intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Nhận dạng, phân tích và đánh giá, biện pháp giảm thiểu RRTS

Chia sẻ: Nguyenthy Quynh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

163
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QTRRTS: những hđquản trị RR (QTRR) liên quan đến TS của DN •TS của DN bao gồm: Bất động sản: đất đai, các công trình kiến trúc, nhà xưởng, của hàng, kho tàng… Động sản: hàng hóa, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…Giúp DN nâng cao hiệu suất sử dụng TS. Là cơ sở để DN có kế hoạch sửa chữa, đổi mới, đảm bảo cho TS được sử dụng liên tục. Là cơ sở tính toán khấu hao giá thành, xác định chi phí.....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Nhận dạng, phân tích và đánh giá, biện pháp giảm thiểu RRTS

  1. BÀI THẢO LUẬN NHÓM 9 Đề tài: Nhận dạng, phân tích và đánh giá, biện pháp giảm thiểu RRTS
  2. Nội dung • CHƯƠNG I: NHẬN DẠNG RRTS • CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TỔN THẤT RRTS • CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢM THIỂU RRTS
  3. CHƯƠNG I: NHẬN DẠNG RR TS 1. Khái niệm và 2. Nội 2.1Nhận 1.1Khái tầm quan dung dạng RR trọng của niệm QTRRTS TS QTRRTS 1.2Tầm quan 2.2Tình trọng huống
  4. 1. Khái niệm và tầm quan trọng của QTRRTS 1.1. Khái niệm • QTRRTS: những hđquản trị RR (QTRR) liên quan đến TS của DN • TS của DN bao gồm: - Bất động sản: đất đai, các công trình kiến trúc, nhà xưởng, của hàng, kho tàng… - Động sản: hàng hóa, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…
  5. 1.2. Tầm quan trọng của QTRRTS - Giúp DN nâng cao hiệu suất sử dụng TS - Là cơ sở để DN có kế hoạch sửa chữa, đổi mới, đảm bảo cho TS được sử dụng liên tục - Là cơ sở tính toán khấu hao giá thành, xác định chi phí.
  6. 2. Nội dung quản trị RR TS Nguy cơ RRTS Nguy cơ RRTS trực Nguy cơ RR gián tiếp: xuất hiện khi tiếp: xuất hiện như một mối nguy một hệ quả của hiểm-nguyên nhân một kết quả trực tác động lên một tiếp của một sự đối tượng VC=>thay nguy hiểm lên đối đổi giá trị của đối tượng tượng đó. Company Logo
  7. TÌNH HUỐNG • Ngày 1/1/2013 C.Ty TNHH Trang trí nội thất Gia Lộc Phát ký hợp đồng về 1 lô vật liệu giấy dán tường loại A từ cty giấy dán tường Đạt Minh (loại giấy dán tường chỉ nhập 1 lần trong tháng từ Nhật Bản) để phục vụ cho công trình vào ngày 8/1/2013 . Hai bên đã ký kết thỏa thuận và thanh toán xong. Vì là đối tác duy nhất và tin cậy, nên Gia Lộc Phát k cho người giám sát quá trình vận chuyển nguyên vật liệu. Vào ngày 7/1/2013, trong khi vận chuyển, k may mắn chuyến hàng hôm ấy gặp một cơn bão lớn, toàn bộ số hàng bị ướt và hỏng toàn bộ. C.ty Gia Lộc Phát vì thế mà lỡ mất buổi thi công , làm chậm tiến độ và phải mất 1 tháng sau hàng mới đến được tay C.ty Gia Lộc Phát. Việc chậm trễ ấy đã khiến C.Ty chịu rất nhiều tổn thất về mặt tài chính cũng như uy tín với chủ đầu tư.
  8. * Nhận dạng RR: - Mối nguy hiểm: cơn bão lớn. - Mối hiểm họa: công ty Gia Lộc Phát chủ quan, quá tin tưởng vào đối tác, k cho giám sát việc vận chuyển hàng hóa. Nhà quản trị k có tầm nhìn bao quát. k nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện. - Nguy cơ: + Trực tiếp: số hàng bị ướt và hỏng toàn bộ. + Gián tiếp: Công ty Gia Lộc Phát lỡ mất buổi thi công làm chậm tiến độ=>tổn thất tài chính và uy tín.
  9. 1. Phân tích RRTS CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH 2. Các pp đo lường RR TỔN THẤT RRTS 3. Đánh giá tổn thất về TS Company Logo
  10. 1. Phân tích RRTS • Các loại TS của doanh nghiệp
  11. a. Nguyên nhân của các RR MTTN MTXH MTKT MTKH-CN Có tác động rất Nạn trộm cắp, Các ytố MTKT vĩ KHCN phát lớn cướp giật, cướp mô sẽ làm thay đổi triển=>TSCĐ lỗi RR loại này ít biển…gây thiệt giá trị TS thời. xảy ra hại lớn VD: trg thời kỳ suy TS k phù hợp với Cả XH sẽ phải Những TS có GT thoái, lạm phát thiết bị , trình độ chịu hậu quả hết lớn, dễ di dời tăng cao=>DN gặp của người lao động. sức nặng nề …sẽ khó kiểm phải RR khi nắm VD: động đất, soát , mất nhiều giữ một lg tiền hoặc sóng thần, lũ chi phí bảo vệ tg đg tiền lớn. lụt… Nạn cướp biển
  12. b. Ví dụ: - Như đã phân tích ở tình huống trên, TS mà doanh nghiệp gặp RR ở đây là hàng hóa (giấy dán tường). - Nguyên nhân của RR chủ yếu là do tác động của môi trường thiên nhiên (cơn bão lớn) đã gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp. Làm cho Cty Gia Lộc Phát chịu phí tổn do thi công đình trệ, cũng như uy tín với chủ thầu
  13. 2. Các pp đo lường RR • PP định giá theo giá thị trường: Giá thị trường là giá trị của TS mà người bán và mua đồng ý trong một giao dịch vào ngày TS được định giá. • PP định giá theo chi phí thay mới: Chi phí thay mới là chi phí mua TS mới, nó k giống như TS đã bị hư hỏng, nhưng nó có tính chất đặc trưng tg tự. • PP định giá theo chi phí thay mới và có giảm bớt hao mòn hữu hình và lỗi thời: Trong định giá tổn thất nhiều loại TS, các nhà quản trị RR thường bắt đầu bằng chi phí thay mới trừ đi một khoản hao mòn hữu hình, hoặc lỗi thời, hay là cả hai. Lý do là TS mới có giá trị lớn hơn so với TS cũ.
  14. • Ví dụ: Ở tình huống này, ta có thể định giá TS theo giá thị trường. Toàn bộ số giấy dán tường được đo lường theo thị giá ghi trên hợp đồng (mức giá cả 2 bên đã đồng ý để giao dịch được thực hiện). Và khi xảy ra RR, bên Cty giấy dán tường Đạt Minh sẽ bồi thường theo giá trị ghi trên hợp đồng vào ngày 1/1/2013.
  15. 3. Đánh giá tổn thất về TS • Tổn thất: là sự thiệt hại phát sinh từ một biến cố bất ngờ ngoài ý muốn của chủ sở hữu. • VD: cháy một căn nhà do sét đánh, thiệt hại tính mạng con người do điều khiển xe vô tình gây tai nạn cho người thứ ba… • Sự thiệt hại có thể phát sinh do một sự cố mất mát, hoặc từ một sự cố hư hại cho chính đối tượng. • Tổn thất TS: là sự giảm sút hoặc mất hẳn giá trị của TS do k cố ý, phát sinh từ một sự cố bất ngờ.
  16. Tổn thất Đối với đời sống KTXH: TS Đối với lĩnh vực BH: - Làm gián đoạn quá - Nhân tố trực tiếp=>BH trình SH của cá được thể hiện và phát nhân, SXKD của các huy td. chủ thể kinh doanh - Bồi thường tổn thất - Làm giảm của cái vật của BH=>tái tạo lại các chất XH, làm mất khả quá trình SX và SH bị năng lao động của làm gián đoạn do có con người, ảnh hưởng tổn thất phát sinh như xấu đến quá trình tái đã nói ở trên SX của toàn bộ nền KTXH
  17. * Đánh giá RR TS Nhóm 1:RRTS - Dựa vào tần suất và biên của doanh nghiệp độ RR - RR thuần túy được chia Nhóm 2: Bồi làm hai nhóm: thường các tổn thất ngẫu nhiên của doanh nghiệp:
  18. Nhóm 1:RRTS của doanh nghiệp * Nhóm 1: -RR TS bị hư hỏng hoàn toàn k thể sử dụng được hoặc bị hư hại. -Tổn thất trực tiếp của TS có liên quan đến hđSX kinh doanh -Tổn thất lớn có thể dẫn đến sự phá sản
  19. Nhóm 2: Bồi thường các tổn thất ngẫu nhiên * Nhóm 2: của doanh nghiệp: -Bồi thường trách nhiệm pháp lý trong hđSX kinh doanh -Các khoản bồi thường tài chính bất ngờ có một tác động giống như RR khi TS bị phá hỏng.
  20. Ví dụ - Đối với đời sống KT - XH: RR TS làm gián đoạn hđ kinh doanh của Cty Gia Lộc Phát, ảnh hưởng xấu đến quá trình tái sản xuất=>chậm tiến độ thi công ảnh hưởng tới hđ toàn công ty, - RR đối với TS của công ty Gia Lộc Phát: toàn bộ số hàng bị ướt và hỏng toàn bộ=>công ty bỏ lỡ mất buổi thi công, làm chậm tiến độ và phải mất 1 tháng sau hàng mới đến được công ty Gia Lộc Phát=>công ty chịu rất nhiều tổn thất về mặt tài chính, uy tín đối với chủ đầu tư. - Đối với Cty Đạt Minh, việc RRTS xảy ra sẽ khiến họ phải trả 1 khoản tiền bồi thường tương đối lớn. Nếu k có nền tảng tài chính vững vàng, rất có thể sẽ dẫn đến phá sản.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2