intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC Ở CÁC THỦY VỰC NƯỚC NGỌT NỘI ĐỊA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KHAI THÁC

Chia sẻ: Van Thuong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

216
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đa dạng sinh học là tổng ho+.p tồn bo^. các gen, các loài và các hệ sinh thái. Đó là sự biến đổi liên tục theo tiến hóa để tạo ra các loài mới trong điều kiện sinh thái mới khi những loài khác biến đi (McNeely, 1991 - Theo Công ước đa dạng sinh học 1992: Đa dạng sinh học (ĐDSH) là sự phong phú của mọi cơ thể sống có từ tất cả các nguồn trong các hệ sinh thái trên cạn, dưới nước, ở biển và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC Ở CÁC THỦY VỰC NƯỚC NGỌT NỘI ĐỊA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KHAI THÁC

  1. G.v hướng dẫn: Nhóm thực hiện: PGS. TS. Nguyễn Văn Thuận Lê Tân Phú PGS. TS Nguyễn Khoa Lân Phạm Văn Thương
  2. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm - Ña daïng sinh hoïc laø toång hợp toàn bộ caùc gen, caùc loaøi vaø caùc heä sinh thaùi. Ñoù laø söï bieán ñoåi lieân tuïc theo tieán hoùa ñeå taïo ra caùc loaøi môùi trong ñieàu kieän sinh thaùi môùi khi nhöõng loaøi khaùc bieán ñi (McNeely, 1991 - Theo Công ước đa dạng sinh học 1992: Đa dạng sinh học (ĐDSH) là sự phong phú của mọi cơ thể sống có từ tất cả các nguồn trong các hệ sinh thái trên cạn, dưới nước, ở biển và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên
  3. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm ĐDSH bao gồm : 1 . 1 . 1 Ñ a d a ïn g d i t ru y e à n : 1 . 1 . 2 Ñ a d a ïn g lo a ø i: 1 . 1 . 3 . S ö ï ñ a d a ïn g t o å h ô ïp : . 1 . 4 . S ö ï ñ a d a ïn g s o á n g v a ø t h íc h n g h i: 1 . 1 . 5 . Ñ a d a ïn g h e ä s in h t h a ù i:
  4. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1. Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 2 .Nét đặc trưng chung về sự đa dạng sinh học của cá thủy vực nước ngọt nội địa 2.1 Đặc điểm thủy vực nước ngọt nội địa - Việt Nam có khoảng 2.360 con sông, trong đó có 106 sông chính, bên cạnh hệ thống suối phân bố khắp vùng núi và trung du. Đây là hệ thống thủy vực có mức độ đa dạng sinh học nguồn lợi thủy sản cao nhất trong các thủy vực nội địa, đặc biệt ở các hệ thống sông Cửu Long, sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Thái Bình…, cùng với khoảng 230 hồ tự nhiên với diện tích 34.602 ha tập trung nhiều ở phía Bắc, từ 3 nghìn – 5 nghìn hồ chứa các loại được xây dựng cho các mục đích thủy lợi, thủy điện, ngăn mặn,… 2.2 Đa dạng các hệ sinh thái thủy vực Các thuỷ vực nước ngọt là nơi cư trú của rất nhiều loài cá, lưỡng cư, động vật không xương sống, thực vật thuỷ sinh, và các vi sinh vật
  5. 12.2 Đa mạngạcác hệ ọc Khái niệ d đa d ng sinh h sinh thái thủy vực 1.1 khái niệm Hệ sinh thái dòng chảy Bao gồm sông, suối. Đặc trưng chính của các hệ sinh thái dòng chảy: - Nước luôn luôn vận động, điều kiện sống trong sông luôn luôn biến động theo mùa nước cạn và nước lũ. - Sinh vật sống trong sông, suối là các loài thích nghi với điều kiện nước chảy, giàu oxy. - Đa dạng sinh học và sản lượng các loài tăng theo hướng từ thượng nguồn xuống hạ lưu, từ giữa dòng vào bờ. - Là con đường giao lưu giữa lục địa - biển. - Là nơi duy trì nguồn gen của các loài thuỷ sinh vật cho các vực nước tĩnh thuộc lưu vực của chúng.
  6. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 2.2 Đa dạng các hệ sinh thái thủy vực 1.1 khái niệm Hệ sinh thái dòng chảy Suối Sông
  7. 2.2 Đa dạng các hệ sinh thái thủy 1 Khái niệm đa dạng sinh học vực khái niệm 1.1 Hệ sinh thái nước tĩnh Các thuỷ vực nước tĩnh gồm dạng ao, hồ, đầm và những hang nước. Đặc điểm đặc trưng: - Ở các hồ sâu, khối nước bị phân tầng bởi nhiệt, trong đó hình thành 3 vùng khác nhau về nhiệt độ: tầng trệt (epilimnion); tầng giữa (metalimnion); tầng đáy (hypolimnion). - Theo chiều ngang, hồ được chia thành vùng gần bờ và xa bờ, đặc trưng bởi sự phân bố của các loài thực vật sống bám vào đáy.
  8. 1 Khái niệm đa dạcác hệ sinh thái thủy vực 2.2 Đa dạng ng sinh học 1.1 khái niệm Hệ sinh thái nước tĩnh Đầm lầy Ao nuôi cá
  9. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 2.3 Đa dạng di truyền - Đa dạng di truyền thể hiện ở mức độ đa dạng về kiểu hình của các loài. - Các kiểu gen ở Việt Nam thường có nhiều biến dị, đột biến hoặc biểu hiện kiểu hình phong phú do tính đa dạng và ph ức t ạp của các hệ sinh thái, điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường khác biệt giữa các vùng miền phân bố. - Các biểu hiện của kiểu gen ở sinh vật thủy sản Việt Nam rất phong phú, tuy nhiên hiện chưa có nhiều nghiên cứu thống kê trong lĩnh vực này.
  10. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệmdạng loài 2.4. Đa - Các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam rất đa dạng về hệ th ực vật cũng như hệ động vật, bao gồm các nhóm vi t ảo, rong, các loài cây cỏ ngập nước và bán ngập nước, động vật không xương sống và cá. - Thành phần loài cá các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam bao gồm trên 700 loài và phân loài, thuộc 228 giống, 57 họ và 18 bộ. Riêng họ cá chép có 276 loài và phân loài thuộc 100 giống và 4 h ọ, 1 phân họ được coi là đặc hữu ở Việt Nam. Số lượng loài cá ở các cửa sông dao động từ 70 đến hơn 230 loài, với tổng cộng hơn 580 loài, thuộc 109 họ và 27 bộ - Đa dạng sinh học nước ngọt đang bị đe doạ nghiệm trọng, đây là một chỉ số đầy ấn tượng về tính trạng các hệ sinh thái nước ngọt của trái đất.
  11. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 2.4. Đa dạng loài 1.1 khái niệm Sinh vật nước ngọt
  12. 1 Khái niệm dạngạng sinh học 2.4. Đa đa d loài 1.1 khái niệm Lưỡng cư
  13. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 2.4. Đa dạng loài 1.1 khái niệm Các hệ sinh thái nước ngọt
  14. SỰ ĐA DẠNG CÁ NƯỚC NGỌT Tên các bộ Số loài Tên Việt Tên khoa học Số họ Số giống TT và phân loài Bộ cá cháo 1 Elepiformes 2 2 2 Bộ cá sữa 2 Gonorhychiformes 1 1 1 Bộ cá trích 3 Clupeiformes 2 11 22 Bộ cá thác lác 4 Osteoglossiformes 1 1 2 Bộ cá hồi 5 Salmoniformes 1 3 3 Bộ cá chình 6 Anguilliformes 2 2 6 Bộ cá chép 7 Cypriniformes 4 100 278 Bộ cá nheo 8 Siluriformes 10 31 88 Bộ cá sóc 9 Cyprinodontiformes 2 4 5 Bộ cá Kìm 10 Beloniformes 2 6 11 Bộ cá Ngựa Xương 11 Gasterosteiformes 1 1 1 Bộ cá Đối 12 Mugiliformes 2 3 4 Bộ cá Mang Liền 13 Sybranochiformes 2 3 3 Bộ cá Quả 14 Ophiocephaliformes 2 2 8 Bộ cá Vược 15 Perciformes 17 44 70 Bộ cá Bơn 16 Pleuronectiformes 4 5 22 Bộ cá Chạch Sông 17 Mastacembeliformes 1 2 7 Bộ cá Lóc 18 Tetrodontiformes 2 7 13 Tổng cộng 57 228 546 Bảng: số họ, giống, loài và các loài trong các bộ:
  15. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa - Hoạt động của con người trong quá trình phát triển đã gây ra những tổn thất lớn lao đối với các hệ sinh thái ở các thủy vực nước ngọt. Ở nước ta, nhiều hệ sinh thái ở các thủy vực nước ngọt cũng biến đổi rất mạnh
  16. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa - Hiện nay, sản lượng khai thác thủy sản nội địa có phần giảm đi so với các năm trước. Trên các sông, hồ lớn sản lượng khai thác giảm mạnh, một số đối tượng cá truyền thống như cá Bơn, Lẹp, Chày, Chép và các loài cá đồng khác như cá Trê, cá Chạch, lươn… đang có chiều hướng suy giảm mạnh.
  17. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa Phương thức khai thác chủ yếu vẫn là các nghề khai thác truyền thống như lưới rê, chài quăng, lồng bẫy, vó bè…., những nghề này thường cho sản lượng không cao. Gần đây có du nhập một số nghề mới như lồng Trung Quốc, Thái Lan…, những nghề mới này vi phạm quy định về kích thước mắt lưới trong việc bảo vệ nguồn lợi.
  18. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa Phương pháp khai thác tận thu vẫn còn khá phổ biến tại các địa phương, một số vi phạm như dùng kích điện, xung điện, chất nổ, chất độc, ngư cụ có mắt lưới nhỏ hơn quy định... Dùng kích điện khai thác
  19. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa Dùng lừ khai thác triệt để
  20. 1 Khái niệm đa dạng sinh học 1.1 khái niệm 3.Thực trạng khai thác nguồn lợi đa dạng sinh học ở các thủy vực nước ngọt nội địa - Môi trường nước nội địa đang bị ô nhiễm do phương thức khai thác và tác động của các ngành kinh tế khác đã ảnh hưởng xấu t ới môi trường sống của hệ thủy sinh vật. Rác thải Ô nhiễm do thức ăn công nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0