SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 BÀI THI KHXH; MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 (Thời gian làm bài : 50 phút - không kể thời gian giao đề)

Mã đề: 205

B. Bản chất của giai cấp công nhân. D. Bản chất xã hội của pháp luật.

B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính.

B. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm: A. Buộc các chủ thể phải sử dụng pháp luật. B. Buộc các chủ thể vi phạm phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. C. Buộc các chủ thể phải thi hành pháp luật. D. Buộc các chủ thể phải tuân thủ pháp luật. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là dấu hiệu để phân biệt pháp luật với đạo đức: A. Pháp luật được hình thành từthực tiễn đời sốngxã hội. B. Do nhà nước ban hành. C. Pháp luật mang tính xã hội. D. Pháp luật do nhà nước ban hành, bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, mang tính bắt buộc chung. Câu 3. "Pháp luật do nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện". Thể hiện: A. Bản chất của giai cấp cầm quyền. C. Bản chất giai cấp của pháp luật. Câu 4. Người nào vi phạm pháp luật dân sự phải chịu trách nhiệm: A. Hình sự. Câu 5. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh X ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh X đã: A. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. Câu 6. Người vi phạm pháp luật hình sự phải chịu trách nhiệm: A. Dân sự. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Hành chính. Câu 7. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: A. Hệ thống quy tắc được áp dụng đối với mọi cá nhân tổ chức. B. Pháp luật được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật; thẩm quyền ban hành được quy định chặt chẽ trong hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật nằm trong hệ thống thống nhất. C. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Răn đe. B. Cải tạo. D. Bắt buộc.

B. Vi phạm pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

D. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi cá nhân, tổ chức, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 8. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành mà nhà nước là đại diện: A. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân. B. Phù hợp với các quy phạm đạo đức. C. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân. D. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. Câu 9. Trách nhiệm hình sự quy định trong việc xử lí người chưa thành niên phạm tội là theo nguyên tắc: A. Giáo dục. Câu 10. Pháp luật là gì? A. Hệ thống quy tắc xử sự chung. B. Hệ thống quy tắc áp dụng đối với mỗi cá nhân ,tổ chức. C. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. D. Hệ thống quy tắc xử sự chung của nhà nước. Câu 11. Tính quyền lực, bắt buộc chung là: A. Pháp luật được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật; thẩm quyền ban hành được quy định chặt chẽ trong hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật nằm trong hệ thống thống nhất. B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức. C. Hệ thống quy tắc được áp dụng đối với mọi cá nhân tổ chức. D. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi cá nhân, tổ chức, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 12. "Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước". Đó là khái niệm: A. Pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Câu 13. Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra toà. Việc chị H kiện ông K là hành vi: A. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. Câu 14. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội........tội phạm, xâm phạm tới các quy tắc quản lý nhà nước. C. Ngang bằng. A. Cao hơn. B. Giống như. D. Thấp hơn.

B. Dân tộc, độ tuổi, giới tính. D. Thu nhập, tuổi tác, đơn vị.

B. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

D. Cấm.

C. Hành chính. D. Hình sự. B. Dân sự.

Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi: A. Dân tộc, tuổi tác, giới tính, tôn giáo. C. Dân tộc, giới tính, địa vị, tôn giáo. Câu 16. Vi phạm hành chính là hành vi nào dưới đây. A. Xâm phạm các quy định về trật tự, an toàn xã hội. B. Xâm phạm tài sản của nhà nước và công dân. C. Xâm phạm quy tắc quản lý nhà nước. D. Xâm phạm tới quan hệ giữa Nhà nước và công dân. Câu 17. Bạn An dừng xe trước đèn đỏ là bạn An đã: A. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. Câu 18. Cơ sở sản xuất, kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.Trong trường hợp này cơ sở sản xuất đã thực hiện pháp luật theo hình thức: A. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 19. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được thể hiện: A. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi cá nhân, tổ chức, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. Pháp luật được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật; thẩm quyền ban hành được quy định chặt chẽ trong hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật nằm trong hệ thống thống nhất. C. Hệ thống quy tắc được áp dụng đối với mọi cá nhân tổ chức. D. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức. Câu 20. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật là không làm những điều mà pháp luật: A. Quy định phải làm. B. Cho phép làm. C. Không cấm. Câu 21. Người nào vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm: A. Kỉ luật. Câu 22. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở: A. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. B. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. C. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. Câu 23. Vi phạm hình sự là hành vi.............cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự: A. Rất nguy hiểm. B. Nghiêm trọng. C. Nguy hiểm.D. Đặc biệt nguy hiểm.

B. Kỉ luật. D. Hình sự. C. Hành chính.

Câu 24. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là: A. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì, khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. B. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. C. Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền theo quy định của pháp luật. D. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Câu 25. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm). C. Quy định các hành vi không được làm. D. Quy định các bổn phận của công dân. Câu 26. Đánh người gây thương tích thuộc loại vi phạm pháp luật nào: A. Dân sự. Câu 27. Trong giờ thảo luận nhóm ở lớp 12A, một số bạn có ý kiến cho rằng, Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và như vậy pháp luật sẽ đương nhiên được thực hiện trong xã hội mà không cần có hoạt động nào khác nữa.Theo em để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì? A. Tổ chức thực hiện pháp luật và đưa pháp luật vào đời sống nhân dân. B. Phổ biến pháp luật. C. Tuyên truyền pháp luật. D. Xây dựng pháp luật. Câu 28. "Trách nhiệm pháp lí là.............mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình". A. Quy định B. Nghĩa vụ. C. Việc. D. Quyền. Câu 29. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là: A. Nhà nước không ngừng đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. B. Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật. C. Tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần cho công dân D. Tất cả các phương án trên. Câu 30. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự: A. Về hành vi vi phạm hành chính do cố ý. B. Về mọi tội phạm.

B. Không áp dụng pháp luật. D. Không thi hành pháp luật.

B. Dân sự. D. Hình sự. C. Hành chính.

B. Hình sự. C. Dân sự. D. Hành chính.

B. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

C. Hành chính. D. Hình sự. B. Dân sự.

B. Kìm hãm kinh tế phát triển.

B. Hình sự C. Kỉ luật

C. Về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra. D. Về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Câu 31. Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng.Trong trường hợp này anh B đã: A. Không tuân thủ pháp luật. C. Không sử dụng pháp luật. Câu 32. Người nào vi phạm pháp luật hành chính phải chịu trách nhiệm: A. Kỉ luật. Câu 33. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật là: A. Hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi. D.Tất cả các phương án trên. Câu 34. Học sinh đến trường vi phạm nội quy nhà trường thuộc loại vi phạm pháp luật nào: A. Kỉ luật. Câu 35. Thanh tra giao thông phạt người buôn bán lấn chiếm vỉa hè, thanh ra đó đã. A. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 36. Điều khiển xe máy, xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm thuộc loại vi phạm pháp luật nào: A. Kỉ luật. Câu 37. Pháp luật tác động tích cực đối với kinh tế được thể hiện: A. Kích thích kinh tế phát triển. C. Làm cho kinh tế phát triển lệch chuẩn. D. Làm cho kinh tế phát triển theo nhiều hướng. Câu 38. Trong 4 loại trách nhiệm pháp lý thì trách nhiệm nào là nghiêm khắc nhất? D. Hành chính A. Dân sự Câu 39. Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? B. Trách nhiệm dân sự. A. Trách nhiệm hình sự. C. Trách nhiệm hành chinh. D. Trách nhiệm kỉ luật. Câu 40. Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của: A. Nhà nước và công dân. C. Nhà nước và pháp luật. B. Nhà nước. D. Nhà nước và xã hội.

- HẾT-