intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I”

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:123

251
lượt xem
128
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN là động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới, hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý kinh tế mà trong đó kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng. Kế toán có vai trò quan trọng đối...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I”

  1. 1 Đề tài “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I”
  2. 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................................ .... 7 CHƯƠNG I................................ ................................ ................................ ................................ ........ 9 I- ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................ ................................ ................................ ........................... 9 1. Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ ................................ ................................ ................................ ............... 9 1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ................................ ................................ .............................. 9 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp................................ ................................ ........ 10 2. Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp....................... 11 3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp................................ ........ 12 5. Ý nghĩa của phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................ .. 13 2. Tính tỷ trọng số chênh lệch trong tổng chi phí của từng khoản mục trong tổng giá thành kế hoạch. ................................ ................................ ................................ ................................ ...................... 15 3. Tiến hành so sánh từng khoản mục chi phí: ................................ ................................ ................ 15 II- NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP................................ ..... 18 1. Chi phí sản xuất ................................ ................................ ................................ .......................... 18 1.1. Bản chất chi phí sản xuất................................ ................................ ................................ ....... 18 1.2. Phân loại chi phí ................................ ................................ ................................ .................... 19 1.2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục giá thành ................................ ................................ ....... 21 2. Giá thành sản phẩm xây lắp................................ ................................ ................................ ........ 25 2.1 Bản chất giá thành ................................ ................................ ................................ ................. 25 2.3. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ................................ ................... 27 III- TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP ................................ ......... 30 1. Vai trò và yêu cầu của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..................... 30 3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ................................ ................................ .................. 33
  3. 3 3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................ ................................ ...... 34 4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ... 37 5. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ................... 37 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................ ................................ .... 38 5.1. 5.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................ ................................ ...................... 38 5.1.2. Tài khoản sử dụng................................ ................................ ................................ ............... 39 5.1.3. Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................................ .............. 40 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................ ................................ ........... 41 5.2. 5.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................ ................................ ...................... 41 5.2.2. Tài khoản sử dụng................................ ................................ ................................ ............... 41 5.2.3. Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................................ .............. 42 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công................................ ................................ ............. 43 5.3. 5.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................ ................................ ...................... 43 5.3.2. Tài khoản sử dụng................................ ................................ ................................ ............... 44 Hạch toán chi phí sản xuất chung................................ ................................ .................. 48 5.4. 5.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................ ................................ ...................... 48 5.4.2. Tài khoản sử dụng................................ ................................ ................................ ............... 49 5.4.3. Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................................ .............. 50 5.5. Tổng hợp chi phí sản xuất................................ ................................ ................................ ...... 51 5.5.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................ ................................ ..................... 51 5.5.2. Tài khoản sử dụng................................ ................................ ................................ ............... 52 5.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ ................................ ...................... 54 Công thức tính giá trị sản phẩm dở dang: ................................ ................................ ....................... 55 5.7. Tính giá thành sản phẩm ................................ ................................ ................................ ....... 55 5.8. Hạch toán chi phí sản xuất trong điều kiện khoán................................ ................................ . 56 5.8.1. Phương thức và quy chế khoán ................................ ................................ ........................... 56 5.8.2. Khoán gọn công trình................................ ................................ ................................ .......... 56
  4. 4 IV- SỔ SÁCH KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .... 59 1.Một số vấn đề về tổ chức sổ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................ ................................ ................................ ................................ 59 2. Tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chung ................................ ................................ ....... 59 V. VẬN DỤNG TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA ................................ ................................ ............................ 60 1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chuẩn mực kế toán quốc tế .... 60 2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo kế toán Mỹ ............................. 60 3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo kế toán Pháp .......................... 61 CHƯƠNG II................................ ................................ ................................ ................................ ..... 64 1.1.1 Đặc điểm chung của Công ty ................................ ................................ ............................... 64 1.1.2. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Công ty ................................ ................................ ..... 66 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................ ................................ ........... 67 2. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty ................................ ............................. 69 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................ ................................ ................................ .......... 69 2.2. Tổ chức công tác kế toán................................ ................................ ................................ ........ 72 2.2.1. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ................................ ................................ .................. 73 2.2.2. Vận dụng chế độ tài khoản kế toán ................................ ................................ ..................... 74 2.2.3. Vận dụng chế độ sổ kế toán ................................ ................................ ................................ . 75 2.2.4. Vận dụng chế độ báo cáo kế toán tại Công ty hiện nay ................................ ....................... 77 II - THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ I ................................ ................................ ................................ ............... 78 1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng số I ..................... 78 1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng số I ....... 79 2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ ................................ ....... 80 2.1. Nội dung hạch toán ................................ ................................ ................................ ............... 80 3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................ ................................ ............... 91 3.1. Nội dung hạch toán ................................ ................................ ................................ ................ 91 3.2.1. Đối với lao động thuê ngoài................................ ................................ ................................ . 92
  5. 5 Công trình: Công ty may Bắc Ninh ................................ ................................ ............................... 92 4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................ ................................ ......................... 97 4.1. Nội dung hạch toán ................................ ................................ ................................ ................ 97 4.2. Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................................ ................. 98 4.2.1. Trường hợp máy thi công thuộc quyền Công ty quản lý sử dụng ................................ ........ 98 5.1. Chi phí nhân viên quản lý ................................ ................................ ................................ .... 105 5.2. Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất................................ ................................ ............ 107 5.3. Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định ................................ ................................ ............. 108 Kế toán dịch vụ mua ngoài................................ ................................ ................................ 109 5.4.  Nội dung hạch toán ................................ ................................ ................................ ........... 110 5.5. Kế toán chi phí khác bằng tiền ................................ ................................ ............................. 111 5.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ ................................ .................... 114 5.7. Kế toán tính giá thành công trình xây dựng ở Công ty xây dựng số I ................................ .. 115 CHƯƠNG III................................ ................................ ................................ ................................ .. 118 HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ I................................ ................................ ........... 118 I- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ................................ ................................ ................................ ................................ .................... 118 1. Những ưu điểm cơ bản ................................ ................................ ................................ ............ 119 2. Một số tồn tại cần khắc phục ................................ ................................ ................................ ... 122 2.1. Về tổ chức công tác kế toán................................ ................................ ................................ .. 122 2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ ................................ ....................... 123 2.3.2. Đối với chi phí sản xuất chung ................................ ................................ .......................... 124 II- MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ I ................................ ................................ ... 125 1. Nguyên nhân của những tồn tại ................................ ................................ ............................... 125 2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................. 126 2.1. Về phía Bộ Tài Chính................................ ................................ ................................ ........... 126 2.2. Về phíai Công ty ................................ ................................ ................................ ................... 126
  6. 6 2.2.1. Luân chuyển chứng từ ................................ ................................ ................................ ...... 126 2.2.2. Sổ sách kế toán ................................ ................................ ................................ .................. 127 Công trình ................................ ................................ ................................ ................................ .. 127 2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu ................................ ................................ ......................... 128 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ................................ ................................ ............... 129 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ................................ ..... 130
  7. 7 LỜI NÓI ĐẦU Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN là động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới, hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý kinh tế mà trong đó kế toá n là một bộ phận cấu thành quan trọng. Kế toán có vai trò quan trọng đối với quản lý tài sản, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng doanh nghiệp, là nguồn thông tin, số liệu tin cậy để Nhà nước điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp, các khu vực. Vì vậy, đổi mới, hoàn thiện công tác kế toán để phù hợp và đáp ứng với yêu cầu nhận định của quá trình đổi mới cơ chế quản lý là một vấn đề thực sự bức xúcvà cần thiết. Cùng với sự đổi mới, phát triển chung của nền kinh tế, với chính sách mở cửa, sự đầu tư của nước ngoài và để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá các doanh nghiệp xây lắp đã có sự chuyển biến, đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, phương thức quản lý, không ngừng phát triển và khẳ ng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền KTQD. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng còn bộc lộ những tồn tại chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và quy trình hội nhập. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằ m phản ánh đúng chi phí, là m cơ sở cho việc tính toán chính xác giá thành sản phẩ m xây lắp, cung cấp thông tin phục vụ cho việc điều hành, kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lược của doanh nghiệp là nhu cầu cần thiết. Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau thời gian thực tập tại Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các anh chị trong phòng Kế toán của Công ty, kết hợp với kiến thức đã học ở trường, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I” là m luận văn tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương: : Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá Chương I thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp xây dựng cơ bản
  8. 8 : Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá Chương II thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I Chương III : Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số I
  9. 9 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN I- ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền KTQD. Nó làm tăng sức mạnh về kinh tế, tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội. Một quốc gia có cơ sở hạ tầng vững chắc thì quốc gia đó mới có điều kiện phát triển. Như vậy, việc xây dựng cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển trước một bước so với các ngành khác. Cơ sở hạ tầng vững chắc thì xây dựng là một ngành không thể thiếu được, cho nên một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quĩ tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư nước ngoài nằm trong xây dựng cơ bản. Sản phẩ m xây lắp là những công trình, hạng mục công trình ... có đủ điều kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩ m xây lắp có tính đơn chiếc, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng dài và có giá trị lớn, sản phẩm mang tính cố định, nơi sản xuất
  10. 10 ra sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Mỗi công trình được xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự án riêng tạo một thời điểm nhất định. Đặc biệt sản phẩ m xây dựng mang nhiều ý nghĩa tổng hợp về mọi mặt kinh tế, chính trị, kỹ thuật, mỹ thuật. Chi phí chi cho sản phẩm xây lắp rất đa dạng phong phú bao gồm nhiều chủng loại nguyên vật liệu, sử dụng nhiều máy móc thi công và nhiều loại thợ theo các ngành nghề khác nhau. Vì các loại sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản thường có quy mô lớn, mất nhiều thời gian để hoàn thành công trình đưa vào sử dụng. Vì vậy để phù hợp với yêu cầu của công việc thanh quyết toán về tài chính thì kế toán cần phải phân biệt giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng. Sản phẩ m trung gian là các công việc xây dựng các giai đoạn, các đợt xây dựng đã hoàn thành bàn giao. Còn sản phẩ m cuối cùng là các công trình hoàn chỉnh có thể đưa vào sử dụng. 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính đặc thù cao nên nó cũng ảnh hưởng đến việc tổ chức sản xuất. Đó là : Sản phẩ m xây lắp là sản phẩ m thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo địa điể m và giai đoạn xây dựng. Chính vì vậy, việc quản lý công trình và tổ chức sản xuất gặp nhiều khó khăn. Điều đó đòi hỏi các nhà xây dựng phải lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý thật linh hoạt.
  11. 11 Do chu kỳ sản xuất xây dựng các công trình thường kéo dài là m cho vốn bị ứ đọng, nên các nhà xây dựng luôn phải chú ý đến nhân tố thời gian khi chọn các phương án. Quá trình sản xuất xây dựng phức tạp đòi hỏi các nhà tổ chức xây dựng phải có trình độ tổ chức phối hợp cao trong sản xuất, phải phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức xây dựng tổng thầu hay thầu chính và các tổ chức thầu phụ. Các công trình tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết khí hậu, gây khó khăn cho việc thi công và dự trữ vật liệu. Điều này đòi hỏi các nhà tổ chức xây dựng phải lập tiến độ thi công và áp dụng cơ giới hoá một cách hợp lý. 2. Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Do đặc điểm của xây dựng và sản phẩm xây dựng rất riêng nên việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản khó khăn phức tạp hơn một số ngành khác. Vì vậy trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng phải đáp ứng được những yêu cầu sau: - Phải tạo ra những sản phẩm xây lắp được thị trường chấp nhận cả về giá cả, chất lượng, đáp ứng được mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. - Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất từ các nguồn đầu tư trong và ngoài nước. - Xây dựng phải đúng theo qui hoạch được duyệt, thiết kế hợp lý thẩ m mỹ, xây dựng đúng tiến độ, đạt chất lượng cao.
  12. 12 Thực tế trong nhiều năm qua xây dựng cơ bản là một ngành làm thất thoát một phần không nhỏ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Nguyên nhân cơ bản là do quản lý vốn đầu tư chưa được chặt chẽ. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng phương pháp đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Doanh nghiệp muốn trúng thầu một công trình phải xây dựng một giá thầu hợp lý cho công trình đó dựa trên cơ sở xác định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành trên cơ sở giá thị trường và bản thân doanh nghiệp. Giá trúng thầu không vượt quá giá thành dự toán được duyệt. Mặt khác phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Để thực hiện tất cả các yêu cầu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý về tập hợp chi phí sản xuất. Trong đó trọng tâ m là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Việc giả m chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp xây dựng. Vì vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và thoả mãn mọi yêu cầu quản lý đặt ra hết sức cần thiết. Cụ thể: - Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp, đồng thời xác định đúng đối tượng tính giá thành. - Kiể m tra đối chiếu thường xuyên việc thực hiện các chi phí vật tư, nhân công máy thi công và các dự toán chi phí khác. Từ đó đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
  13. 13 - Tình giá thành sản phẩm xây lắp chính xác kịp thời theo đúng khoản mục giá thành. - Việc kiểm tra thực hiện hạ giá thành theo từng khoản mục chi phí của các hạng mục công trình. Từ đó đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm một cách liên tục. - Xác định đúng đắn, bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. - Kiể m tra định kỳ và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc qui định. Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ở từng công trình, bộ phận thi công... và lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp một cách kịp thời. 5. Ý nghĩa của phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp sản xuất nói chung cũng như các doanh nghiệp xây lắp nói riêng đều là tối đa hoá lợi nhuận. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng và luôn được các nhà quản lý quan tâ m, chú trọng. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đầy đủ, kịp thời và chính xác có ý nghĩa đặc biết quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo để ra các quyết định quản lý phù hợp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ m có nhiệ m vụ ghi chép mọi sự biến động của chi phí sản xuất và tính giá thành thông qua các kỹ thuật tính toán và phân tích chi phí sản xuất cho phép doanh nghiệp duy trì được bức tranh thực về hiệu quả hoạt động hiệu quả kinh doanh. Đây là một vấn đề không thể thiếu được cho những quyết định và xử lý các yếu tố đầu vào.
  14. 14 Từ số liệu phân tích, các nhà quản trị phải tìm ra những biện pháp nhằm quản lý, điều hành chi phí theo chiến lược thị trường. Giá thành không chỉ là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và đo lường hiệu quả kinh doanh trong kỳ mà còn giữ chức năng thông tn và kiểm tra về chi phí. Bởi vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ m trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản sẽ tạo điều kiện cho việc phân tích, cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp định mức tối ưu trong quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành của doanh nghiệp. 6. Nội dung phân tích Để cung cấp những thông tin khái quát về tình hình tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm cho nhà quản lý, công việc đầu tiên của nhà phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành là tiến hành đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, theo chế độ kế toán Việt Nam, giá thành sản phẩm xây lắp gồ m 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. Việc phân tích từng khoản mục chi phí sẽ giúp cho người sử dụng thông tin nắ m bắt được sự ảnh hưởng của từng nhân tố đối với giá thành. Trình tự phân tích: 1. So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch để xác định xem doanh nghiệp vượt chi hay tiết kiệm chi phí: So sánh về mặt số lượng :  = Ztt – Zkh  tt So sánh về mặt tỷ trọng : x100  kh
  15. 15 Nếu   1 hoặc tỷ lệ trên  1thì doanh nghiệp đã thực hiện được kế hoạch hạ giá thành. 2. Tính tỷ trọng số chênh lệch trong tổng chi phí của từng khoản mục trong tổng giá thành kế hoạch. 3. Tiến hành so sánh từng khoản mục chi phí: - Về mặt số lượng : Chi phí thực tế Chi phí kế hoạch - 1 = từng khoản mục từng khoản mục - Về mặt tỷ trọng: Tỷ trọng từng khoản mục Tỷ trọng từng khoản mục - 2 = chi phí thực tế chi phí kế hoạch Nếu 1, 2 < 0 : Doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí Nếu 1, 2 > 0 : Doanh nghiệp đã lãng phí chi phí  Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu Mức tăng giảm khoản mục chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩ m thực hiện so với kế hoạch ảnh hưởng đến sự biến đổi của giá thành sản phẩ m được tính như sau: n n Số tuyệt đối:  m1i G1i   m0i G0i i 1 i 1 n n  m1i G1i   m0i G 0i Số tương đối: i 1 i 1 0 Trong đó: Z0 là giá thành sản xuất của 1 đơn vị sản phẩm kế hoạch
  16. 16 G0, G1 là giá thực tế và kế hoạch của vật tư i M1, m0 là mức tiêu hao thực tế và kế hoạch vật tư i cho một đơn vị sản phẩ m Nếu kết quả tính được là số âm (-) chứng tỏ doanh nghiệp đã giả m chi phí vật tư và lảm giả m giá thành sản phẩm. Nếu kết quả tính được là số dương (+) thì ngược lại với trường hợp trên. Nếu kết quả bằng không (0) chứng tỏ tình hình chi phí vật tư của doanh nghiệp không có ảnh hưởng gì đến sự biến động của giá thành sản phẩ m.  Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Trình tự diễn ra như sau: Bước 1: Đánh giá chung: Tính chênh lệch Quỹ lương Quỹ lương = - thực tế tiền lương tuyệt đối kế hoạch Nếu chênh lệch âm (-) là hụt chi quỹ lương Nếu chênh lệch dương (+) là vượt chi quỹ lương Tỷ lệ hoàn Quỹ lương Tính chênh lệch Quỹ lương thành kế hoạch = - x tương đối kế hoạch thực tế sản xuất Nếu chênh lệch âm (-) thì số tính được là tiết kiệm tương đối quỹ lương Nếu chênh lệch dương (+) thì số tính được là vượt chi không hợp lý quỹ lương. Bước 2: Tìm nguyên nhân làm tăng, giảm quỹ lương:
  17. 17 Mức tiền lương Quỹ tiền lương Số lương lao = x bình quân người (L) động (N) (1) Phân tích mức độ ảnh hưởng bằng cách thay thế liên hoàn Nhân tố 1: “ Số lương lao động trực tiếp” L = (N1 - N0) x l0 Nhân tố 2: “Lương bình quân/người” L2 = N1x(l1 - l0)  Phân tích khoản mục chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung Chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều loại, có loại mang tính chất chất biến đổi, có loại cố định, có loại vừa biến đổi vừa cố định. Do vậy, để đảm bảo tính chính xác các nhận xét, trước khi phân tích cần tiến hành điều chỉnh các khoản biến phí theo tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sản xuất. Tóm lại, việc phân tích tính giá thành sản phẩ m xây lắp có thể được thể hiện trên bảng sau: BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH Tên công trình Từ... đến... Đơn vị tính: Đồng Khoản mục chi phí Kế hoạch Thực tế Chênh lệch T
  18. 18 T Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1 Chi phí NVLTT 2 Chi phí NCTT 3 Chi phí SDMTC 4 Chi phí SXC Cộng Biểu số : Bảng phân tích giá thành II- NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮ P 1. Chi phí sản xuất 1.1. Bản chất chi phí sản xuất Cũng như các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình sản xuất của ngành xây lắp là quá trình tiêu hao các lao động sống và lao động vật hoá để tạo nên giá trị sử dụng của các sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu của con người. Trong điều kiện sản xuất hàng hoá, các chi phí này được biểu hiện dưới dạng giá trị, gọi là chi phí sản xuất. Tương tự như vậy, chi phí sản xuất trong quá trình xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cấu thành nên sản phẩ m xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, để hiểu đúng khái niệm trên cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu. Đây là hai hai niệm khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu của doanh nghiệp là sự chi ra sự giảm đi thuần tuý của các tài sản của doanh nghiệp.
  19. 19 Về lượng, giữa chi tiêu và chi phí có sự khác nhau, chi phí không bao gồm: + Các khoản chi tiêu là m giả m tài sản này nhưng lại làm tăng tài sản khác của doanh nghiệp, do đó không là m giả m nguồn vốn chủ sở hữu (Ví dụ: Dùng tiền để lấy ký cược ký quĩ, mua bảo hiểm rủi ro chờ phân bổ...) + Các khoản chi tiêu là m giả m tài sản của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng là m giả m khoản nợ phải trả. Trường hợp này NVCSH cũng bị tác động. Như vậy, thực chất chi phí là sự giả m đi của tài sản hoặc là sự tăng lên của khoản nợ phải trả trong kì mà không là m tăng tài sản khác hoặc không làm giả m nợ phải trả khác của doanh nghiệp. Ngoài sự khác nhau về lượng giữa chi phí và chi tiêu còn có sự khác nhau về thời gian. Sự khác nhau là do có sự không phù hợp thời gian phát sinh các khoản chi tiêu và thời gian phát huy tác dụng (mang lại tính lợi ích kinh tế của chúng), tức thời gian tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Chính điều này đã phát sinh ra khái niệm “chi phí trả trước“ và “chi phi phải trả” trong các nguyên tắc của kế toán dồn tích. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí là căn cứ vào thời điể m phát sinh các nghiệp vụ chứ không căn cứ vào thời điểm phát sinh luồng tiền. Trong các doanh nghiệp xây lắp ngoài hoạt động sản xuất chung ra còn có các hoạt động sản xuất phụ trợ khác. Do đó, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp gồm: Chi phí trong xây lắp và chi phí ngoài xây lắp. Chi phí trong xây lắp là những chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp của doanh nghiệp. Chi phí ngoài xây lắp là những chi phí phát sinh ngoài lĩnh vực xây dựng như sản xuất phụ, công tác vận chuyển và các dịch vụ khác. Trong đó chi phí trong xây lắp là chủ yếu. 1.2. Phân loại chi phí
  20. 20 Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp xây lắp nói riêng bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, công cụ và đặc tính khác nhau nên yêu cầu quản lý từng loại cũng khác nhau Để đáp ứng yêu cầu của công tác lập dự toán, quản lý, hạch toán kiểm soát chi phí cần thiết phải tiến hà nh phân loại cụ thể chi phí sản xuất của doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Có nhiều cách phân chia chi phí sản xuất song phải đả m bảo các yêu cầu: Tạo điều kiện sử dụng thông tin nhanh nhất cho các công tác quản lý, phục vụ tốt yêu cầu kiểm tra, giá m sát chi phí. Đáp ứng đầy đủ kịp thời những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả, các phương án sản xuất, nhưng lại cho phép tiết kiệm chi phí, hạch toán thuận lợi cho cho sử dụng thông tin hạch toán kế toán. 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí Mỗi yếu tố chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau, do đó không cần xét đến chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng làm gì. Căn cứ vào tiêu thức này thì toàn bộ chi phí sẽ bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồ m toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (như gạch, vôi, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép...), cấu kiện bê tông, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản... Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phải trả khác trong doanh nghiệp như tiền lương (lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân viên), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ phần trăm theo chế độ qui định. Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất trong doanh nghiệp như chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí thuê máy...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2