Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
lượt xem 35
download
Tất cả các sinh viên đều có những nhu cầu khác nhau cho cuộc sống của mình ngoài vấn đề học tập. Những nhu cầu đó đều xuất phát dựa trên các suy nghĩ khác nhau cũng như cách cảm nhận về các vấn đề hàng ngày của bản thân. Xuất phát trên cơ sở đó mà các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày của sinh viên cũng đa dạng và phong phú không kém. Siêu thị là một nơi rất đáng chú ý đối với sinh viên với nhiều lí do khác nhau; sản phẩm đa dạng, giá cả...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Luận văn Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 1
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường LỜI MỞ ĐẦU Tất cả các sinh viên đều có những nhu cầu khác nhau cho cuộc sống của mình ngoài vấn đề học tập. Những nhu cầu đó đều xuất phát dựa trên các suy nghĩ khác nhau cũng như cách cảm nhận về các vấn đề hàng ngày của bản thân. Xuất phát trên cơ sở đó mà các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày của sinh viên cũng đa dạng và phong phú không kém. Siêu thị là một nơi rất đáng chú ý đối với sinh viên với nhiều lí do khác nhau; sản phẩm đa dạng, giá cả cũng phải chăng… Chính vì để hiểu thêm về nhu cầu đi siêu thị của sinh viên mà Nhóm quyết định nghiên cứu về: “ Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên”. Và Nhóm đã phát 150 phiếu điều tra về vấn đề trên cho các sinh viên Duy Tân tại 209 Phan Thanh. Vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp nên trong quá trình làm Nhóm cũng mắc không ít thiếu sót mong thầy và các nhóm khác góp ý để đề tài của nhóm hoàn thiện hơn. Nhóm xin chân thành cảm ơn! Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 2
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường MỤC LỤC A. LỜI MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG THIẾT LẬP MÔ HÌNH I. 1. Biến phụ thuộc 2. Biến độc lập 3. Mô hình tổng thể 4. Dự đoán kì vọng giữa các biến 5. Mô hình hồi quy mẫu 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy KHOẢNG TIN CẬY II. 1. Khoảng tin cậy của β1 2. Khoảng tin cậy của β2 3. Khoảng tin cậy của β3 4. Khoảng tin cậy của β4 5. Khoảng tin cậy của β5 6. Khoảng tin cậy của β6 7. Khoảng tin cậy của β7 8. Khoảng tin cậy của β8 KIỂM ĐỊNH III. 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 3
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT V. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH VI. 1. Ý nghĩa các hệ số hồi quy 2. Khoảng tin cậy a. Khoảng tin cậy của β1 b. Khoảng tin cậy của β2 c. Khoảng tin cậy của β3 d. Khoảng tin cậy của β4 e. Khoảng tin cậy của β5 f. Khoảng tin cậy của β6 g. Khoảng tin cậy của β7 3. Kiểm định a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số của liệu mẫu THỐNG KÊ MÔ TẢ VII. BIẾN Y BIẾN SL BIẾN PT BIẾN CT Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 4
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường VIII. HẠN CHẾ C. LỜI CẢM ƠN TÀI LIỆU THAM KHẢO a. Giáo trình Kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy Tân b. Tài liệu: Hướng dẫn làm tiểu luận Kinh tế lượng và các đề thi tham khảo - Nguyễn Quang Cường. c. Bài tiểu luận Nhóm Olalani – K13KNH9, ĐH Duy Tân. d. Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QTC1, ĐH Duy Tân. e. Bài tiểu luận của SV Nguyễn Thế Hùng – KHDDT3, ĐH Ngoại Thương. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 5
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH: 1. Biến phụ thộc: Y : nhu cầu đi siêu thị của sinh viên 2. Biến độc lập: GT: Giới tính SL: Số lần đi PT: Phương tiện CT: Chi tiêu MH: Mặt hàng VT: Vị trí SP: sản phẩm 3. Mô hình tổng thể: Yi = β1 + β2GT + β3SL + β4PT + β5CT + β6MH + β7VT + β8SP + Ui 4. Dự đoán kì vọng giữa các biến β3 dương: Khi số lần đi siêu thị càng nhiều thì nhu cầu càng cao. β4 âm: Khi phương tiện ảnh hưởng càng nhiều thì nhu cầu càng giảm β5 âm: Khi chi tiêu 1 tuần cho việc đi siêu thị vượt mức thì nhu cầu tăng. β6 dương: Khi mặt hàng ưa thích trong siêu thị tăng thì nhu cầu càng cao. β7 dương: Khi vị trí càng thuận lợi thì nhu cầu càng cao. β8 dương: Khi sản phẩm trong siêu thị càng đa dạng thì nhu cầu càng cao. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 6
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 5. Mô hình hồi quy mẫu Yi = 0.519595 + 0.034669GT + 0.778062SL – 0.156217PT – 0.026714CT – 0.017447MH + 0.094180VT + 1.225895SP + ei 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy β1^: Khi các yếu tố GT, SL, PT, CT, MH, VT, SP bằng 0 thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên đạt giá trị nhỏ nhất là 0.519595. β2^: Khi các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu của nữ đi siêu thị nhiều hơn nam 0.034669 lần. β3^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lầ n đi siêu thị tăng giảm 1 lần thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.778062 lần. β4^: Khi phương tiện tăng giảm 1 mức độ và các yếu tố còn lại không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.778602 lần. β5^: Khi các yếu tố khác không đổi, chi tiêu cho 1 tuần tăng giảm 1 mức độ thì nhu cầu giảm tăng 0.026714 lần. β6^: Khi mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng và các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên giảm tăng 0.017447 lần. β7^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên lớn hơn 0.094180 lần so với vị trí không thích hợp. β8^: Khi các yếu tố khác không đổi, sản phẩm trong siêu thị tăng giảm 1 sản phẩm thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 1.225895 lần. II. KHOẢNG TIN CẬY: Βj^ - tα/2(n-k)*Se(βj^)≤ βj ≤ βj^ + tα/2(n-k)*Se(βj) (với tα/2(n-k) = t0.025(142) = 1.976811) Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 7
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 1. Khoảng tin cậy của β1: Với β1^ = 0.519595 Se(β1^) = 0.230367 Thì khoảng tin cậy của β1: 0.064203 ≤ β1 ≤ 0.974987 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên chênh lệch trong khoảng từ 0.064203 đến 0.974987. 2. Khoảng tin cậy của β2: Với β2^ = 0.034669 Se(β2^) = 0.046718 Thì khoảng tin cậy của β2 là: -0.057684 ≤ β2 ≤ 0.127022 Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không thay đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nam nhận giá trị trong khoảng từ -0.057684 đến 0.127022 3. Khoảng tin cậy của β3: Với β3^ = 0.778062 Se(β3^) = 0.046214 Thì khoảng tin cậy của β3 là: 0.686706 ≤ β3 ≤ 0.869418 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và số lần đến siêu thị của sinh viên tăng giảm một mức độ thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.686706 đến 0.869418. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 8
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 4. Khoảng tin cậy của β4: Với β4^ = -0.156217 Se(β4^ ) = 0.051104 Thì khoảng tin cậy của β4 là: -0.25724 ≤ β4 ≤ -0.05519 Ý nghĩa: Khi các nhân tố khác không đổi và sự ảnh hưởng của phương tiện tăng giảm 1 mức độ thì nhu cầu đi siêu thị chênh lệch trong khoảng từ -0.25724 đến -0.05519. 5. Khoảng tin cậy của β5: Với β5^ = -0.026714 Se(β5^) = 0.024923 Thì khoảng tin cậy của β5 là: -0.075982 ≤ β5 ≤ 0.022554 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và chi tiêu cho 1 tuần tăng giảm 1 mức độ thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.075982 đến - 0.022554 6. Khoảng tin cậy của β6: Với β6^ = -0.017447 Se(β6^) = 0.014153 Thì khoảng tin cậy của β6 là: Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 9
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường -0.045425 ≤ β6 ≤ 0.010531 Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không đổi và mặt hàng trong siêu thị tăng giảm một mặt hàng thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ - 0.045425 đến 0.010531. 7. Khoảng tin cậy của β7: Với β7^ = 0.04918 Se(β7^) = 0.054157 Thì khoảng tin cậy của β7 là : -0.012878 ≤ β7 ≤ 0.201238 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi, khi vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.012878 đến 0.201238. 8. Khoảng tin cậy của β8: Với β8^ = 1.225895 Se(β8^) = 0.060991 Thì khoảng tin cậy của β8 là: 1.105273 ≤ β8 ≤ 1.346463 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi, khi sản phẩm siêu thị đáp ứng được nhu cầu sinh viên thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 1.105273 đến 1.346463. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 10
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường III. KIỂM ĐỊNH 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc: Prob( 2) = 0.4593 > = 0.05 Giới tính không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 3) = 0.0000 < = 0.05 số lần ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 4) = 0.0027 < = 0.05 Phương tiện ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 5) = 0.2856 > = 0.05 Chi tiêu không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 6) = 0.2197 > = 0.05 Mặt hàng không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 7) = 0.0842 > = 0.05 Vị trí không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 8) = 0.0000 < = 0.05 Sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.000000 < = 0.05 Mô hình phù hợp. 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến a. Phát hiện đa cộng tuyến: Xem xét qua ma trận tương quan giữa các biến (Bảng 2 phần PHỤ LỤC), ta thấy 2 biến SL và PT có mức tương quan cao: 0.840358 nên tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. Để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến nhóm đã xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy chúng với các biến còn lại. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 11
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Bảng hồi quy phụ theo biến PT và SL ( Bảng phụ lục 5 và 6 ) Mô hình hồi quy chính: Yi = β1 + β2GT + β3SL + β4PT + β5CT + β6MH + β7VT + β8SP + Ui Mô hình hồi quy phụ: PT = α1 + α2GT + α3SL + α4CT + α5MH + α6VT + α7SP + Ui Hồi quy mô hình hồi quy phụ theo biến PT (Bảng phụ lục 5 ) → R12 = 0.721614 Vì Prob(F-stactistic) = 0.000000 R2bỏ SL Vậy loại bỏ biến PT ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 12
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi. TH1: Mô hình gốc. a. Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: Theo bảng 9 phần PHỤ LỤC, ta thấy Probability = 0.000000 < α = 0.05 Tồn tại hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi b. Khắc phục hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi. Xét MHHQ: Yi = β1 + β2GT + β3SL + β4PT + β5CT + β6MH + β7VT + β8SP + Ui (1) 2 e RSS σi2PT2 PT2 = PT2 = 0.0505297PT2 i Ta có: Var(Ui) = = nk nk Chia 2 vế của (1) cho PT, ta được: Yi SP U i GT SL CT MH VT 1 2 3 4 5 6 7 8 ( 2) PT PT PT PT PT PT PT PT PT Y 1 GT SL CT MH Đặt Yi* = i ; PT*= ; GT*= ; SL*= ; CT*= ; MH*= ; PT PT PT PT PT PT U VT SP VT*= ; SP*= ; Vi= i PT PT PT 1* 4 ; 2 2 ; 3* 3 ; 4 1 ; 5* 5 ; 6 6 ; 7* 7 ; 8* 8 * * * Mô hình (2) được viết lại như sau: Yi*= β1* + β2*GT* + β3*SL* + β4*PT* + β5*CT* + β6*MH* + β7*VT* + β8*SP + Vi (3). Vậy: MH(3) có phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi. Vì Var(Vi) = Ui 1 1 PT 2 2 = CONST Var( )= Var(Ui) = 2 2 PT PT PT TH2: Mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến a. Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: Theo bảng phụ lục 11, ta thấy Probability = 0.000003 < α = 0.05 Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 13
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Tồn tại phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi. b. Khắc phục hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: Xét MHHQ: Yi = β1 + β2GT + β3SL + β4CT + β5MH + β6VT + β7SP + Ui (1) 2 e RSS σi2SL i Ta có: Var(Ui) = = SL 0.153636SL SL nk nk Chia 2 vế của (1) cho SL ta được: 1 Yi U GT CT MH VT SP i (2) 2 3 SL 4 5 6 7 SL SL SL SL SL SL SL SL Đặt: Yi 1 GT CT MH VT Yi*= ; SL* ; GT * ; CT * ; MH * ;VT * SL SL SL SL SL SL Ui SP * SP * ; 1 3 SL ; 2 2 ; 3* 1 ; 4 4 * * ;V i SL SL * * * 5 5 ; 6 6 ; 7 7 MH(2) được viết lại như sau: Yi*=β1*+β2*GT*+β3*SL*+β4*CT*+β5*MH*+β6*VT*+β7*SP*+Vi(3). Vậy: MH (3) có phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi Ui 1 12 σi SL = σi2 = 0.153636. Vì Var(Vi) = Var( )= Var(Ui) = SL SL SL 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan: TH1: Đối với mô hình gốc. a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan Ta có k’= k – 1 = 8 – 1 = 7; n = 150 Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 14
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường d = 2.019648 (Bảng 13 phần PHỤ LỤC) dU = 1.722 dL = 1.53 Kiểm định giả thiết H0: Không có tự tương quan dương hoặc âm dU < d < 4 – dU = 2.278 Không bác bỏ H0, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan. TH2: Mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan: d = 2.031137(Bảng 14 phần PHỤ LỤC) k’ = k – 1 = 6; n = 150 dU = 1.708 dL = 1.543 Kiểm định giả thiết H0: Không có tự tương quan dương hoặc âm dU < d < 4 – dU = 2.292 Không bác bỏ H0, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan. IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT: Redundant Variables: VT F-statistic 3.024199 Probability 0.084198 Log likelihood ratio 3.161034 Probability 0.075415 Dựa vào bảng ta thấy F = 3.024199 có xác suất Prob= 0.084198 > α = 0.05 Nên VT là biến không cần thiết trong mô hình hồi quy. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 15
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT: Omitted Variables: PT F-statistic 9.344247 Probability 0.002673 Log likelihood ratio 9.559495 Probability 0.001989 Dựa vào bảng ta thấy F = 9.344247 có xác suất Prob= 0.002673 < α = 0.05 Nên PT là biến bị bỏ sót. VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH: Yi = - 0.126090 + 0.053443GT + 0.896041SL – 0.013772CT – 0.015944MH + 0.104884VT + 1.223553SP + ei. 1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy β1^: Khi các yếu tố GT, SL, PT, CT, MH, VT, SP bằng 0 thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên đạt giá trị lớn nhất là 0.126090. β2^: Khi các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu của nữ đi siêu thị nhiều hơn nam 0.053443 lần. β3^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đi siêu thị tăng giảm 1 lần thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.896041 lần. β4^: Khi các yếu tố khác không đổi, chi tiêu cho một tuần tăng giảm 1 mức độ thì nhu cầu giảm tăng 0.013772 lần. β5^: Khi mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng và các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên giảm tăng 0.015944 lần. β6^: Khi các yếu tố khác không đổi và vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên lớn hơn 0.104884 lần so với vị trí không thích hợp. β8^: Khi các yếu tố khác không đổi, sản phẩm trong siêu thị tăng giảm 1 sản phẩm thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 1.223553 lần. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 16
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường 2. Khoảng tin cậy Βj^ - tα/2(n-k)*Se(βj^)≤ βj ≤ βj^ + tα/2(n-k)*Se(βj) (với tα/2(n-k) = t0.025(143) = 1.976692) a. Khoảng tin cậy của β1: Với β1^ = -0.126090. Se(β1^) = 0.094579. Thì khoảng tin cậy của β1: -0.313044 ≤ β1 ≤ 0.060864. Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên chênh lệch trong khoảng từ -0.313044 đến 0.060864. b. Khoảng tin cậy của β2: Với β2^ = 0.053443. Se(β2^) = 0.047645. Thì khoảng tin cậy của β2 là: -0.040736 ≤ β2 ≤ 0.147623 Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không thay đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nam nhận giá trị trong khoảng từ -0.040736 đến 0.147623. c. Khoảng tin cậy của β3: Với β3^ = 0.896041 Se(β3^) = 0.02615 Thì khoảng tin cậy của β3 là: 0.844351 ≤ β3 ≤ 0.947732 Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 17
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và số lần đến siêu thị của sinh viên tăng giảm một mức độ thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.844351 đến 0.947732. d. Khoảng tin cậy của β4: Với β4^ = -0.013772 Se(β4^ ) = 0.025267 Thì khoảng tin cậy của β4 là: -0.063717 ≤ β4 ≤ 0.036173 Ý nghĩa: Khi các nhân tố khác không đổi và sự ảnh hưởng của chi tiêu tăng giảm 1 mức độ thì nhu cầu đi siêu thị chênh lệch trong khoảng từ -0.063717 đến 0.036173. e. Khoảng tin cậy của β5: Với β5^ = -0.015944 Se(β5^) = 0.014552 Thì khoảng tin cậy của β5 là: -0.044709 ≤ β5 ≤ 0.012821 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.044709 đến 0.012821. f. Khoảng tin cậy của β6: Với β6^ = 0.104885 Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 18
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Se(β6^) = 0.055598 Thì khoảng tin cậy của β6 là: -0.005015 ≤ β6 ≤ 0.214785 Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không đổi và khi vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.005015 đến 0.214785. g. Khoảng tin cậy của β7: Với β7^ = 1.223553 Se(β7^) = 0.06274 Thì khoảng tin cậy của β7 là : 1.099535 ≤ β7 ≤ 1.347571 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi, khi sản phẩm của siêu thị đáp ứng được nhu cầu sinh viên thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng từ 1.099535 đến 1.347571. 3. KIỂM ĐỊNH a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc: Prob( 2) = 0.2639 > = 0.05 Giới tính không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 3) = 0.0000 < = 0.05 số lần ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 19
- Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường Prob( 4) = 0.5866 > = 0.05 Chi tiêu không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 5) = 0.2751 > = 0.05 Mặt hàng không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 6) = 0.0613 > = 0.05 Vị trí không ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. Prob( 7) = 0.0000 < = 0.05 Sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên. b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.000000 < = 0.05 Mô hình phù hợp. VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ BIẾN Y: Mức độ Giá trị Tiêu chí Trung bình 2.153333 Trung bình Trung vị 2.000000 Lớn nhất 5.000000 Cao Nhỏ nhất Thấp 1.000000 BIẾN SL: Số lần Giá trị Tiêu chí Trung bình 1.286667 1-2 Trung vị 1.000000 Lớn nhất 4.000000 >6 Nhỏ nhất 1.000000 0 Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Nghiên cứu những nhân tố tác động tới giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
21 p | 681 | 148
-
Đề tài: “Những nhân tố tác động đến đói nghèo ở Việt Nam hiện nay.”
50 p | 259 | 80
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Phân tích những nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến chỉ số giá chứng khoán tại Việt Nam
0 p | 264 | 74
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những nhân tố tác động tới thương mại quốc tế và những cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào thương mại quốc tế
98 p | 147 | 34
-
Tiểu luận: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi công việc của nhân viên trong hai năm đầu sau khi tốt nghiệp
26 p | 302 | 33
-
Bài tập lớn: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu của thịt gà?
14 p | 190 | 17
-
Thuyết trình: Những nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu
32 p | 99 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Những yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên Khoa Quản trị nguồn nhân lực, trường Đại học Nội vụ Hà Nội
87 p | 44 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định nghỉ việc của nhân viên trong bộ phận hoạt động gôn của Công ty cổ phần Sân gôn Bà Nà Suối Mơ (BHGC)
116 p | 33 | 7
-
Thuyết trình: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi công việc của nhân viên trong hai năm đầu sau khi tốt nghiệp
25 p | 121 | 7
-
Những đóng góp mới của luận án: Những nhân tố tác động đến lựa chọn đất đai của các doanh nghiệp qua nghiên cứu thực tế tại thành phố Hải Phòng
1 p | 97 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Đà Nẵng
114 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến ý định mua hàng: Một trường hợp của trà xanh đóng chai
95 p | 39 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của người lao động tại Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật viễn thông Hà Nội
26 p | 22 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ E-Banking của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - CN Thủ Đức
101 p | 4 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
127 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng
147 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn