Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2016-2017 môn Tiếng Việt lớp 5 - Tiểu học Võ Miếu 1
lượt xem 26
download
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2016-2017 môn Tiếng Việt lớp 5 - Tiểu học Võ Miếu 1 giúp cho các bạn học sinh trong việc nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn. Bên cạnh đó, tài liệu cũng hữu ích với các thầy cô giáo trong việc ôn tập trọng tâm cho học sinh để đạt hiệu quả cao hơn trong kỳ thi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2016-2017 môn Tiếng Việt lớp 5 - Tiểu học Võ Miếu 1
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ MIẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20162017 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (1 điểm) đọc một đoạn trong bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chương trình. (do giáo viên lựa chọn) Phần này có thể kiểm tra lồng ghép trong tiết ôn tập. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 15 20 phút). Đôi tai của tâm hồn Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?” . Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!” Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đấy: 1. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên bởi vì: a. Không có bạn chơi cùng. b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca. c. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn. 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? a. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
- b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. 3. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? a. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông. b. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già. c. Một người nói với cô: “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” 4. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? a. Là một người kiên nhẫn. b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác. c. Là một người tốt. 5. Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá!” là tính từ, động từ hay quan hệ từ? a. Động từ b. Tính từ c. Quan hệ từ 6. Dấu gạch ngang sau có tác dụng gì? “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” Một người trong công viên nói với cô. a. Chỗ bắt đầu lời nói cảu nhân vật trong đối thoại. b. Phần chú thích trong câu. c. Các ý trong một đoạn liệt kê. 7. “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách? a. Lặp từ ngữ. b. Thay thế từ ngữ. c. Cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ. 8. Đặt một câu ghép có cặp từ vừa ... đã nối các vế câu: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Phần II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) (5 điểm) 1. Chính tả (nghe viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút) Cao Bằng. (Viết 3 khổ thơ đầu) 2. Viết đoạn, bài ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút) Đề bài : Em hãy tả người bạn của em ở trường.
- HẾT ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Phần I: Kiểm tra đọc: (5 điểm) I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ vừa phải: 0,25 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ cho rõ nghĩa: 0,5 điểm. Biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc: 0,25 điểm. II. Đọc hiểu: (4điểm) Câu 1: (0,5 điểm) b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca. Câu 2: (0,5 điểm) c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. Câu 3: (0,5 điểm) c. Một người nói với cô: “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” Câu 4: (0,5 điểm) b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác. Câu 5: (0,5 điểm) b. Tính từ Câu 6: (0,5 điểm) b. Phần chú thích trong câu. Câu 7: (0,5 điểm) a. Lặp từ ngữ. Câu 8: (0,5 điểm) HS đặt câu. VD: Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Phần II. (5 điểm) I. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (3 điểm)
- Bài viết được điểm tối đa khi viết đúng kiểu bài văn tả người. Bài viết có độ dài khoảng 15 câu, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); nội dung bám sát yêu cầu của đề, miêu tả được một vài nét nổi bật, làm rõ vẻ đẹp của người được tả; bộc lộ được tình cảm yêu quý, gần gũi, gắn bó với người mình tả. Bài diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi sai lớn về chính tả, Dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn,… trôi chảy, sáng rõ, câu văn có hình ảnh, có cảm xúc, trình bày sạch sẽ. Mở bài: giới thiệu khái quát về người bạn của em ở trường. (0,5điểm). Thân bài: miêu tả chi tiết được hình dáng, tính cách, và một trong số đức tính tốt như: Hiền; tốt bụng … của bạn. (2điểm). Kết bài: nêu được tình cảm của mình đối với bạn. (0,5điểm). Viết đúng thể loại, dùng từ đặt câu chưa tốt, chuyển ý, chuyển đoạn … chưa hợp lí, câu văn ít hình ảnh, ít cảm xúc, viết sai chính tả ….(Theo mức độ cụ thể trừ lùi điểm bài của HS: 0,25; 0,5, 0,75; 1 điểm…..). Bài viết chưa đạt các yêu cầu tối thiểu, (Đạt dưới 2 điểm)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ MIẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20162017 MÔN TOÁN LỚP 5 Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chép lại đáp án đúng vào bài làm của mình. Bài 1. (1 điểm). a) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bài 2. (1 điểm). Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi hình H là: A. 18,84 cm B. 9,42 cm C. 24,84 cm 6 cm D. 15,42 cm Hình H Bài 3. (1 điểm). Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác? A. 25cm B. 2,5cm C. 250cm D. 0,5cm
- II. Tự luận (7 điểm): Viết đầy đủ lời giải cho các bài toán dưới đây. Bài 4. (1 điểm). Cho số thập phân 23,506 a) Chữ số 5 thuộc hàng nào ? ................................................................................. b) Chữ số 3 thuộc hàng nào ? ................................................................................. Bài 5. (2 điểm). Đặt tính rồi tính: a) 39,72 + 46,18 c) 95,64 27,35 b) 31,05 2,6 d) 77,5 : 2,5 Bài 6. (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 32cm2 5mm2 =........................... cm2 10 m3 50dm3 =........................... m3 Bài 7. (1 điểm). Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp. Bài 8. (2 điểm). Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 5 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Bài 1. D. 40 1 điểm Bài 2 B. 9,42 cm 1 điểm Bài 3. A. 25cm 1 điểm II. Tự luận (7 điểm) Bài 4. (1 điểm). Cho số thập phân 23,506 a) Chữ số 5 thuộc hàng nào ? b) Chữ số 3 thuộc hàng nào ? ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 5 1 điểm a) b) 3 10 Bài 5. (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
- a) 39,72 + 46,18 c) 95,64 27,35 b) 31,05 2,6 d) 77,5 : 2,5 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 6. (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 32cm2 5mm2 =........................... cm2 10 m3 50dm3 =........................... m3 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 32cm2 5mm2 = 32,05cm2 Mỗi phép tính đúng 10 m3 50dm3 = 10,050 m3 cho 0,5 điểm Bài 7. (1 điểm). Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Số học sinh của cả lớp là: 0,5 điểm 18 + 12 = 30 (học sinh) Tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 18 : 30 = 0,6 = 60% 0,5 điểm Đáp số: 60% Bài 8. (2 điểm). Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Đáy lớn của thửa ruộng là: 0,5 điểm 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 0,5 điểm 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 0,5 điểm (26 + 34) 20 : 2 = 600(m2)
- Thửa ruộng thu được số thóc là: 600 : 100 70,5 = 423 (kg) = 4,23 (tạ) 0,5 điểm Đáp số: 4,23 tạ thóc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 496 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p | 35 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p | 42 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
17 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
5 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 68 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 32 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn