? Câu 22: Người ta khuyên là không nên đổ nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày. Tại sao vậy (nêu nguyên nhân và giải thích)? Câu 21 Câu 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2