intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Chỉnh lý biến động đất đai huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

Chia sẻ: Nguyễn Đình Luật | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

83
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung đề tài trình bày cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai giúp hoàn thiện hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống hồ sơ địa chính. Qua đó làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Chỉnh lý biến động đất đai huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:  CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI HUYỆN NINH SƠN, TỈNH NINH THUẬN                                                                Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN TÂN                                                             Sinh viên thực  hiện:  NGUYỄN ĐÌNH LUẬT                                        Lớp                        : TC14QLNT                                        Khóa học                 : 2014 ­ 2019
  2. KẾT CẤU ĐỀ TÀI 2
  3. MỞ Đ TÍNH CẤP THI ẦU ẾT C ỦA ĐỀ TÀI v Trong nghiên cứu khoa học  Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai giúp hoàn thiện hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống hồ sơ địa  chính. Qua đó làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật. v Trong thực tiễn ­ Góp phần hoàn thiện hồ sơ địa chính đảm bảo cho bản đồ và hệ thống hồ sơ địa chính luôn phản ánh  đúng với hiện trạng sử dụng đất. Tránh tình trạng cấp trùng thửa đất trên nhiều GCNQSDĐ. ­ Mang lại hiệu quả cho công tác quản lý, công tác lập Quy hoạch ­ Kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh  Quy hoạch sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai. ­ Nâng cao lòng tin của người sử dụng đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 3
  4. v Biến động đất đai hợp pháp của các tổ chức, hộ gia  đình cá  nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn. v MỞạ Đ Loại hình sử dụng đất, ph ẦU ử dụng  đất của đối tượng  m vi s sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn. PHẠM VI NGHIÊN CỨU v Về không gian: Đia ba ̣ ̀n huyện Ninh Sơn, tinh Ninh Thuân. ̉ ̣ v Về thời gian: Từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 3 năm 2018. v Về  nội  dung:  Tình  hình  cập  nhật  và  chỉnh  lý  biến  động  đất  đai của huyện 4
  5. TỔNG QUAN ĐẤT ĐAI VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI I.1  1.1 Đất đai, phân loại mục đích sử dụng 1.2 Biến động đất đai HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH PHẦN I 1. Bản đồ địa chính; 2. Sổ mục kê đất đai I.2 3. Sổ địa chính; 4. Giấy CNQSDĐ TỔNG QUAN 5. Sổ theo dõi biến động đất đai  TÌNH HÌNH CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI 1. Tình hình quản lý, chỉnh lý biến động đất đai ở Việt  I.3 Nam 2. Tình hình quản lý, chỉnh lý biến động đất đai tỉnh Ninh  Thuận 5
  6. PHẦN II NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NỘI DUNG  PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN CỨU NHIÊN CỨU Điều  kiện  tự  nhiên,  tình  hình  kinh  tế  xã  hội  và  ü Phương pháp điều tra khảo sát quản lý đất đai huyện Ninh Sơn ü Phương pháp thống kê Đánh  giá  hiện  trạng  sử  dụng  đất  và  tình  hình  ü Phương pháp phân tích tổng hợp biến động đất đai huyện Ninh Sơn ü Phương pháp bản đồ Chỉnh lý biến động đất đai trong hệ thống hồ sơ  ü Phương pháp so sánh địa chính địa bàn huyện Ninh Sơn ü Phương  pháp  chuyên  gia  và  ứng  dụng  tin  học 6
  7. PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ  XàHỘI VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN NINH SƠN. Huyện  Ninh  Sơn  nằm  về  phía  Tây  Bắc  của  tỉnh  Ninh  Thuận,  tổng  diện  tích  tự  nhiên  77.180,69  ha,  chiến  23  %  tổng diện tích tự nhiên của toàn tBIU ĐCK Ếỉnh. T H N Ấ Ơ Ồ Ể § Cơ  cấu  kinh  tế  đã  có  sự  chuyển dịch theo hướng công nghiệp  hóa  hiện  đại  hóa  nông  nghiệp  nông  thôn. § Dân số có 131.776 người Hình III.1: Vị trí huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận 7
  8. 1 ĐIỀU  KIỆN  TỰ  NHIÊN,  TÌNH  HÌNH  KINH  TẾ  Xà HỘI  VÀ  QUẢN  LÝ  ĐẤT  ĐAI  HUYỆN NINH SƠN. Đánh giá chung về điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội v Thuận lợi: ­ Trên địa bàn huyện có quốc lộ 27, 27B và tỉnh lộ 707 chạy qua nên huyện có điều kiện thuận lợi để mở rộng các hoạt động  giao thương với các địa phương trong và ngoài tỉnh.  ­ Huyện có khu vực xã Lâm Sơn mang đặc trưng của khí hậu Tây Nguyên nên thích hợp cho phát triển các loại cây ăn quả đặc  sản cùng một số cảnh quan tương đối đặc thù và công trình thủy điện có khả năng thu hút đầu tư phát triển du lịch. v Khó khăn, hạn chế ­ Địa hình của huyện chiếm trên 70% là đồi núi, mức độ chia cắt địa hình lớn gây khó khăn cho bố trí dân cư, xây dựng cơ sở  hạ tầng, phát triển kinh tế ­ xã hội. ­ Nguồn tài nguyên khoáng sản trữ lượng nhỏ, phân tán hạn chế đến khả năng phát triển và thu hút đầu tư.  ­ Khí hậu của huyện vẫn còn nhiều vùng điều kiện khắc nghiệt dẫn đến thiếu nước tưới phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. ­ Tăng trưởng kinh tế chưa ổn định, chưa có bước đột phá mới. Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, sức cạnh tranh của sản  phẩm hàng hoá thấp. 8
  9. 1 ĐIỀU  KIỆN  TỰ  NHIÊN,  TÌNH  HÌNH  KINH  TẾ  Xà HỘI  VÀ  QUẢN  LÝ  ĐẤT  ĐAI  HUYỆN NINH SƠN. Tình hình quản lý đất đai huyện Ninh Sơn               Toàn huyện có  8 đơn vị hành chính bao gồm 07 xã  và  01  thị  trấn  ,  trong  đó  đơn  vị  hành  chính  có  diện  tích  lớn  nhất  là  xã  Ma  Nới  (25480,28  ha  chiếm  33,01%);  và  đơn  vị  hành chính có diện tích nhỏ nhất là thị trấn Tân Sơn (1806,13  ha chiếm 2,34%). Bảng III.1 Thống kê diện tích các xã trên địa bàn huyện Ninh Sơn STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Thị Trấn Tân Sơn 1.806,13 2,34% 2 Quảng Sơn 8.127,25 10,53% 3 Mỹ Sơn 12.856,4 16,66% 4 Nhơn Sơn  3.165,48 4,10% 5 Lâm Sơn 14.905,87 19,31% 6 Lương Sơn 4.258,69 5,52% 7 Hòa Sơn 6.580,59 8,53% 8 Ma Nới  25.480,28 33,01% Tổng toàn huyện 77.180,69 100,00% (Nguồn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ninh Sơn) 9
  10. 1 ĐIỀU  KIỆN  TỰ  NHIÊN,  TÌNH  HÌNH  KINH  TẾ  Xà HỘI  VÀ  QUẢN  LÝ  ĐẤT  ĐAI  HUYỆN NINH SƠN. Tình hình quản lý đất đai huyện Ninh Sơn ü Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính và quản lý đất đai trên hồ sơ địa chính  Quản lý đất đai trên hồ sơ địa chính Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính Hệ thống sổ bộ trên địa bàn huyện gồm có tổng số 310  Trên địa bàn huyện Ninh Sơn đến 2013 đã hoàn thành công  quyển, trong đó: tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính chính quy và  Bảng III.3 Hệ thống sổ bộ hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện  đến  nay  chuyển  hệ  toạ  độ  VN­2000  cho  xã  Nhơn  Sơn  và  thị  Ninh Sơn trấn Tân Sơn. Hồ sơ địa chính Bảng III.2 Kết quả đo đạc bản đồ trên địa bàn huyện Ninh Sơn Tại Chi nhánh Tại xã, phường, thị trấn Trích  Sổ  Tỷ lệ    Tên đơn  Sổ  Sổ   sao hs  STT theo  Sổ  STT Xã, thị trấn  Số tờ bản  Số tờ bản  Năm thành  vị hành chính Sổ  theo  Sổ  ST Sổ  theo  địa  dõi  địa  Mụ dõi  địa  DB Mục  dõi  chính đồ 1/2000 đồ 1/1000 lập bản đồ c kê  cấp  chính  ĐĐ kê  cấp  chín GC h  BĐ  1 Thị Trấn Tân Sơn 31 50 2004 GCN  ĐĐ N  2 Quảng Sơn 76 28 2007 1 Xã Nhơn Sơn 4 6 12 4 4 0 10 1 133 3 Mỹ Sơn 107 30 2008 2 Xã Mỹ Sơn 3 5 10 2 3 0 10 1 90 4 Nhơn Sơn  46 23 2005 3 Xã Quảng Sơn 4 6 15 5 4 0 18 0 186 5 Lâm Sơn 54 82 2010 4 Thị trấn Tân Sơn 4 7 20 5 4 0 28 0 281 6 Lương Sơn   175 2009 5 Xã Lương Sơn 8 9 1 5 8 1 16 1 84 7 Hòa Sơn 49 18 2013 6 Xã Lâm Sơn 0 6 1 4 0 0 20 0 157 7 Xã Hòas Sơn 1 4 1 3 1 0 11 0 118 8 Ma Nới  52 19 2013 8 Xã Ma Nới 1 2 3 1 1 0 5 1 0 Tổng toàn huyện 415 425   Tổng Huyện  25 45 63 29 25 1 118 4 1049 (Nguồn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ninh Sơn) (Nguồn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ninh Sơn) 10
  11. 1 ĐIỀU  KIỆN  TỰ  NHIÊN,  TÌNH  HÌNH  KINH  TẾ  Xà HỘI  VÀ  QUẢN  LÝ  ĐẤT  ĐAI  HUYỆN NINH SƠN. Tình hình quản lý đất đai huyện Ninh Sơn ü Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.               Huyện Ninh Sơn đẩy mạnh công tác kê khai, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất, giải quyết phần nào những khó khăn, vướng mắc cho người dân.          ­ Công tác kê khai  đăng ký  đất  đai  tính đến năm 2017 toàn  huyện  đạt 90,53% thửa  đất đã  được cập nhật thông tin và quy chủ.       ­ Cấp GCNQSDĐ 6 tháng đầu năm 2018, toàn huyện cấp được 670 giấy chứng nhận quyền  sử dụng đất với diện tích 226,9 ha, trong đó, đất ở 9,5 ha và đất nông nghiệp là 217,4 ha.  ü Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Nhìn chung chất lượng của công tác thống kê kiểm kê đất đai, lập BĐHTSDĐ đã được nâng cao, Kết quả của  công tác này là tài liệu quang trọng, phục vụ đắc lực trong công tác quản lý Nhà nước.  ü Công tác lập quy hoạch ­ kế hoạch sử dụng đất       Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22);  được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 (Khoản 3, 4 Điều 40). 11
  12. 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI. Đánh  giá  hiện  trạng  sử  dụng  đất  năm  2017 Hiện  trạng  sử  dụng  đất  trên  địa  bàn  huyện  năm  2017  diện  tích  đất  đang  được  sử  dụng  cho  các  mục  đích  có  64.267,31  ha,  chiếm  83,27% tổng diện tích tự nhiên, còn lại 12.913,38 ha đất chưa sử dụng,  chiếm 16,82% tổng diện tích tự nhiên. Bảng III.6 Cơ cấu sử dụng đất chính năm 2017 Mã loại  Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) đ ất Tổng diện tích tự nhiên   77.180,69 100,00 Nhóm đất nông nghiệp NNP 58.451,55 75,73 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 5.815,76 7,54 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 12.913,38 16,73 (Nguồn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ninh Sơn) Hình III.5 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Ninh Sơn 12
  13. 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Ninh Sơn  ü  Tình hình biến động đất đai trên địa bàn từ 2016­2017 Biến động sử dụng các loại đất chính ü ü Biến động do thực thiện các quyền • Đất  nông  nghiệp  giảm  394,02  ha,  nguyên  nhân  là  do  chuyển         Những năm gần đây, tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện  sang đất giao thông, đất công trình năng lượng và đất thủy lợi; Ninh Sơn có xu hướng biến động mạnh do nhu cầu đời sống nhân dân  • Đất phi nông nghiệp tăng 463,41 ha; và yêu cầu phát triển kinh tế ­ xã hội làm phát sinh rất nhiều hình thức  • Diện tích đất chưa sử dụng giảm 69,39 ha so với năm 2016. thay đổi được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng III.9: Biến động sử dụng đất năm 2017 so với năm 2016 Bảng  III.10:  Biến  động  do  thực  thiện  các  quyền  của  người  sử  Diện tích (ha) Biến động  dụng đất từ 2016­2017 STT Loại đất Mã Tăng (+) Năm 2016 Năm 2017 Chuyển  Giảm (­) Tặng cho  Thừa kế  Thế chấp  Hợp thức  nhượng  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN  QSDĐ QSDĐ bằng QSDĐ hóa QSDD A   77180,69 77180,69 0 QSDĐ (A=1+2+3) Năm Diện  Diện  Diện  Diện  Diện  1 Đất nông nghiệp NNP 58845.57 58451.55 ­394.02 Hồ  Hồ  Hồ  Hồ  tích  tích  Hồ sơ tích  tích  tích  1.1 Đất sản xuất nông nghiệp  SXN 21938.5 21515.62 ­422.88 sơ sơ sơ sơ (ha) (ha) (ha) (ha) (ha) 1.2 Đất lâm nghiệp  LNP 36643.9 36591.01 ­52.89 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 121.29 121.27 ­0.02 2016 537 104,0 335 64,95 201 38,99 228 44,19 41 7,8 1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 141.88 223.65 81.77 2017 283 106,72 156 58,98 89 33,7 186 70,21 30 11,23 2 Đất phi nông nghiệp PNN 5352.35 5815.76 463.41 Tổng 820 210,72 491 123,93 290 72,69 414 114,4 71 19,03 2.1 Đất ở  OCT 1043.38 1059.32 15.94 2.2 Đất chuyên dùng  CDG 2478.94 2926.41 447.47 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 25.09 25.09 0 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 4.23 4.23 0 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 110.63 110.63 0 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1633.38 1633.38 0 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 56.7 56.7 0 13 3 Đất chưa sử dụng CSD 12982.77 12913.38 ­69.39
  14. 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Ninh Sơn  ü  Tình hình đăng ký biến động đất đai trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2018 Bảng III.11: Kết quả giai quyê ̉ ́t hồ sơ đăng ký biến động 6 tháng đầu năm  Bảng III.13: Kết quả cập nhật diện tích biến động năm 2018  2018 (đến tháng 6) Diện tích  2018 (đến tháng 06) theo loại đất Tỷ lệ (%) DT  Tỷ lệ (%)  Diện tich   (ha) Diện tích  chưa cập nhật  Tổng  Hồ sơ  Hồ  HS  STT Xã, thị trấn  chưa cập  biến động  Diện tích đã so  hồ sơ  đủ điều  sơ   cấp GCN   nhật (ha) Loại hình biến động (ha) cập nhật  với tổng DT  tiếp  kiện cấp  trả  so  (ha) biến động nhâṇ GCN Đất ở Đất NN về với HS  1 TT. Tân Sơn 18.50 6.00 12.50 2.49 đăng ký 2 Quảng Sơn 36.20 34.60 1.60 0.32 3 Mỹ Sơn 69.47 68.20 1.27 0.25 1. Thay đổi chủ SDĐ 251 245 3.48 86.64 6 30.17 4 Nhơn Sơn  33.30 29.00 4.30 0.86 Chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ 214 210 2.98 74.26 4 25.86 5 Lâm Sơn 210.22 207.62 2.60 0.52 Thừa kế QSDĐ 37 35 0.50 12.38 2 4.31 6 Lương Sơn 75.36 74.66 0.70 0.14 2. Thay đổi hình thể thửa đất 539 403 5.72 130.76 136 49.63 7 Hoà Sơn 21.03 7.83 13.20 2.63 Chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ 307 246 3.49 79.82 61 30.30 8 Ma Nới  37.90 25.80 12.10 2.41 Thừa kế QSDĐ 11 10 0.14 3.24 1 1.23   Tổng cộng 501.98 453.71 48.27 9.62 Tách hợp, thửa đất 221 147 2.09 47.70 74 18.10 3. Thay đổi loại đất 22 22 0.31 0.00 0 2.71 Chuyển mục đích QSDĐ 22 22 0.31 0.00 0 2.71 ü Nhìn  chung,  các  hồ  sơ  đăng  ký  biến  động  đều  được  cập  Tổng cộng 812 670 9.51 217.40 142 82.51 nhật,  chỉnh  lý  đầy  đủ,  một  số  trường  hợp  hồ  sơ  vướng  mắc dẫn đến chậm trễ, những hồ sơ  đăng ký không hợp  lệ thì được trả lại theo đúng thủ tục quy định. 14
  15. 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Ninh Sơn   Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn ­ Chính sách bồi thường tái định cư chưa hợp lý; thiếu đồng bộ; thực hiện thiếu thống nhất nên gây nhiều  khó khăn khi nhà nước thu hồi đất, đặc biệt khi thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế ­ xã hội. ­ Việc chỉnh trang, xây dựng các khu dân cư còn thiếu quy hoạch hợp lý cả về kinh tế; kỹ thuật gây khó  khăn cho việc quản lý và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông; điện nước;... ­ Công tác quản lý quy hoạch; kế hoạch sử dụng đất, quản lý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp  còn hạn chế, để xảy ra tình trạng chuyển mục đích sử dụng đât không xin phép. ­ Vấn đề tập quán khai thác sử dụng đất: Do tập quán của vùng miền, đã  ảnh hưởng lớn đến việc khai  thác sử dụng quỹ đất. Huyện Ninh Sơn đất nhiều nhưng chưa được khai thác triệt để, hiệu quả kinh tế từ đất  đem lại còn thấp. Người dân còn dựa vào điều kiện tự nhiên, chưa chủ động trong khai thác và sử dụng đất.  Một số vùng dân cư thường sống rải rác dọc theo các tuyến đường, tuyến kênh vì thế khó khăn trong việc bố  trí các công trình công cộng phát triển dân sinh. 15
  16. 3 CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Quy trình chỉnh lý biến động đất đai Sơ đồ III.1: Trình tự đăng ký biến động đất đai Bước 1: Kê khai đăng ký cấp giấy. Bước 2. Thẩm tra hồ sơ, xét cấp GCN; Bước 3. Thẩm định hồ sơ, trình ký GCN;          Bước 4. Ký duyệt GCN. Gh i chú: : Các bước xử lý hồ sơ. : Đường về của hồ sơ. 16
  17. 3 CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Quy trình chỉnh lý hồ sơ địa chính Trong thời gian qua công tác cập nhật, chỉnh lý biến động  1 Chỉnh lý bản đồ địa chính đất  đai  trên  địa  bàn  huyện  thực  hiện  theo  tư  09/2007/TT­ Việc cập nhật, chỉnh lý trên bản đồ địa chính được tóm tắt qua  BTNMT  ngày  02/8/2007  và  thông  tư  24/2014/TT­BTNMT  ngày  sơ đồ III.3 như sau: 19/5/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường Sơ đồ III.3: Quy trình cập nhật, chỉnh lý trên bản đồ địa  Sơ  đồ  III.2:  Quy  trình  thực  hiện  chỉnh  lý  hồ  sơ  biến  chính động 17
  18. 3 CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Quy trình chỉnh lý hồ sơ địa chính 1 Chỉnh lý bản đồ địa chính Tr Hườ v Ch Ch ng h ỉp th ợp tách th ửa đ ỉnh lý chuy ợ nh lý bi t: n m ếấn đ ể ch a: (hợồp 11 th ụửc đích s ỉnh lý h ộng theo khu  sửơ d bà Lê Th ụng đ tị Ẩn)  ửa đất thành 04 th ửa đất đã được kiểm tra và đo đạc lại theo hiện trạng sử đất của hộ  bản đồ cần chỉnh lý theo để thực hiện cập nhật ranh biến động (bản đồ biên tập dự án, công trình). v vv Chỉnh lý biến động theo tuyến:  Trường hợp này mở bản đồ địa chính lên sử dụng chức năng References ghép  Bướông Phan Văn Hà c 1 ta kiểm tra vị trí thửa đất trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy  v - hoạch xây dựng hay không. - Bước 2 xác định phần diện tích cần chuyển mục đích ra tại thực địa (trường hợp một phần thửa đất). - Bước 3 cập nhật chỉnh lý trên bản đồ. Vào quản lý thông tin thửa đất Trường hợp sau là chuyển muc đích phần đất cây lâu năm sang sử dụng vào mục đích đất  ở tại nông thôn (hồ sơ  ông Lê Giá) Hình III.12: Khu tập trung (khu dân cư Lập Lá) chưa cập nhật chỉnh lý Hình III.13: Khu tập trung (khu dân cư Lập Lá) đã được cập nhật  Hình III.14: Sử dụng chức năng References Hình III.15: Bản đồ dạng tuy ến đã cập nhật chỉnh lý chỉnh lý Hình III.10: Thửa đất hoàn chỉnh sau  Hình III.9: Vị trí các thửa đất trước khi hợp  khi chỉnh lý hợp thửa Hình III.11: Bảng các thửa đất biến động thửa Hình III.16: Trước lúc chỉnh lý mục đích sử dụng Hình III.17: Thửa đất đã chỉnh lý mục đích sử dụng đất 18
  19. 3 CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Quy trình chỉnh lý hồ sơ địa chính 2 Chỉnh lý hệ thống sổ bộ địa chính v v Sổ theo dõi bi  cỉịnh lý GCNQSD đ p gi n đ v ấy CNQSD đ ng đ t:  t đai:                           Ch Sổ đ ấa chính ổế m S: đ ượ ụ ộ ấấ ất:  c kê đ c h ướ đẫượ Khi thay đ ng d t đai c h n c: đ ố ụĐ th ướ ượ i v ổể ớ i tr  tng d i di c h ạướ ườ n tng h ẫng d i thông t ư sợụ ạẫi M n c ốp các đ ẫ u s ện tích trên GCNQSD đ  th  24  ạịi thông t a phươ ểố t 03/ĐK, PL 1­ M ư  sấốư ng ch ất đã c p nh  25 ổ đựịng c a xây d ẫu s ư: Chuy ơ sổởi, chuy  dữ liệểu đ ịa chính, h a chính kèm theo Thông t ển đ n nh ượng, thư  ừồa k   ế,  sơ địa chính còn bao g ồm  sếổ ch theo dõi bi ến độ  sng đ  hộấ t đai lập d ướ i dạng giấặy c ủa địa GCNQSD đ a phương đó. H ướụng d ẫ: n tại  Điều  chỉnh  sốổ 24 H tặ­ ng cho QSDĐ, đăng ký th   địa ồchính   sơ đếị ch da chính. ­ Tr ấ ạườ p, xóa th ng  giấợy:  ng h p tách th trườ ấp b ng  hằ ợng QSDĐ thì ghi trên m ửa đ ất: ( h p  tách ồth ơa  ử  bà Lê Th ­ L ụ ập trang s c IV trang 3 ho ị Ẩ n)ổ đ ới: trủ ịa chính mc 4  c ường hợp tách th ất, c ửa đ thồểng th ời thừa  Tr ẫu sợốp tách th Mng h                ­ Trên c ườ ộ: 03/ĐK, ban hành kèm theo thông t t n ộ i dung thay đ ử a đ ồng th ổ ờ i và c i nh ậ ơ  s n thởừ pháp lý: a k ế ư số 09/2007/TT­BTNMT ngày 02/8/2007 c  QSDĐ (h ồ  s ơ  bà Lê Th ị  Ẩ n; ông Tr ầ ủa Bộ Tài nguyên và Môi  n Đăng Bình) đồng thời thừa kế ( hồ sơ hộ bà Lê Thị Ẩn) kế ( hồ sơ hộ bà Lê Thị Ẩn) trườ ng h ướ ng d ẫ n lậ p, ch ỉnh lý, qu ả               + Dòng 1: ghi ngày thang năm chỉnh lý biến động về QSD đn lý h ồ  sơ  đ ị a chính.   ất trên GCN               + Dòng 2: ghi tóm tắt nội dung biến động và các văn bản pháp lý có liên quan               ­ Trên cột xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Chữ ký của thủ trưởng và dấu của cơ quan có thẩm quyền. Hình III.20: Gạch ngang dòng ghi thửa đất cũ Hình III.25: Cập nhật biến động vào sổ theo dõi biến động đất đai Hình III.22: Sổ địa chính dạng giấy Hình III.23: Lập trang sổ địa chính mới Hình III.24: Lập Sổ cấp giấy CNQSD đất Hình III.21: Thửa đất mới hợp thành được ghi vào dòng cuối sổ mục kê 19
  20. 3 CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Quy trình chỉnh lý hồ sơ địa chính 3. Biến động chưa hợp pháp và không hợp pháp ­Biến động chưa hợp pháp:  Trường hợp thửa đất số 62 được  cấp GCN vào năm 2010 với mục đích sử dụng CLN nay đăng ký cấp  đổi  GCN  không  được  vì  lý  do  xây  dựng  nhà  ở  trên  đất  nông,  không  phù hợp QHSD đất tại địa phương. Hình III.26: Biến động xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp ­ Biến động không hợp pháp:  Trường hợp thửa đất số 64 địa  bàn  xã  Hòa  Sơn  hiện  trạng  sử  dụng  đất  tách  thành  nhiều  thửa  nhỏ  không  đủ  điều  kiện  cập  nhật  chỉnh  lý  tách  thửa  trên  bản  đồ  vì  quy  định  tại  Quyết  định  số: 85/2014/QĐ­UBND  ngày 18 tháng 11 năm 2014  ban  hành  quy  định  về  diện  tích  đất  tối  thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Tại điều 5,  khoản 5 đối với các xã miền núi.   a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 2.000m2 trở  lên. b)  Diện  tích  còn  lại  của  thửa  đất  sau  khi  tách  tối  thiểu  là  2.000m2. 20 Hình III.27: Biến động tách thửa trên đất nông nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0