intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI ' NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NN & PTNT THỊ XÃ VĨNH LONG "

Chia sẻ: Võ Văn Tùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

93
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề vốn luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Ở các quốc gia đang phát triển như Việt nam, do nền kinh tế chưa phát triển vững mạnh để hình thành các tập đoàn tài chính và thị trường vốn cũng hoạt động chưa hiệu quả, nên nguồn cung cho nhu cầu vốn đến từ hệ thống ngân hàng là chủ yếu. Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI ' NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NN & PTNT THỊ XÃ VĨNH LONG "

  1. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - Q UẢN TRỊ KINH DOANH ---------o0o --------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NN & PTNT THỊ XÃ VĨNH LONG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TS.TỪ VĂN BÌNH TRƯƠNG NGỌC THÙY MSSV: 4054281 Lớp: K T0523A1 CẦN THƠ 2009 GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -1-
  2. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL LỜI CẢM TẠ  Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Th ơ, em đ ã đ ược sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô và đ ã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của Thầy Từ Văn Bình. Thầy đã ch ỉ dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự hỗ trợ Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD trong việc thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả anh chị đang làm việc tại NHNo & PTNT chi nhánh Thị xã Vĩnh Long và Phòng giao dịch Mỹ Thuận đ ã h ướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành đề tài tốt nghiệp của m ình Kính chúc sức khỏe Quý Thầy cô, các anh chị. Vĩnh long, ngày 12 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Trương Ngọc Thùy GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -2-
  3. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày12 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Trương Ngọc Thùy GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -3-
  4. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP __________________________________________________ ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... ................................ .......................................................................................... Ngày….. tháng…... năm 2009 Thủ trưởng đơn vị GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -4-
  5. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN   Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Từ Văn Bình Học vị: Tiến sĩ Chuyên ngành: Cơ quan công tác: Bộ môn Marketing du lịch và dịch vụ - Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Trường Đại Học Cần Thơ. Họ và tên học viên: Trương Ngọc Thùy. MSSV: 4054281 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tên đ ề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ 2. Về hình thức ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -5-
  6. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ 5. Nội dung và các kết quả đạt được ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -6-
  7. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL 6. Nhận xét khác ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ 7. K ết luận ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009 Giáo viên hư ớng dẫn GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -7-
  8. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ ................................ ................................................................................................ Ngày …. tháng 5 năm 2009 Giáo viên phản biện GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -8-
  9. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề vốn luôn là vấn đề đ ược các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Ở các quốc gia đang phát triển nh ư Việt nam, do nền kinh tế chưa phát triển vững mạnh để h ình thành các tập đoàn tài chính và thị trường vốn cũng hoạt động chưa hiệu quả, nên nguồn cung cho nhu cầu vốn đến từ hệ thống ngân hàng là chủ yếu. Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả thông qua hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, tín dụng là ho ạt động đem lại thu nhập của hầu hết các ngân hàng hiện nay. Thời gian qua, bằng hoạt động tín dụng của mình, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long cũng đ ã kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn cho tỉnh nh à đ ể các thành phần kinh tế tiến hành mở rộng cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhưng đã gặp không ít khó khăn, do trên địa bàn có nhiều ngân hàng thương m ại cổ phần, có vốn đầu tư m ạnh, dịch vụ sản phẩm đa dạng, thu hút nhiều khách hàng. Bên cạnh đó khách h àng của chi nhánh đa phần là hộ sản xuất kinh doanh, món vay nhỏ, lợi nhuận không cao, đồng thời chưa chú trọng đến việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Đó là những hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng và phát triển trong tương lai. Nh ận thức được tầm quan trọng đó, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long” để làm đề tài lu ận văn tốt nghiệp của mình. GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy -9-
  10. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) th ị xã Vĩnh Long là ngân hàng quốc doanh được thành lập năm 1995, trong hơn 10 năm hoạt động đã trải qua bao gian nan, thử thách, giờ đây vẫn đứng vững và đang trên đà phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đã có mối quan hệ mật thiết gắn bó với tình hình phát triển kinh tế địa phương, góp ph ần tạo công ăn việc làm cho nhân dân lao động, tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Ho ạt động ngành ngân hàng là hoạt động kinh doanh mang nhiều rủi ro so với các ngành kinh tế khác, bởi vì sản phẩm chính của ngành là hàng hóa đặc biệt: tiền tệ, lúc nào cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro so với các lĩnh vực kinh tế khác, cái thu về được chính là lãi su ất, nó rất nhỏ so với vốn đầu tư bỏ ra. Trong xu h ướng hội nhập của nền kinh tế nước ta hiện nay ngư ời dân ở mọi vùng, nh ất là ở các đô thị, có nhiều cơ hội đầu tư số tiền nhàn rỗi hay tiền vốn của m ình sao cho có lợi nhất. Nếu nh ư mua vàng, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng khoán…có thể thu được lời lớn trong từng khoảng thời gian ngắn hạn, nhưng lại đầy rủi ro vì vậy thường d ành cho các nhà đầu tư kinh doanh chuyên nghiệp. Để thu hút và sử dụng nguồn vốn nầy ngân hàng phải đứng ra làm đầu mối trung gian đảm đ ương nhiệm vụ nầy. Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương m ại Thế giới (WTO) là m ột sự kiện lớn đối với nền kinh tế Việt Nam. Sự thay đổi, sự tăng trưởng trên nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Việt Nam cho thấy WTO thực sự có tác động rất tích cực đến nền kinh tế Việt Nam nói chung, thị trường Tài chính – Ngân hàng Việt Nam nói riêng. Đó vừa là thách thức, vừa là thời cơ đ ể các tổ chức kinh tế Việt Nam tìm kiếm thị trường, mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh. Để việc đầu tư kinh doanh có hiệu quả cần có nguồn vốn vững mạnh. Nhưng trên th ực tế, đa phần nguồn vốn của các tổ chức kinh tế có được là vay mượn ở các ngân hàng. Vì th ế hoạt động tín dụng đối với ngân h àng đ ã trở thành hoạt động mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng nói chung và chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long nói riêng. GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 10 -
  11. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL Do đó chi nhánh NHNo&PTNT th ị xã Vĩnh Long cần có các chủ trương hiệu quả, đưa hoạt động tín dụng đi xa hơn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức kinh tế vay vốn, vừa đảm bảo an to àn cho ngân hành, vừa giúp tổ chức kinh tế thoát khỏi tình trạng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài nh ằm phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng, qua đó ta biết đư ợc loại h ình này ho ạt động như thế nào, để từ đó đưa ra những giải pháp, chiến lược phát triển đúng đắn nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Phân tích hiện trạng hoạt động kinh doanh của Ngân h àng trong những năm qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ho ạt động tín dụng ngân hàng . - Đề ra các giải pháp, chiến lược, kế hoạch phù hợp và hiệu quả nhất để nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT Thị xã Vĩnh Long. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu, cần trả lời những câu hỏi sau: - Hoạt động tín dụng của ngân hàng thời gian qua có hiệu quả tốt hay không? - Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng thời gian qua như thế n ào? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng? - Để ngân hàng hoạt động hiệu quả tương lai, chiến lược kinh doanh tới đây cần phải làm gì? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Luận văn đ ược thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. 1.4.2. Thời gian - Lu ận văn đ ược thực hiện trong thời gian từ 02/02/2009 đến 25/04/2009. - Số liệu sử dụng trong luận văn là từ 2006 đến 2008. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 11 -
  12. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL Các số liệu, những thông tin có liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Vĩnh Long. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi có tham khảo một số luận văn tốt nghiệp sau:  Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thu Thủy (2008): Lu ận văn này phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đề ra một số giải pháp và một số thông tin chính về giới thiệu khái quát Ngân hàng. Trên cơ sở đó tôi sẽ có một cái nhìn rõ hơn về hoạt động tín dụng của Ngân h àng và vai trò thiết thực của Ngân hàng trong việc hạn chế cho vay và huy động vốn.  Luận văn tốt nghiệp của Đỗ Ho ài Mỹ Linh (2008): tác giả thông qua việc phân tích tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, d ư nợ, nợ xấu của ngân h àng giai đoạn 2005 -2008, để thấy đ ược những khó khăn cũng như những điểm mạnh. Từ đó, đưa ra các giải pháp đ ể hoạt động tín dụng của chi nhánh ngày càng tốt hơn, chẳng hạn như đưa ra các chính sách h ợp lý, cụ thể nhằm khai thác tiềm năng về vốn; đặt quan hệ tín dụng lâu dài với khách hàng truyền thống có uy tín, tìm kiếm khách hàng mới, tìm hiểu nhu cầu vốn của khách hàng.  Luận văn tốt nghiệp của Phan Thanh Việt (2008). Lu ận văn tập trung phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhu ận. Trên cơ sở đó, thấy đ ược những vấn đề khó khăn mà ngân hàng gặp phải từ đó đưa ra giải pháp tăng cao doanh thu, giảm chi phí.  Về xây dựng chiến lược có luận văn tốt nghiệp của Huỳnh Phượng Mỹ(2008), luận văn tập trung phân tích môi trường kinh doanh bên trong, bên ngoài để thấy đư ợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội, thách thức thông qua mô hình SWOT đưa ra chiếc lược kinh doanh cho ngân h àng. Tác giả đưa ra m ột số chiến lược nhưng chủ yếu xoay quanh chiến lược 4P và từ đó có một số giải pháp triển khai chiến lược hoạt động. GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 12 -
  13. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm tín dụng Theo Sử Ngọc Thanh (2006) cho rằng: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị, dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang ngư ời sử dụng sau đó ho àn trả lại một lượng giá trị lớn hơn” 2.1.2. Chức năng của tín dụng (Sử Ngọc Thanh, 2006). 2.1.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ở đây, sự có mặt của tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về vốn tiền tệ. Thông qua ch ức năng này, tín dụng đ ã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp, nh à nước hay các cá nhân đang gặp thiếu hụt về vốn. Hay nói cách khác: ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, còn ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ - tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách. 2.1.2.2. Góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông trong xã hội Nh ờ hoạt động tín dụng mà có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã h ội, điều này thể hiện qua các mặt sau: - Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu Ngân h àng, các lo ại séc, các phương tiện thanh toán hiện đại như: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quý như trước đây và tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như: in tiền, đúc tiền, vận chuyển và b ảo quản tiền. - Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng Ngân h àng, đ ã m ở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua Ngân hàng dưới các h ình thức chuyển khoản và bù trừ cho nhau. Cùng với sự GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 13 -
  14. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì h ệ thống thanh toán qua Ngân h àng ngày càng được mở rộng, cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế vừa thúc đẩy quá trình ấy, tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã hội phát triển. - Nh ờ hoạt động của tín dụng m à các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội 2.1.2.3. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế Ch ức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của hai chức năng trên. Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng góp phần phản ánh đư ợc mức độ phát triển kinh tế về các mặt nh ư: khối lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ từ đó giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về những quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là quan h ệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Đặc biệt trong hoạt động cho vay của Ngân hàng, để góp phần đảm bảo an toàn về vốn, Ngân h àng luôn thực hiện quá trình kiểm tra tình hình tài chính của các đơn vị nhằm phát hiện kịp thời những trư ờng hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của nhà nước. Bên cạnh đó trên cơ sở thực hiện nguyên tắc cho vay có hoàn trả, tín dụng Ngân hàng còn ph ản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn của các đ ơn vị có hiệu quả hay không. Ngo ài ra, thông qua việc tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo điều kiện để Ngân hàng tăng cường vai trò kiểm soát bằng đồng tiền các đ ơn vị kinh tế, vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của các doanh nghiệp đều được phản ánh và lưu giữ qua số liệu trên tài kho ản tiền gửi. Từ đó, Ngân h àng có cái nhìn tương đối tổng quát về cấu trúc tài chính của các đơn vị. Như vậy, với chức năng phản ánh và kiển soát các hoạt động kinh tế sẽ góp ph ần giải quyết tình trạng mất cân đối cục bộ của nền kinh tế với những giải pháp khắc phụ kịp thời, từ đó phát huy vai trò quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Điều này, cũng có nghĩa là tín dụng được vận dụng nh ư một trong những đòn bẩy kích thích kinh tế không thể thiếu trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế - tài chính, kiểm soát và thúc đẩy các hoạt động kinh tế quốc dân. GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 14 -
  15. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL 2.1.3. Phân loại tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn ,2003) 2.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là lo ại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đ ình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh. Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 2.1.3.2. Phân loại theo thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng được xác định phù h ợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân h àng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Dùng đ ể cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ b ản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2.1.3.3. Phân loại theo đối tượng tín dụng Tín dụng vốn lưu động : Là loại tín dụng cung cấp nhằm h ình thành vốn lưu động như cho vay đ ể dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn cố định : Là lo ại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng n ày được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín d ụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. 2.1.4. Nguyên tắc cho vay (a) Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT phải đảm bảo các nguyên tắc sau:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Phải hoàn trả gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. a Thông tin NHNo&PTNT VN số 203+ 204/2007 GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 15 -
  16. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL  Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.1.5. Điều kiện cho vay(a)  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có kh ả năng tài chính đ ảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có dự án, phương án đ ầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.  Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam. 2.1.6. Đối tượng cho vay (a)  Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị tài sản cố định cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách h àng:  Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị và các kho ản chi phí để khách hàng th ực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đ ầu tư phát triển.  Các công trình xây dựng, cải tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, thay thế tài sản cố định.  Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định m à kho ản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó  Các pháp nhân là doanh nghiệp nh à nước, hợp tác xã, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 bộ luật dân sự.  Các pháp nhân nước ngoài.  Doanh nghiệp tư nhân.  Công ty h ợp danh. GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 16 -
  17. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL b 2.1.7. Thời hạn cho vay ( ) Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rú t khoản vay đầu tiên đến khi thu hồi hết nợ. Thời hạn cho vay đ ược khách h àng vay vốn và NHNo thỏa thuận với nhau, thông thường NHNo quy định thời hạn cho vay với các món vay như sau: - Th ời hạn cho vay ngắn hạn: dưới 12 tháng (360 ngày) - Th ời hạn cho vay trung hạn: từ trên 1 năm đ ến 5 năm. - Thời hạn cho vay d ài h ạn: trên 5 năm. 2.1.8. Phương thức cho vay (b) - Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và NHNo đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. - Phương th ức cho vay theo hạn mức tín dụng: NHNo và khách hàng xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong khoảng thời gian nhất định - Phương thức cho vay theo dự án đầu tư: Cho vay để khách hàng th ực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất. kinh doanh, dịch vụ và phục vụ đời sống. - Phương thức cho vay trả góp: NHNo và khách hàng xác đ ịnh và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NHNo chấp nhận cho khách h àng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền hàng, dịch vụ và rút tiền tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt tại đại lý của NHNo. - Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHNo cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. - Phương th ức cho vay đồng tài trợ: NHNo cùng cho vay trong một nhóm các TCTD đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó NHNo ho ặc một TCTD đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với TCTD khác. (b) Thông tin NHNo&PTNT VN số 220+ 221+ 222+ chuyên đề tháng 9 năm 2008 GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 17 -
  18. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL - Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi: NHNo thỏa thuận bằng văn bản cho phép khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và NHNN VN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Phương thức cho vay lưu vụ. 2.1.9 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng (Trương Đông Lộc, 2005) 1 . Nợ quá hạn / tổng dư nợ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (1) x 100 = trên tổng dư nợ Tổng dư n ợ Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng theo thời hạn, giúp đánh giá cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay ch ưa để có giải pháp điều chỉnh kịp thời. 2 . Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ (2) Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân Trong đó dư nợ b ình quân được tính theo công thức sau: Dư nợ đầu kỳ + Dư n ợ cuối kỳ (3) Dư nợ bình quân = 2 Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời hạn thu hồi nợ nhanh hay chậm. Doanh số thu nợ 3. Hệ số thu nợ: Hệ số thu hồi nợ (lần) = (4) Doanh số cho vay Ch ỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay th ấp. ngân hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1 tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá chất lư ợng. 4 . Dư nợ trên vốn huy động D ư nợ Dư n ợ/vốn huy động = x 100 (5) % Nguồn vốn huy động GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 18 -
  19. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào ho ạt động tín dụng của ngân hàng chiếm tỷ lệ bao nhiêu % so với tổng nguồn vốn huy động. 2.1.10. Quy trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Vĩnh Long đối với khách hàng là doanh nghiệp a.Hồ sơ vay vốn K hi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi đến AGRIBANK các giấy tờ sau: Hồ sơ pháp lý  Quy ết định thành lập doanh nghiệp (nếu pháp luật quy định phải có)  Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)  Quy ết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có), Tổng giám đốc (Giám đốc), kế toán trưởng; Quyết định công nhận Ban quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã.  Đăng ký kinh doanh  Quy chế tài chính (nếu có)  Giấy phép/chứng chỉ hành ngh ề (đối với những ngành nghề theo quy định phải có)  Giấy chứng nhận đầu tư  Quyết định giao vốn; Biên b ản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh).  Hợp đồng liên doanh (đối với doanh nghiệp liên doanh).  Văn b ản cho phép vay vốn, thế chấp tài sản của cấp có thẩm quyền theo điều lệ doanh nghiệp, điều lệ Hợp tác xã.  Các loại hồ sơ khác. Hồ sơ kinh tế  Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.  Báo cáo quyết toán của hai năm liền kề (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ);  Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh) thời điểm gần nhất (trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 19 -
  20. Nâng cao hiệu quả tín dụng và chiến lược phát triển tại NHNo&PTNT TXVL được hai năm phải có báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính từ khi thành lập đến thời điểm gần nhất).  Báo cáo quyết toán hàng năm sau khi cho vay (nếu khách hàng còn dư nợ)  Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính (nếu có).  Bảng kê số dư tiền vay, bảo lãnh, mở L/C tại các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong và ngoài nước đến thời điểm đề nghị vay vốn.  Bảng kê các kho ản phải thu, phải trả lớn (nếu thấy cần thiết).  Các loại hồ sơ khác. Hồ sơ vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn (bản chính).  Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.  Các loại hợp đồng về mua, bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ (nếu có).  Các chứng từ có liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi vay vốn).  Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định (bản chính)  Hợp đồng bảo hiểm tài sản hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy uỷ quyền nhận tiền bồi thường (nếu có)  Các hồ sơ, tài liệu liên quan khác. b.Sơ đồ quy trình cho vay (1b) (2b) KH đặt KH nộp Trưởng phòng Cán bộ tín (1a) hồ sơ quan hệ tín dụng dụng (2c) (2a) (3) (5) (4a) Giải ngân Ban giám đốc Cho vay (4b) Không cho vay Hình 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP GVHD: TS.Từ Văn Bình SVTH: Trương Ngọc Thùy - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2