SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
<br />
ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2018-2019<br />
<br />
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG<br />
<br />
MÔN: HÓA HỌC 12<br />
<br />
--------------------<br />
<br />
Thời gian làm bài: 50 phút;<br />
(40 câu trắc nghiệm)<br />
Mã đề thi: 132<br />
<br />
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)<br />
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................<br />
Câu 1: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây<br />
<br />
nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo<br />
của nó như sau:<br />
<br />
Công thức phân tử của methadone là<br />
A. C21H27NO.<br />
B. C17H22NO.<br />
C. C21H29NO.<br />
D. C17H27NO.<br />
Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là<br />
A. etyl axetat.<br />
B. metyl propionat.<br />
C. metyl axetat.<br />
D. propyl axetat.<br />
Câu 3: Chất béo X có chỉ số axit bằng 7. Xà phòng hóa 265,2 kg X cần vừa đủ 56,84 kg dung<br />
dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là<br />
A. 6,44 kg.<br />
B. 4,60 kg.<br />
C. 5,52 kg.<br />
D. 5,98 kg.<br />
Câu 4: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy<br />
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />
A. 10,40.<br />
B. 8,56.<br />
C. 3,28.<br />
D. 8,20.<br />
Câu 5: Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Dùng dung dịch nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.<br />
(b) Lysin và axit glutamic có khả năng làm chuyển màu quỳ tím.<br />
(c) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ.<br />
(d) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.<br />
(e) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.<br />
(f) Glucozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 4.<br />
B. 3.<br />
C. 1.<br />
D. 2.<br />
Câu 6: Cho nước brom dư vào dung dịch chứa m gam anilin, thu được 165 gam kết tủa 2,4,6tribromanilin. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là<br />
A. 42,600.<br />
B. 37,200.<br />
C. 58,125.<br />
D. 46,500.<br />
Câu 7: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh<br />
tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M<br />
vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa<br />
Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn<br />
hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối<br />
lượng của T trong E là<br />
A. 13,90%.<br />
B. 26,40%.<br />
C. 50,82%.<br />
D. 8,88%.<br />
Câu 8: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có công thức C4H11N là.<br />
A. 1.<br />
B. 8.<br />
C. 4.<br />
D. 3.<br />
Câu 9: Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml<br />
dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là<br />
Trang 1/4 - Mã đề thi 132<br />
<br />
A. 2,550.<br />
B. 3,475.<br />
C. 4,725.<br />
D. 4,325.<br />
Câu 10: Axit axetic và metyl axetat đều tác dụng được với dung dịch<br />
A. NaCl.<br />
B. H2SO4 loãng.<br />
C. NaHCO3.<br />
D. NaOH.<br />
Câu 11: Hỗn hợp M gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY