Đề tài: Đánh giá thực trạng triển khai xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart
lượt xem 21
download
Càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của mình. Cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy e_marketing nói chung và xúc tiến TMĐT nói riêng là hoạt động tối cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp để tăng doanh thu, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp mình đến với khách hàng… Vấn đề là doanh nghiệp sử dụng các công cụ xúc tiến TMĐT như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Đánh giá thực trạng triển khai xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart
- Luận văn tốt nghiệp 1 Khoa Thương mại Điện tử LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình từ nhiều phía. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: 1. Ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, Ban ch ủ nhiệm Khoa Thương mại điện tử đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 2. GS.TS Nguyễn Bách Khoa, ThS. Nguyễn Hoàng Việt đã t ận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. 3. Viện tin học doanh nghiệp nói chung và các anh ch ị Phòng Th ương mại điện tử nói riêng đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc thực tế tại sàn giao dịch Vnemart để hoàn thành luận văn. Do giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Rất mong được sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy, các cô và các anh chị trong Viện để bài luận có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 2 Khoa Thương mại Điện tử TÓM LƯỢC Càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của mình. Cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy e_marketing nói chung và xúc tiến TMĐT nói riêng là hoạt động tối cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp để tăng doanh thu, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp mình đến với khách hàng… Vấn đề là doanh nghiệp sử dụng các công cụ xúc tiến TMĐT như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất. Trong khuôn khổ của một luận văn tốt nghiệp, tôi nghiên cứu hiệu quả triển khai hoạt động xúc tiến thương mại điện tử tại sàn giao dịch Vnemart trực thuộc Viện tin học doanh nghiệp_Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam. Với mục tiêu đã xác định, luận văn này nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xúc tiến TMĐT: khái ni ệm, đ ặc điểm, mục tiêu và các công cụ xúc tiến TMĐT, các tiêu chí đánh giá hi ệu quả xúc tiến cho mỗi công cụ. Đánh giá thực trạng triển khai xúc tiến TMĐT tại sàn giao d ịch Vnemart. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả dịch hoạt động xúc tiến TMĐT cho sàn giao dịch Vnemart. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 3 Khoa Thương mại Điện tử MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT E-marketing Marketing điện tử E-mail Thư điện tử B2B Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Business to Business) B2C Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cá nhân (Business to Consumer) PDA Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân TMĐT Thương mại điện tử WTO Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization) UN/CEFACT Tổ chức Hỗ trợ thương mại và thương mại điện tử của Liên Hợp Quốc (United Nations Centre for Trade Facilitation and Electronic Business) AKFTA Hiệp định về Khu mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc CRT Tỷ lệ kích chuột (Click through rate) RSS Định dạng dữ liệu dựa theo chuẩn XML được sử dụng để chia sẻ và phát tán nội dung Web (Really Simple Syndication) Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 4 Khoa Thương mại Điện tử VNCERT Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) EU Liên minh châu Âu (European Union) DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Tầm quan trọng của cán bộ chuyên trách TMĐT thể hiện trong xu hướng doanh thu của doanh nghiệp (nguồn: báo cáo TMĐT 2008). .................................................................. Error: Reference source not found Hình 3.2: Đánh giá hiệu quả ứng dụng thư điện tử tại sàn giao dịch Vnemart....................................................Error: Reference source not found Hình 3.3: Đánh giá hiệu quả ứng dụng quảng cáo không dây t ại sàn giao dịch Vnemart............................................ Error: Reference source not found Hình 3.4. Đánh giá hiệu quả ứng dụng banner tương tác tại sàn giao d ịch Vnemart.................................................... Error: Reference source not found Hình 3.5: Mối tương quan giữa doanh thu và chi phí xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart.............................. Error: Reference source not found Hình 4.1:Quy mô doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT (báo cáo TMĐT 2008).............................................Error: Reference source not found Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 5 Khoa Thương mại Điện tử CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Có thể nói cách đây 5 năm, Thương mại điện tử ( TMĐT) vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Th ế nhưng đến bây giờ, bức tranh TMĐT Việt Nam hiện tại đã có rất nhi ều thay đổi theo chiều hướng tích cực. Số lượng các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của mình ngày càng tăng. Kết quả điều tra với 1600 doanh nghiệp trên cả nước của Bộ Công Thương trong năm 2008 cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp đã tri ển khai ứng dụng TMĐT ở những mức độ khác nhau. Như vậy, có thể thấy rằng các doanh nghiệp bây giờ rất quan tâm tới việc ứng dụng TMĐT, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh hiện tại rất khó khăn và nhiều sự cạnh tranh. Hiệu quả ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Điều đó được thể hiện thông qua doanh thu từ TMĐT đã rõ ràng và có xu h ướng tăng đều qua các năm. 75% doanh nghiệp có tỷ trọng doanh thu từ TMĐT chiếm trên 5% tổng doanh thu trong năm 2008 (báo cáo TMĐT Việt Nam 2008). Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 6 Khoa Thương mại Điện tử Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ứng dụng TMĐT cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là xúc tiến TMĐT. Chiến lược xúc tiến marketing điện tử được thực hiện nhằm xây dựng giá trị nhãn hiệu, định vị nhãn hiệu trong tâm trí khách hàng và t ạo ra hồi đáp trực tiếp dưới dạng các giao dịch và các hành vi c ủa người s ử dụng. Hiệu quả của các chiến lược xúc tiến marketing TMĐT ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng TMĐT. Vì vậy các doanh nghiệp rất cần các công cụ, phương thức xúc tiến mới để làm sao có thể tồn tại trong cái môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Ra đời từ tháng 4/2003, sàn giao dịch Vnemart là sàn giao dịch TMĐT đầu tiên tại Việt Nam được thành lập với mục tiêu tạo cầu nối giữa doanh nghiệp Việt Nam và cộng đồng doanh nghiệp quốc tế thông qua Internet. Ngoài các doanh nghiệp Việt Nam, Vnemart còn có các doanh nghiệp thành viên đến từ trên 80 quốc gia và vùng lãnh th ổ. Khách hàng mục tiêu mà sàn giao dịch hướng tới là các doanh nghiệp xu ất nh ập khẩu Việt Nam và thế giới. Là bên trung gian kết nối giữa các doanh nghiệp, vấn đề quan trọng nhất đối với Vnemart là làm sao để có th ể thu hút ngày càng nhi ều doanh nghiệp xuất nhập khẩu tham gia sàn giao dịch mà vẫn đảm bảo đáp ứng, cung cấp các dịch vụ tốt cho các thành viên cũ đã tham gia sàn nhằm gia tăng uy tín của sàn cũng như sự tin cậy của các doanh nghiệp tham gia sàn. Để làm được điều này thì một mặt sàn ph ải có một nền tảng công nghệ thông tin vững mạnh, mặt khác quan trọng h ơn là sàn phải đưa ra được chiến lược xúc tiến TMĐT với các công cụ xúc tiến hợp lý, chi phí thấp mà đem lại hiệu quả cao. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 7 Khoa Thương mại Điện tử Theo kết quả điều tra sơ bộ thì hiện tại một trong những vấn đề còn tồn tại ở sàn giao dịch là hoạt động marketing TMĐT(tỷ lệ 3/5 phiếu). Tuy ra đời trước, đóng vai trò là người tiên phong trong mô hình sàn giao dịch B2B nhưng Vnemart có sức cạnh tranh kém hơn so với các sàn giao dịch khác như ECVN, Gophatdat...ra đời sau đó. Hơn nữa Vnemart cũng đã và đang sử dụng các công cụ xúc tiến TMĐT để qu ảng bá hình ảnh của mình tới các doanh nghiệp trong và ngoài nước và đạt được những thành công nhất định nhưng vẫn còn những điểm yếu, hạn chế trong quá trình hoạt động. Vì vậy vấn đề quan trọng hiện nay là phải nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại điện tử cho Vnemart để sàn có thể phát triển tốt trong môi trường cạnh tranh kh ốc liệt hiện nay và trong tương lai khi mà TMĐT thực sự phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. 1.2. Xác lập và tuyên bố Để giải quyết vấn đề nêu trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart.com.vn”. Với đề tài này thì những vấn đề cụ thể được nghiên cứu như sau: • Xúc tiến TMĐT là gì? Nội dung của xúc tiến TMĐT? Quảng cáo trực tuyến: Khái niệm Phân loại: bao gồm các hình thức quảng cáo: Quảng cáo qua thư điện tử Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Quảng cáo không dây Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 8 Khoa Thương mại Điện tử Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Banner quảng cáo: bao gồm các mô hình • Mô hình quảng cáo tương tác Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng • Mô hình quảng cáo tài trợ Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng • Mô hình quảng cáo lựa chọn vị trí Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng • Mô hình quảng cáo Shoskele Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng • Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian Khái niệm Ưu nhược điểm Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 9 Khoa Thương mại Điện tử Trường hợp sử dụng Marketing trực tiếp: Khái niệm Phân loại: có các hình thức Marketing lan truyền Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng SMS Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Email marketing Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Xúc tiến bán: Khái niệm Phân loại: bao gồm các hình thức: Chương trình khuyến mại Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 10 Khoa Thương mại Điện tử Phát coupon Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Dùng thử sản phẩm mẫu Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Quan hệ công chúng: Khái niệm Phân loại: bao gồm các hình thức: Xây dựng nội dung website Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Xây dựng cộng đồng điện tử: forum, blog, diễn đàn… Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Xây dựng sự kiện trực tuyến Khái niệm Ưu nhược điểm Trường hợp sử dụng Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 11 Khoa Thương mại Điện tử • Tình hình ứng dụng xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart • Tiêu chí đánh giá hiệu quả các công cụ xúc tiến TMĐT • Giải pháp nâng cao hiệu quả xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart? Trong các giải pháp đó thì giải pháp nào là khâu đột phá? 1.3. Các mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu đầu tiên của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý lu ận v ề xúc tiến TMĐT. Từ đó ứng dụng để đánh giá thực trạng triển khai xúc tiến TMĐT tại Vnemart: thực trạng ứng dụng, triển khai các công cụ xúc tiến, hiệu quả của việc triển khai các công cụ xúc tiến, tìm ra những hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân của những hạn chế đó. Dựa trên các hạn chế, nguyên nhân đó đề xuất các giải pháp nh ằm nâng cao hiệu quả xúc tiến TMĐT tại Vnemart. Một mục tiêu rất quan trọng nữa của đề tài là xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đối với mỗi công cụ xúc tiến TMĐT khác nhau. Đây là một mục tiêu rất quan trọng vì bộ tiêu chí đánh giá này sẽ giúp cho các doanh nghiệp lượng hóa được hiệu quả của một chiến lược xúc tiến marketing TMĐT. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: số liệu thu thập khoảng 3 năm trở lại đây. Thị trường: các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có trụ sở tại Hà Nội. 1.5. Kết cấu luận văn Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 12 Khoa Thương mại Điện tử Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về xúc tiến TMĐT tại công ty kinh doanh cổng thông tin. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng xúc tiến TMĐT tại sàn giao dịch Vnemart. Chương 4: Các kết luận và đề xuất với xúc tiến TMĐT t ại sàn giao dịch Vnemart. CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY KINH DOANH CỔNG THÔNG TIN 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản 2.1.1. Thương mại điện tử (TMĐT) Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn nh ận t ừ nhiều góc độ khác nhau: • Công nghệ thông tin: TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán hàng hoá, trao đổi thông tin trực ti ếp trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 13 Khoa Thương mại Điện tử • Dịch vụ: TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng th ời nâng cao ch ất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. • Kinh doanh: TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh thông tin kinh doanh • Trực tuyến: TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác. Tóm lại: “TMĐT là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác” 2.1.2. Marketing TMĐT • Theo Philip Kotler: Marketing điện tử là quá trình lập k ế ho ạch v ề sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với s ản ph ẩm, d ịch v ụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet. • Theo Strass: Marketing TMĐT là sự ứng dụng hàng loạt những công nghệ thông tin cho việc: • Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiệu quả hơn. • Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc tiến thương mại hiệu quả hơn. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 14 Khoa Thương mại Điện tử • Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thỏa mãn nhu cầu và mục tiêu của khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng và khách hàng là tổ chức. • Marketing nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền thống trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. • Bản chất của marketing TMĐT: • Thỏa mãn nhu cầu khách hàng • Phương tiện thực hiện marketing điện tử: Internet • Đặc điểm riêng biệt của marketing điện tử: • Khả năng tương tác cao • Phạm vi hoạt động không giới hạn • Tốc độ giao dịch cao • Liên tục 24/7 • Đa dạng hóa sản phẩm 2.1.3. Xúc tiến thương mại Xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt tập trung vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập mối quan hệ mật thiết giữa doanh nghiệp với bạn hàng, với khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm phối thuộc và triển khai một cách linh hoạt chiến lược marketing mix (marketing mix là một phối thức các biến số marketing có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được một cách liên hoàn và đồng bộ nhằm theo đuổi lợi nhuận dự kiến trong một thị trường trọng điểm xác định) Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 15 Khoa Thương mại Điện tử Xúc tiến thương mại bao gồm tất cả các hoạt động được phối hợp với thông tin giao tiếp về sản phẩm hoặc dịch vụ 2.1.4. Xúc tiến TMĐT Trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của mỗi doanh nghiệp, bên cạnh những phương tiện quảng cáo truyền thống như TV, báo, tạp chí, Internet đóng vai trò quan trọng và là m ột ph ương ti ện hi ệu quả, tiết kiệm trong việc xây dựng nhận thức của người tiêu dùng đối với một thương hiệu. Người làm marketing có thể sử dụng tất cả những ứng dụng của trang web, nhằm quảng cáo, tăng cường quan h ệ với công chúng, xây dựng những cộng đồng trên mạng để tạo những ấn tượng tốt cho thương hiệu. Như vậy xúc tiến TMĐT là sự tích hợp công nghệ với hoạt động xúc tiến, là 1 tiến trình chức năng chéo cho việc hoạch định, thực thi và ki ểm soát các phương tiện truyền thông, được thiết kế nhằm thu hút, duy trì và phát triển khách hàng. Xúc tiến TMĐT bao gồm các thông điệp được gửi qua internet và các ứng dụng công nghệ thông tin khác đến với khách hàng. Mục tiêu của xúc tiến TMĐT: • Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận • Tăng sự nhận biết, ưa thích của khách hàng đối với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp • Kết nối nhu cầu giữa người bán và người mua • Định hướng nhu cầu của khách hàng 2.2. Một số lý thuyết về xúc tiến TMĐT Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 16 Khoa Thương mại Điện tử 2.2.1. Quảng cáo trực tuyến: Quảng cáo là chiến lược kinh doanh mà mọi công ty đều không thể lơ là. Bắt đầu xuất hiện năm 1994, đến nay hình thức quảng bá sản phẩm, thương hiệu trên Internet đã trở nên phổ biến và dần được phát triển theo xu hướng cá nhân hóa để đạt được hiệu quả tối ưu. Quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông tin phi cá nhân thông qua nền tảng internet như website, e-mail… Bản chất của quảng cáo trực tuyến: • Tính đại chúng cao • Tính lan truyền • Mang tính chủ quan do chủ thể quảng cáo quyết định, chưa được sự kiểm định đúng đắn của thị trường • Thực hiện trên nền tảng Internet Tuy nhiên hiện nay các doanh nghiệp đang phải đối m ặt v ới v ấn nạn Click Fraud ."Click Fraud là thuật ngữ để chỉ hành động dùng phần mềm chuyên dụng hoặc thuê nhân công giá rẻ để click liên tục vào một (hoặc nhiều) banner (hay logo, link, quảng cáo tìm kiếm...) quảng bá trên mạng nhằm tạo ra sự thành công giả tạo của một chiến dịch quảng cáo. Các mô hình quảng cáo trực tuyến: 2.2.1.1. Quảng cáo qua thư điện tử: Hiện nay, quảng cáo qua e-mail là phương pháp tiếp th ị online ph ổ biến nhất. Nó tạo cơ hội cho các công ty nhanh chóng tùy bi ến n ội dung và phân phối tới khách hàng với chi phí cực rẻ. Nội dung quảng cáo ngắn, thường là text-link gắn lồng vào nội dung thư của người nhận. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 17 Khoa Thương mại Điện tử Các doanh nghiệp thường mua các không gian trong e-mail được cung cấp bởi các doanh nghiệp khác, ví dụ như Hotmail, Yahoo!Mail, Gmail… Tuy nhiên doanh nghiệp cũng phải cân nhắc người nhận e-mail là nh ững khách hàng gần nhất với thị trường mục tiêu, tránh gửi tràn lan gây khó chịu cho người sử dụng và gây sự ác cảm đối với doanh nghiệp. • Ưu điểm: Chi phí thấp Rút ngắn thời gian từ khi gửi đến khi nhận thư • Hạn chế: Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tập hợp danh sách gửi email phù hợp. Tình trạng spam gây khó chịu cho người sử dụng. Khó khăn trong quản lý email. 2.2.1.2. Quảng cáo không dây: Là hình thức quảng cáo thông qua các phương tiện di động, thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng đang truy cập. Mô hình sử dụng trong quảng cáo không dây thường là mô hình quảng cáo kéo: người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo. Như vậy vấn đề đặt ra là người sử dụng có sẵn sàng chi tr ả cho nội dung quảng cáo nhận được hay muốn nh ận được nội dung quảng cáo đã được tài trợ. • Ưu điểm: Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 18 Khoa Thương mại Điện tử Cơ hội tiếp cận khách hàng mọi lúc, mọi nơi • Hạn chế: Tốc độ đường truyền ảnh hưởng tới tốc độ download. Kích cỡ màn hình di động nhỏ ảnh hưởng tới kích cỡ của ch ương trình quảng cáo. Đòi hỏi sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá hiệu quả quảng cáo. Người sử dụng phải trả tiền theo thời gian và số lượng thông tin download ảnh hưởng tới mức độ chấp nhận quảng cáo không dây. 2.2.1.3. Banner quảng cáo: Là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông điệp quảng cáo qua website của 1 bên thứ 3 dưới dạng văn bản, đồ họa, âm thanh, siêu liên kết… Đây là hình thức quảng cáo thu lời nh ất - chi ếm h ơn 50% doanh thu quảng cáo trực tuyến. Banner quảng cáo bao gồm có các hình thức sau đây: • Mô hình quảng cáo tương tác. Bao gồm các banner, nút bấm, pop-up… được biểu diễn dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc video clip… Khi người tiêu dùng click vào các quảng cáo thì sẽ được chuyển tới site của doanh nghiệp. Để tăng tính hiệu quả của các banner quảng cáo tương tác, DN có thể đưa ra những banner gắn liền với trò chơi hoặc tạo ra sự bắt mắt khi ng ười s ử dụng đến gần banner. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 19 Khoa Thương mại Điện tử • Mô hình quảng cáo tài trợ: là mô hình quảng cáo của doanh nghi ệp trên website của bên thứ ba nhưng thay vì phải trả ti ền, doanh nghi ệp tài trợ nội dung trên website đó. Ưu điểm: Tạo sự phong phú và đa dạng cho website. Các website coi hoạt động tài trợ chính là nguồn thu quảng cáo lớn do đem lại khả năng tương tác cao. • Mô hình quảng cáo lựa chọn vị trí: là loại hình quảng cáo trực tuy ến mà qua đó doanh nghiệp quảng cáo có thể lựa chọn vị trí để quảng cáo trên website của nhà cung cấp nội dung. Mọi người thường sử dụng công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin trên Internet. Do vậy, quảng cáo qua các dịch vụ search đạt hiệu quả rõ rệt. Hình thức đó được nhiều công ty kinh doanh đánh giá cao và s ẵn sàng trả tiền (hoặc áp dụng một số thủ thuật nhất định) để đường link dẫn đến website của họ xuất hiện trên đầu kết quả tìm kiếm m ỗi khi người sử dụng nhập một số từ khóa nhất định. Lợi thế: giúp doanh nghiệp có được vị trí mong muốn trong nh ững trang kết quả của các công cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên k ết lợi thế hơn, nhờ đó đạt được hiệu quả cao. • Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian: quảng cáo d ựa trên nền tảng công nghệ Java, xuất hiện khi người sử dụng đang trong quá trình download nội dung. Lợi thế: gây sự chú ý của người sử dụng. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
- Luận văn tốt nghiệp 20 Khoa Thương mại Điện tử Hạn chế: người sử dụng có toàn quyền quyết định với việc xem hay không xem chương trình quảng cáo. • Mô hình quảng cáo Shoskele: quảng cáo xuất hiện khi người s ử d ụng download nội dung miễn phí, mô hình quảng cáo này bắt buộc ng ười sử dụng phải xem hết để có thể tiếp cận với nội dung. Lợi thế: thu hút người sử dụng. Hạn chế: liệu quảng cáo có thông điệp phù hợp với tập khách hàng vào đúng thời điểm họ cần hay không. • Cửa sổ phụ: là các cửa sổ phụ độc lập có kích thước nh ỏ ch ứa đ ựng nội dung quảng cáo tự động xuất hiện chèn lên phía trên c ửa s ổ trình duyệt chính. Người sử dụng thường không thoải mái với hình th ức này do họ phải đóng các cửa sổ này lại, do vậy nhiều người đã xác lập chế độ khóa đối với các cửa sổ phụ. Ngoài các hình thức quảng cáo trực tuyến trên, hiện nay các doanh nghiệp đang tìm kiếm những phương pháp có vai trò "làm mới" quảng cáo trực tuyến, tạo cho người sử dụng cảm giác gần gũi, mang tính "cá nhân" để đạt hiệu quả cao nhất, xứng đáng với số tiền họ b ỏ ra. M ột s ố hình thức quảng cáo trực tuyến mới là: • Quảng cáo trên blog: Tuy đây là 1 “mảnh đất” hoàn toàn mới mẻ nhưng nó cũng đã th ể hiện được những hiệu quả vượt trội. Trong khi CTR trung bình của web truyền thống là dưới 1%, blog lại đạt tỷ lệ đầy ấn tượng: 5%. H ơn n ữa, các công ty cũng chỉ tốn 10 USD - 350 USD/tuần để đăng thông tin trên blog. Nguyễn Thị Duyên Lớp: K41I2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: "Phân tích,đánh giá thực trạng quảng cáo Việt Nam hiện nay"
14 p | 3067 | 319
-
Luận văn: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận -thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An
89 p | 1446 | 247
-
Đề tài: Đánh giá thực trạng xử lý chất thải chăn nuôi lợn và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của một số trang trại tại các huyện phía Nam tỉnh Thái Nguyên
105 p | 960 | 227
-
Đề tài: Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại công ty CP thủy sản Vinh Quang
42 p | 480 | 99
-
Đề tài: Đánh giá thực trạng nhiễm HPV (human papilloma virus) ở cổ tử cung phụ nữ người kinh tại tỉnh KonTum năm 2014 bằng kỹ thuật real-time PCR
31 p | 451 | 93
-
Đề tài: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi mạn tính nặng
55 p | 260 | 76
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng của việc cải tiến qui trình công nghệ tại Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa Chất Hà Bắc trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
57 p | 342 | 73
-
Tiểu luận: Đánh giá thực trạng đô la hóa ở Việt Nam trong thời gian vừa qua và đưa ra các biện pháp khắc phục
19 p | 287 | 53
-
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn từ 2008 đến quý 3/2012
44 p | 189 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Đồng Mỏ-huyện Chi Lăng–tỉnh Lạng Sơn
57 p | 181 | 43
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Đề tài: Đánh giá thực trạng triển khai Đánh giá thự trạ triể BHYT HS - SV tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
62 p | 168 | 35
-
Đề tài: Đánh giá thực trạng về số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-2006
29 p | 206 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm: Đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm tại bếp ăn của các trường mầm non trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình 2020
108 p | 65 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển của sản phẩm thân thiện môi trường ở Việt Nam
94 p | 142 | 25
-
Luận văn tốt nghiệp Khai thác vận tải: Đánh giá thực trạng khai thác container lạnh tại depot Mỹ Thủy thuộc Công ty CP Tân cảng logistics năm 2019
87 p | 45 | 21
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học: Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện qua 3 đợt giám sát tại Bệnh viện 74 Trung ương năm 2021
45 p | 54 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện An Phú, tỉnh An Giang
105 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn