intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH

Chia sẻ: Thùy Linh Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

92
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế hội nhập quốc tế, sức mạnh tài chính góp phần đáng kể vào khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị trƣờng chứng khoán ra đời vào năm 2000 đánh dấu mốc phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam và mở ra kênh huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- ĐỖ THỊ MINH TÂM NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- ĐỖ THỊ MINH TÂM NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI HỮU PHƯỚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ rất nhiều từ các Quý thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng gửi lời tri ân đến: - Các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế đã nhiệt tình truyền đạt các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kinh tế, tài chính doanh nghiệp cho tôi trong suốt 3 năm đào tạo Cao học Khóa 15, niên khóa 2005-2008. - Thầy Bùi Hữu Phƣớc đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi hoàn thành tốt luận văn. - Các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn về đề tài nghiên cứu của tôi. Tác giả Đỗ Thị Minh Tâm 1
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hƣớng dẫn và những ngƣời tôi đã cảm ơn. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Tác giả Đỗ Thị Minh Tâm 2
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... 5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................... 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................ 7 PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................... 8 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ......................................... 12 Công ty cổ phần và việc huy động vốn của công ty cổ phần .......................... 12 1.1 1.1.1 Định nghĩa công ty cổ phần ............................................................................. 12 1.1.2 Vốn của công ty cổ phần và các phƣơng thức huy động vốn........................ 12 1.2 Cấu trúc vốn của công ty cổ phần .......................................................................... 13 1.2.1 Khái niệm cấu trúc vốn của công ty cổ phần ................................................. 13 1.2.2 Lý thuyết về cấu trúc vốn tối ƣu của công ty cổ phần ................................... 14 1.2.3 Phƣơng pháp xác định cấu trúc vốn tối ƣu thông qua phân tích EBIT-EPS ..................................................................................................................................... 15 1.3 Khái quát về phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn của công ty cổ phần ............... 16 1.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 16 1.3.2 Sự cần thiết ........................................................................................................ 17 1.3.3 Phƣơng thức phát hành. .................................................................................. 19 1.4 Kinh nghiệm phát hành thêm cổ phiếu ở một số nƣớc trên thế giới làm bài học cho Việt Nam. ................................................................................................................. 24 1.4.1 Kinh nghiệm phát hành thêm cổ phiếu ở các nƣớc ....................................... 24 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 29 Kết luận chƣơng 1.......................................................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU CỦA CTCP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HCM ................................................................................................. 32 2.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và việc huy động vốn qua phát hành thêm của CTCP niêm yết trên SGDCK Tp.HCM ................................................................ 32 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .......... 32 2.1.2 Hoạt động huy động vốn qua phát hành thêm của công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh .................................................. 34 2.1.3 Các phƣơng thức huy động vốn qua phát hành thêm của công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dich Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh................................... 36 2.1.4 Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động phát hành thêm của công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dich Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ................................... 39 3
  6. 2.2 Hoạt động phát hành thêm của CTCP niêm yết trên SGDCK Tp HCM thời gian qua .......................................................................................................................... 40 2.2.1 Giai đoạn khởi đầu ........................................................................................... 40 2.2.2 Giai đoạn bùng nổ ............................................................................................ 43 2.3 Những thành quả đạt đƣợc và các hạn chế còn tồn tại ........................................ 46 2.3.1 Những thành quả đạt đƣợc .............................................................................. 46 2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại làm hạn chế kết quả quá trình phát hành thêm. 49 Kết luận chƣơng 2.......................................................................................................... 56 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CTCP NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM ....... 57 3.1 Định hƣớng hoạt động phát hành thêm cổ phiếu của doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới .......................................................................................................... 57 3.1.1 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng vốn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................................................................................. 57 3.1.2 Định hƣớng phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2020 và hoạt động phát hành thêm của công ty cổ phần niêm yết trong giai đoạn kinh tế hội nhập ......... 59 3.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp niêm yết ............................................................. 61 3.2.1 Giải pháp từ Ban điều hành doanh nghiệp .................................................... 61 3.2.2 Giải pháp từ cổ đông công ty ........................................................................... 62 3.3 Giải pháp từ phía công ty tƣ vấn............................................................................ 64 3.3.1 Trong hoạt động tƣ vấn phƣơng án phát hành.............................................. 64 3.3.2 Trong hoạt động tƣ vấn thủ tục phát hành .................................................... 65 3.3.3 Trong hoạt động bảo lãnh phát hành ............................................................. 66 3.4 Giải pháp từ phía cơ quan quản lý ........................................................................ 67 3.4.1 Giải pháp từ phía UBCKNN............................................................................ 67 3.4.2 Giải pháp từ phía SGDCK Tp HCM .............................................................. 68 3.4.3 Giải pháp từ phía TTLKCK ............................................................................ 69 3.4.4 Giải pháp từ các cơ quản lý khác có liên quan .............................................. 70 3.5 Giải pháp từ công ty kiểm toán, công ty định giá và các thành viên tham gia thị trƣờng ............................................................................................................................. 72 3.5.1 Giải pháp từ công ty kiểm toán ....................................................................... 72 3.5.2 Giải pháp từ công ty định giá .......................................................................... 73 3.5.3 Giải pháp từ các thành viên khác tham gia, hỗ trợ thị trƣờng .................... 75 Kết luận chƣơng 3.......................................................................................................... 76 KẾT LUẬN ............................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 78 PHỤ LỤC............................................................................................... 79 4
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐH: Ban điều hành CK: Chứng khoán CTCP: Công ty cổ phần CTNY: Công ty niêm yết ĐHCĐ: Đại hội cổ đông HOSE: Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh SGDCK Tp HCM: Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh TTCK: Thị trƣờng chứng khoán TTLKCK: Trung tâm Lƣu ký Chứng khoán UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc VN-INDEX: Chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh 5
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU BẢNG 1: SỐ LƢỢNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH THÊM QUA CÁC NĂM 2002-2005………………………………………………………………….trang 41 BẢNG 2: SỐ LƢỢNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH THÊM QUA CÁC NĂM 2006-THÁNG 10/2009……………………………………………………trang 44 TẠI PHỤ LỤC: BẢNG 3: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM NĂM 2002-20/10/2009 BẢNG 4: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THƢỞNG NĂM 2002- 20/10/2009 BẢNG 5: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TRẢ CỔ TỨC NĂM 2002-20/10/2009 BẢNG 6: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU NĂM 2002-20/10/2009 BẢNG 7: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ESOP NĂM 2002- 20/10/2009 BẢNG 8: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ NĂM 2002- 20/10/2009 BẢNG 9: CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM THÁNG 12/2009 6
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 1: Biến động VN-INDEX và khối lƣợng giao dịch trên HOSE đến tháng 09/2009…………………………………………………………………………….35 Biểu đồ 2: Tỷ trọng các phƣơng thức phát hành thêm cổ phiếu của CTNY trên HOSE giai đoạn 2002 – 2005……………………………………………………48 Biểu đồ 3: Tỷ trọng các phƣơng thức phát hành thêm cổ phiếu của CTNY trên HOSE giai đoạn 2006 – tháng 10/2009………………………………….……...51 Biểu đồ 4: Giá trị vốn cổ phần phát hành thêm giai đoạn 2002-10/2009…... ..53 Biểu đồ 5: Giá trị vốn thu đƣợc từ các phƣơng thức phát hành giai đoạn 2002- 10/2009……………………………………………………………………………54 Biểu đồ 6: Tỷ trọng vốn thu đƣợc từ các phƣơng thức phát hành giai đoạn 2002-10/2009………………………………………………………………………54 7
  10. PHẦN MỞ ĐẦU SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI I. Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế hội nhập quốc tế, sức mạnh tài chính góp phần đáng kể vào khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị trƣờng chứng khoán ra đời vào năm 2000 đánh dấu mốc phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam và mở ra kênh huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp. Với kênh huy động vốn này, doanh nghiệp có thể huy động những nguồn vốn phù hợp cho từng giai đoạn phát triển, linh hoạt đáp ứng nhu cầu vốn để triển khai các dự án kinh doanh. Trƣớc đây, khi nền kinh tế Việt Nam chƣa có sự tồn tại của thị trƣờng chứng khoán, kênh huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp là vay vốn từ hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Kênh huy động vốn truyền thống này tuy đã đáp ứng đƣợc yêu cầu vốn cho hoạt động và phát triển doanh nghiệp nhƣng vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định, cụ thể nhƣ: doanh nghiệp không chủ động quyết định đƣợc giá trị vốn vay mà phụ thuộc vào kết quả thẩm định của ngân hàng; tiến độ giải ngân do ngân hàng quyết định nhằm đảm bảo an toàn cho nguồn vốn vay nhƣng lại gây bị động cho doanh nghiệp trong thực hiện kế hoạch kinh doanh; giá trị vốn vay bị giới hạn bởi năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại; hoặc ngân hàng đƣa ra những yêu cầu can thiệp trực tiếp vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp nhằm hạn chế rủi ro nhƣng đồng thời lại có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp... Vì vậy, phát hành thêm cổ phiếu qua thị trƣờng chứng khoán cung cấp thêm một kênh huy động vốn mới có thể giúp hạn chế các nhƣợc điểm nêu trên. Từ đó, doanh nghiệp nâng cao tính chủ động và linh hoạt trong chiến lƣợc vốn, tận dụng đ ƣợc các cơ hội để phát triển hoạt động kinh doanh. Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ra đời và phát triển đã đƣợc hơn 9 năm với rất nhiều biến động thăng trầm và đã có những bƣớc phát triển nhất định. Trong đó, Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thị trƣờng, các công ty niêm yết trên SGDCK đáp ứng những tiêu chuẩn cao về quy mô vốn, hiệu quả kinh doanh, tính minh bạch về tài chính… và có 8
  11. thể xem là những công ty tiêu biểu trên thị trƣờng chứng khoán. Việc phân tích, nghiên cứu hoạt động phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên SGDCK Tp HCM là tƣơng đối chuẩn xác cho các vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến hoạt động phát hành cổ phiếu huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán. Trên cơ sở đó, tôi xin chọn đề tài “NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HCM” nhằm đƣa ra những giải pháp cụ thể, thiết thực nâng cao kết quả hoạt động huy động vốn qua phát hành thêm cổ phần của các công ty niêm yết trên SGDCK Tp HCM nói riêng và trên thị trƣờng chứng khoán nói chung. Qua đó, doanh nghiệp có thể tận dụng hiệu quả kênh huy động vốn này đáp ứng linh hoạt các nhu cầu kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ngày càng năng động, biến đổi không ngừng và hội nhập quốc tế. Đồng thời, tăng cƣờng vai trò thị trƣờng chứng khoán là kênh truyền dẫn vốn hiệu quả, là thị trƣờng huyết mạch trong việc luân chuyển vốn từ nơi nhàn rỗi đến với các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU II. 1. Nghiên cứu tìm hiểu lý luận và thực tiễn về hoạt động phát hành thêm cổ phiếu qua thị trƣờng chứng khoán, tổ chức và quản lý hoạt động phát hành thêm của một số nƣớc trên thế giới. Từ đó, kết hợp với thực tiễn của công ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng giao dịch chứng khoán tập trung SGDCK Tp.HCM hiện nay tôi đánh giá những thành quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tại của việc phát hành thêm cổ phiếu trên SGDCK Tp.HCM. 2. Trên cơ sở này, tôi đƣa ra các giải pháp đề xuất trên nhiều phƣơng diện liên quan nhƣ về phía cơ quan quản lý, công ty niêm yết, đơn vị tƣ vấn, các tổ chức hỗ trợ nhằm nâng cao kết quả hoạt động phát hành thêm cổ phiếu trên SGDCK Tp.HCM 3. Giúp công ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán tận dụng hiệu quả kênh huy động vốn qua phát hành thêm cổ phiếu cho các kế hoạch phát triển 9
  12. kinh doanh. Đồng thời hoàn thiện vai trò thị trƣờng chứng khoán là kênh truyền dẫn vốn cho nền kinh tế, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho nhà đầu tƣ và tính công bằng, minh bạch, ổn định, phát triển bền vững của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. PHẠM VI NGHIÊN CỨU III. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề liên quan đến hoạt động phát hành thêm cổ phiếu của công ty niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM và đứng trên giác độ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tiến trình diễn ra hoạt động phát hành. Qua đó, đánh giá các thành quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tồn tại làm cơ sở đƣa ra các giải pháp nâng cao kết quả hoạt động huy động vốn qua phát hành cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán. Đề tài không nghiên cứu các công ty cổ phần trên thị trƣờng OTC do các công ty này chƣa tham gia niêm yết, hoạt động phát hành thêm cổ phần chƣa đƣợc kiểm soát và tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan. Vì vậy, thông tin về các công ty không đủ độ chính xác và chuẩn mực nhằm đề ra giải pháp phù hợp cho hoạt động phát hành thêm cổ phiếu huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IV. Tác giả sử dụng phép biện chứng duy vật trong việc triển khai đề tài nghiên cứu. Thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, quy nạp, phân tích, so sánh, thống kê các dữ liệu, số liệu thống kê liên quan đến đề tài, các vấn đề nghiên cứu trọng tâm đƣợc đặt ra và giải quyết trên cơ sở tuần tự, hợp lý, logic, đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khách quan của các nội dung trình bày. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU V.  Phần mở đầu  Chƣơng 1: Khái quát về phát hành thêm cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán 10
  13.  Chƣơng 2: Thực trạng phát hành thêm cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM  Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động phát hành bổ sung của CTCP niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM  Kết luận 11
  14. CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1 Công ty cổ phần và việc huy động vốn của công ty cổ phần 1.1.1 Định nghĩa công ty cổ phần Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, đƣợc thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Định nghĩa công ty cổ phần quy định tại Điều 77, Chƣơng IV, Luật Doanh Nghiệp Số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 nhƣ sau: „„1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lƣợng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. » 1.1.2 Vốn của công ty cổ phần và các phƣơng thức huy động vốn Vốn của doanh nghiệp nói chung là giá trị đƣợc tính bằng tiền của những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, đƣợc doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nói vốn là nhân tố cơ bản không thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp. Cũng nhƣ các chủ thể kinh doanh khác, để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình, công ty cổ phần phải có vốn. Là loại hình công ty đối vốn điển hình nên vấn đề vốn của công ty cổ phần hết sức phức tạp. Vốn của công ty cổ phần có thể đƣợc tiếp cận dƣới nhiều góc độ, dựa trên những tiêu chí khác nhau. 12
  15. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành vốn, vốn của công ty cổ phần đƣợc chia thành: vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và vốn tín dụng (vốn vay) đƣợc hiểu nhƣ sau :  Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, đƣợc hình thành từ nguồn đóng góp của cổ đông và vốn do công ty cổ phần tự bổ sung từ lợi nhuận của công ty.  Vốn tín dụng: là nguồn vốn hình thành từ việc đi vay dƣới các hình thức khác nhau: vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân khác hoặc vay bằng cách phát hành trái phiếu…. Điều quan trọng là công ty cổ phần cần có một tỉ lệ vốn vay trên vốn cổ phần hợp lí để phản ánh thế mạnh tài chính của công ty, vừa tạo niềm tin cho các đ ối tác của mình. Công ty cổ phần huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu thì nguồn vốn huy động đó không cấu thành một khoản nợ, do đó công ty không có gánh nặng hoàn trả cũng nhƣ giảm đƣợc áp lực về cân đối thanh khoản. Nếu công ty sử dụng các phƣơng thức khác nhƣ phát hành trái phiếu công ty, vay nợ từ các tổ chức tín dụng... thì vấn đề trả nợ đúng hạn có thể gây khó khăn, cản trở hoạt động kinh doanh, làm mất tính linh hoạt khi đƣa ra các quyết định, đôi khi mất đi một số cơ hội phát triển của công ty. Mỗi phƣơng thức huy động vốn đều có những ƣu nhƣợc điểm riêng, do đó nhà quản lý cần phải cân nhắc, lựa chọn tùy vào từng thời điểm và dựa trên những đặc thù riêng cũng nhƣ chiến lƣợc kinh doanh của công ty để quyết định phƣơng thức tăng vốn thích hợp. 1.2 Cấu trúc vốn của công ty cổ phần 1.2.1 Khái niệm cấu trúc vốn của công ty cổ phần Cấu trúc vốn đƣợc định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thƣờng xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ƣu đãi và cổ phần thƣờng đƣợc sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tƣ của doanh nghiệp. 13
  16. Theo lý thuyết của MM, giá trị của doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn nếu có các thị trƣờng vốn hoàn hảo và không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Với sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí phá sản và chi phí đại diện, có th ể có một cấu trúc vốn tối ƣu bao gồm cả nợ và vốn cổ phần thƣờng 1.2.2 Lý thuyết về cấu trúc vốn tối ƣu của công ty cổ phần Cấu trúc vốn thể hiện cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phƣơng án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ƣu là cấu trúc vốn mà tại đó doanh nghiệp có thể đạt đƣợc khả năng tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Khi chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tối thiểu hóa, tổng giá trị các chứng khoán của doanh nghiệp sẽ đƣợc tối đa hóa, làm cơ sở gia tăng thị giá cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán. Cấu trúc vốn tối ƣu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ phân tán các quyết định quản lý (đặc biệt với số lƣợng hạn chế cơ hội kinh doanh và đầu tƣ). Gánh nặng nợ, mặt khác, tạo áp lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có tác động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí, dẫn tới đóng cửa doanh nghiệp. Tài trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Kỳ vọng cao vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ cũng tạo sức ép đáng kể cho đội ngũ quản lý. Để đạt đƣợc cấu trúc vốn tối ƣu thì cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ cần đáp ứng đƣợc 3 mục đích cho nhà đầu tƣ là: tối đa hóa EPS, tối thiểu hóa rủi ro và tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. Một công ty có thể có một cấu trúc vốn tối ƣu bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính phù hợp. Nhƣ vậy, công ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thông qua việc gia tăng sử dụng nợ (vì khi sử dụng nợ, công ty sẽ đƣợc hƣởng lợi ích từ tấm chắn thuế). Tuy nhiên, khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng, do đó nhà đầu tƣ sẽ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận đòi hỏi (rE). Mặc dù lúc đầu sự gia tăng rE không hoàn toàn 14
  17. xóa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ nhƣ là một nguồn vốn rẻ hơn, cho đến khi nhà đầu tƣ tiếp tục gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ không còn nữa. Khi thiết lập, cấu trúc vốn tối ƣu thƣờng chịu ảnh hƣởng của một số yếu tố sau: rủi ro doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp; sự chủ động về tài chính; các tiêu chuẩn ngành; tác động của tín hiệu; tác động của ƣu tiên quản trị…. 1.2.3 Phƣơng pháp xác định cấu trúc vốn tối ƣu thông qua phân tích EBIT- EPS Đứng trƣớc một cơ hội kinh doanh mới với triển vọng lợi nhuận khả quan, doanh nghiệp sẽ phải lựa chọn phƣơng thức tài trợ vốn nào giữa việc vay nợ và phát hành thêm vốn cổ phần. Phân tích EBIT – EPS là phƣơng pháp giúp doanh nghiệp xác định phƣơng án tài trợ vốn có lợi hơn thông qua việc triển khai năm bƣớc cụ thể nhƣ sau: Bƣớc 1: Tính toán mức EBIT dự kiến sau khi mở rộng hoạt động trong điều kiện hoạt động bình thƣờng. Bƣớc 2: Ƣớc lƣợng mức khả biến của mức lợi nhuận kinh doanh này dựa trên thành quả quá khứ của công ty dựa trên nhiều chu kỳ kinh doanh Bƣớc 3: Tính toán điểm hòa vốn EBIT giữa hai phƣơng án tài trợ - thêm nợ mới hay duy trì cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần. Bƣớc 4: Phân tích các ƣớc lƣợng này trong bối cảnh rủi ro mà công ty sẵn sàng chấp nhận. Bƣớc 5: Xem xét các chứng cứ thị trƣờng để xác định cấu trúc vốn đề xuất có quá rủi ro không. Các chứng cứ thị trƣờng này liên quan đến các vấn đề sau: mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, định mức ngành cho các tỷ số đòn bẩy và chỉ số khả năng thanh toán, khuyến cáo của các ngân hàng đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích EBIT – EPS xem xét tác động đến giá cổ phần thƣờng của doanh nghiệp thông qua việc xác định đòn bẩy tài chính sẽ có tác động nhƣ thế nào đến giá cổ phần thƣờng. Để xem xét tác động này, ta cần xác định điểm hòa vốn giá trị thị trƣờng thông qua phƣơng trình: 15
  18. [EBIT(1-T)]P/EE [(EBIT-R)(1-T) P/EDE] NE NDE Trong đó: EBIT : Thu nhập trƣớc lãi vay và thuế T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp R: Chi phí lãi vay P/ EE: Chỉ số giá/thu nhập cổ phần thƣờng trong trƣờng hợp không sử dụng đòn bẩy tài chính P/ EDE: Chỉ số giá/thu nhập cổ phần thƣờng trong trƣờng hợp có sử dụng đòn bẩy tài chính NE: Số lƣợng cổ phần thƣờng trong trƣờng hợp không sử dụng đòn bẩy tài chính NDE: Số lƣợng cổ phần thƣờng trong trƣờng hợp có sử dụng đòn bẩy tài chính Nếu doanh nghiệp dự báo đƣợc EBIT thấp hơn điểm hòa vốn giá trị thị trƣờng, cấu trúc vốn sử dụng vốn cổ phần sẽ làm tăng giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp. Ngƣợc lại, nếu EBIT dự kiến vƣợt điểm hòa vốn giá trị thị trƣờng thì cấu trúc vốn thiên về sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ tăng giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp. Tóm lại, doanh nghiệp có thể gia tăng thu nhập cho cổ đông bằng cách gia tăng mức rủi ro tài chính. Tuy nhiên, gia tăng rủi ro có khuynh hƣớng l àm gia tăng chi phí sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp phải xem xét việc đánh đổi giữa thu nhập mỗi cổ phần cao hơn với chi phí sử dụng vốn cao hơn để đƣa ra quyết định hiệu quả hơn. 1.3 Khái quát về phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn của công ty cổ phần 1.3.1 Khái niệm Trong quá trình hoạt động vì nhiều lý do mà công ty cổ phần quyết định tăng vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu mới. Tuy nhiên, không phải bất kỳ việc phát hành cổ phiếu mới nào cũng làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty, nhƣng mọi việc phát hành cổ phiếu mới trên thị trƣờng đều có tác động đến giá cổ phiếu của công ty.ZZZZZZZZZ 16
  19. Có thể phân biệt hai loại tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu mới của công ty cổ phần: phát hành cổ phiếu mới không thu tiền và phát hành cổ phiếu mới có thu tiền.  Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền, thƣờng xảy ra một trong các trƣờng hợp sau: Phát hành cổ phiếu mới do chuyển một phần lợi nhuận để lại hoặc phần dự trữ vào vốn góp. Việc này đƣợc thực hiện thông qua phƣơng thức trả tiền thƣởng bằng cổ phiếu phân chia cho cổ đông hiện hữu theo tỉ lệ số cổ phiếu mà nhà đầu tƣ hiện có hoặc trả cổ tức bằng cổ phiếu. Theo cách này, vốn chủ sở hữu của công ty không bị ảnh hƣởng mà chỉ làm thay đổi cơ cấu vốn và tăng số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành của công ty.  Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền: Trong quá trình hoạt động, công ty cần thêm vốn để đầu tƣ phục vụ chiến lƣợc phát triển kinh doanh, công ty có thể lựa chọn phƣơng thức huy động vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu mới. Việc phát hành này thƣờng dành quyền mua cho cổ đông hiện hữu, cổ đông chiến lƣợc, cán bộ công nhân viên, với giá bán ƣu đãi thấp hơn giá thị trƣờng, có thể bằng mệnh giá nhƣng với một tỉ lệ thích hợp. Trƣờng hợp này, vốn chủ sở hữu công ty thay đổi khá lớn. Một trƣờng hợp nữa là chào bán cổ phiếu ra công chúng hay thông qua đấu giá, các nhà đầu tƣ mới và cổ đông hiện hữu có quyền nhƣ nhau trong việc đăng ký mua cổ phần phát hành thêm. 1.3.2 Sự cần thiết Việc tăng vốn của doanh nghiệp không chỉ đơn thuần nhằm nâng cao lực tài chính và sức cạnh tranh trong kinh doanh mà còn phải bảo vệ quyền lợi chính đáng của các cổ đông hiện hữu. Khi tăng vốn, doanh nghiệp cần cân đối giữa quyền lợi của cổ đông với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Để làm đƣợc điều đó, nhà quản trị phải cân nhắc khi ra các quyết định liên quan đến tài chính và lƣu ý đến phản ứng của thị trƣờng đối với giá cổ phiếu. Vận dụng nguyên tắc về thứ tự ƣu tiên sẽ giúp cân đối giữa quyền lợi của cổ đông với mục t iêu phát triển của doanh nghiệp : - Nguyên tắc thứ nhất: sử dụng tối đa nguồn tài chính nội bộ để tăng vốn nhằm giúp tăng cƣờng khả năng tự chủ vốn và giảm chi phí vốn đến mức tối thiểu. 17
  20. - Nguyên tắc thứ hai: nếu phải huy động nguồn vốn từ bên ngoài thì việc sử dụng vốn vay sẽ đƣợc ƣu tiên trƣớc khi phát hành thêm cổ phiếu. Để vận dụng các nguyên tắc này, nhà quản trị thƣờng chọn cách thức so sánh các chỉ tiêu về cán cân nợ vốn của các doanh nghiệp cùng ngành để áp dụng cho mình một tỉ lệ đƣợc xem là thích hợp nhất. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong việc cân đối nguồn vốn khi tăng vốn và có đƣợc một cơ cấu vốn hợp lý đòi hỏi các doanh nghiệp cần thận trọng điều chỉnh sao cho chỉ tiêu này không đi quá xa so với mức trung bình của toàn ngành. Nguyên tắc về thứ tự ƣu tiên trên cho thấy, doanh nghiệp có thể tài trợ cho hoạt động kinh doanh bằng các nguồn vốn khác nhau nhƣ nguồn vốn vay và nguồn vốn cổ phần tăng thêm qua phát hành thêm cổ phiếu. Mỗi nguồn vốn có ƣu và khuyết điểm riêng tạo nên những thuận lợi và khó khăn cho doanh nghiệp. Vì vậy, tùy theo những điều kiện cụ thể trong từng thời điểm nhất định mà doanh nghiệp đƣa ra cho mình quyết định huy động vốn phù hợp. Việc phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn thông qua thị trƣờng chứng khoán cung cấp thêm một kênh huy động vốn cho doanh nghiệp, tạo thêm một lựa chọn để doanh nghiệp linh hoạt triển khai kế hoạch kinh doanh của mình. Nguồn vốn vay đôi khi cũng có những yêu cầu nhất định từ phía ngƣời c ho vay nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Từ việc hạn chế rủi ro, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc vay vốn hoặc giới hạn mức vốn vay, vì vậy việc nắm bắt những thời cơ, dự án khả thi để phát triển mở rộng doanh nghiệp sẽ bị chậm trễ, đôi khi gây ra thiệt hại hoặc ngăn cản sức phát triển cũng nhƣ việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện thị trƣờng ngày càng hội nhập và cạnh tranh gay gắt. Công ty cổ phần là loại hình công ty chủ yếu trong nền kinh tế thị trƣờng phát triển. Với sự hình thành thị trƣờng chứng khoán, CTCP có điều kiện thể hiện các ƣu thế của mình thông qua việc phát hành các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Từ đó, bên cạnh nguồn vốn truyền thống là nguồn vốn vay, CTCP có thêm kênh huy động vốn mới và hiệu quả dựa trên hoạt 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2