intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm "

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:68

557
lượt xem
217
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong kế toán hiện đại có rất nhiều bộ phận kế toán: Kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán công nợ…và trong số đó không thể không nhắc tới kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Đây có thể coi là một trong những bộ phận kế toán quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp và tổ chức nào. Bởi lẽ nó gắn bó mật thiết với người lao động, lực lượng lao động của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm "

  1. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán ĐỀ TÀI Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm Giáo viên \ thực hiện : S inh viên thực hiện : 1 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  2. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ................................ ......................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài ................................ ......................................5 2. Các mục tiêu cụ thể đặ t ra cần giải quyết trong đề tài.....................................6 3. Đố i tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................6 4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài ........................................................6 5. Kết cấ u của khóa luận tốt nghiệp ................................ ......................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ K Ế TOÁN CÁC KHO ẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜ I LAO ĐỘNG..................................................................................... 9 1.1. Một số khái niệm và lý thuyết về kế toán các kho ản thanh toán với người lao động ................................ ................................ ..................................................9 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................9 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .............................................................................. 9 1.1.1.2. Các khoản trích theo lương ......................................................................... 9 1.1.1.3. Các khoản phải thanh toán khác ............................................................... 10 1.1.2. Một số vấ n đề lý thuyết ................................ ................................................ 12 1.1.2.1. Quỹ tiền lương .......................................................................................... 12 1.1.2.2. Các hình thức trả lương ............................................................................ 13 1.1.2.3. Vai trò ý nghĩa của tiền lương ...................................................................16 1.1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động ............... 17 1.2. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp ................................................................................................................... 17 2 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  3. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 1.2.1. Nôi dung k ế toán các khoả n thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam............................................................ 17 1.2.2. Nộ i dung k ế toán các khoả n thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành (Theo quyết định số 15 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính). ................................................................................................ 20 1.2.2.1.Nội dung kế toán tiền lương theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ............ 20 1.2.2.2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lương theo Quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ- BTC: ................................................................................................ 24 1.2.2.3. Sổ kế toán..................................................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰ C TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHO ẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜ I LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰ NG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM. ................................................................................................ ........... 28 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán các kho ản thanh toán với người lao động .................................................................28 2.1.1. Tổng quan tình hình kế toán các khoản thanh toán với người lao động ở Việt Nam hiện nay ................................................................................................ 28 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán các khoản thanh toán với người lao độ ng tại công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm ................ 29 2.1.2.1. Tổng quan về công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. .............. 29 2.1.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm ...................................30 2.2. Thực trạ ng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. ................................ ........................ 32 2.2.1. Quy đ ịnh về các khoả n thanh toán với người lao động tạ i công ty............. 32 2.2.1.1. Hình thức tiền lương áp dụng tại công ty. ................................ ................. 33 2.2.1.2. Phương pháp xác đ ịnh tiền lương và các khoản bảo hiểm tạ i công ty. ......35 2.2.2. Thực trạ ng kế toán các khoản thanh toán với người lao độ ng tại công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm ........................................................... 41 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 41 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 44 3 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  4. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 2.2.2.3. Trình tự hạch toán ..................................................................................... 44 CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN CÁC KHO ẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜ I LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰ NG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM. ............................................................. 48 3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế toán các khoả n thanh toán với người lao động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm................................. ...................................................................................... 48 3.1.1. Nhữ ng k ết quả đạt được.............................................................................. 48 3.1.2. Nhữ ng mặt hạn chế, tồn tại, nguyên nhân. ................................................ 50 3.1.2.1. Những mặ t hạn chế, tồn tạ i. ......................................................................50 3.2. Các đề xuấ t, kiên nghị................................................................................... 52 3.2.1. Đề xuất với doanh nghiệp ............................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương ..................................52 3.2.1.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp hạ ch toán ......................................54 3.2.1.3. Về việc chứng từ và luân chuyển chứng từ................................ ................. 55 3.3. Điều kiện thực hiện ................................ ................................ ......................... i TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 4 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  5. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấ p thiết, ý nghĩa của đề tài Trong kế toán hiện đại có rất nhiều bộ ph ận kế toán: Kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán công nợ…và trong số đó không thể không nhắc tới kế toán các khoản thanh toán với người lao độ ng. Đây có th ể coi là mộ t trong những bộ phận kế toán quan trọng đối với bất k ỳ doanh nghiệp và tổ chức nào. Bởi lẽ nó gắn bó mật thiết với người lao động, lực lượng lao động của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Công tác kế toán với người lao động nếu được thực hiện khoa học sẽ đảm bảo kết hợp một cách hài hòa giữa lợi ích củ a tổ chức và lợi ích củ a người lao động. Mọi doanh nghiệp đều mong muốn giảm tối đa chi phí trong đó có chi phí tiền lương, chi phí lao động…Trong khi đó người lao động luôn mong muốn có thu nhập cao để bù đắp sức lao động và đ ảm bảo cuộc sống củ a b ản thân cũng như gia đình họ . Và nhiệm vụ củ a kế toán các khoản thanh toán với người lao động là giải quyết vấn đ ề n ày đảm b ảo cho người lao động và tổ ch ức đều có được lợi ích. Bên cạnh đó Nhà nước luôn có chính sách đổi mới ch ế độ thanh toán với người lao động cũng như chế độ tiền lương cho phù hợp với thực tế, giúp các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn hệ thống trả lương cho người lao động mộ t cách có khoa học. Chế độ kế toán mà Nhà nước ban hành là chung cho tất cả các doanh nghiệp, nhưng mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn, áp dụng một hình thứ c kế toán phù hợp. Trong quá trình hoạt động sản xu ất kinh doanh Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Tuy nhiên qua quá trình tìm hiểu và phân tích thực trạng tại Công ty em nhận th ấy ngoài những ưu điểm đạt được còn có những tồn tại trong công tác kế toán các kho ản thanh toán với người lao động cần khắc phụ c như: - Việc luân chuyển ch ứng từ ở Công ty vẫn còn nhiều vấn đ ề gây ảnh hưởng đ ến công tác h ạch toán cũng nh ư công tác quản lý. Đặc thù của ngành xây dựng là công trình thi công ở nhiều nơi và thường xa Công ty nên ch ứng từ không chuyển về kịp thời sẽ gây ra việc thiếu chính xác. 5 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  6. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Tình trạng thu nhập củ a người lao động không đồng đ ều giữa các đội dù họ có cùng bậc thợ, cùng số năm công tác tại Công ty nhưng ngư ời có lương cao, người có lương thấp, tạo ra tâm lý b ất ổn trong người lao động. Việc này cũng dẫn tới việc báo cáo m ất chính xác về h iệu quả sản xuất kinh doanh củ a từng độ i làm Công ty thất thoát nguồn thu giảm lợi nhu ận, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ không đảm bảo tính trung thực. Nên việc nghiện cứu đề tài này là rất cần thiết. 2. Các mục tiêu cụ thể đặ t ra cầ n giải quyết trong đề tài Với mong mu ốn tìm hiểu về thực trạng kế toán các kho ản thanh toán với người lao động tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm, để từ đó có thể tìm ra nh ững bất hợp lý, đánh giá những ưu nhược điểm trong công tác kế toán các kho ản thanh toán với người lao động tại Công ty. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra những khó khăn trong công tác kế toán, cũng như những kết quả đã đ ạt được. Đồng thời có thể góp m ột tiếng nói để hoàn thiện hơn công tác trả lương cho người lao động trong công ty đ ảm bảo hợp lý công bằng. Để tiền lương th ực sự trở thành đòn bẩy kích thích mạnh mẽ nhân tố vật chất và tinh thần cho người lao động. Từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế và một ph ần thực hiện tái sản xuất mở rộng doanh nghiệp. Ngoài ra giúp cho các cơ quan Nhà nước có một cái nhìn tổng thể về tình hình chi trả lương của doanh nghiệp, thu nhập của người lao động, từ đó chia ra các chính sách phù hợp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đố i tượng nghiên cứu: Người lao động với các chế độ về các khoản thanh toán với người loa động tại Công ty TNHH xây d ựng và thương mại Mai Lâm chính là đối tượng nghiên cứu củ a đề tài. Không gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu giới h ạn tại Công ty TNHH xây dựng và thương m ại Mai Lâm. Thời gian nghiên cứu: số liệu được sử dụng chủ yếu là tháng 3 năm 2012. 4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài a. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu  Phương pháp điều tra: 6 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  7. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Để thự c hiện phương pháp điều tra ta sử dụng các phiếu điều tra. Nội dung cơ bản của phiếu điều tra đi sâu tìm hiểu về cơ tổ chức công tác kế toán tại Công ty và công tác kế toán các kho ản thanh toán với người lao động tại Công ty. Các tiêu thức đưa ra trong phiếu điều tra chủ yếu dưới dạng câu hỏ i trắc nghiệm mộ t cách cụ thể, d ễ h iểu và ngắn gọn. Các phiếu điều tra gử i tới các nhân viên phòng kế toán. Sau đó căn cứ vào các phiếu điều tra đã phát ra trong đợt thực tập tại Công ty, tổ ng hợp lại kết qu ả các phiếu điều tra, để có những nh ận đ ịnh chính xác về tình hình kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty hiện nay.  Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là một loạt các câu hỏ i mà người nghiên cứu đưa ra để hỏi người trả lời, được áp dụng theo hình thức phòng vấn trực tiếp các cô chú trong b an lãnh đạo Công ty và phòng kế toán tài chính về tình hình kế toán các khoản thanh toán với ngư ời lao động tại Công ty, phỏng vấn người lao độ ng về vấn đề tính lương và thanh toán lương củ a Công ty. Bảng câu hỏi được xây dựng xoay quanh vấn đ ề n ghiên cứu. Trong h ệ thống câu h ỏi có cả câu hỏi đóng và câu hỏi m ở nhằm thu thập thông tin mộ t cách hiệu quả phục vụ cho quá trình viết khóa lu ận.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trong quá trình thực tập tại Công ty, để tập hợp các thông tin phục vụ cho quá trình viết khóa luận tố t nghiệp đ ã sử dụng phương pháp thu th ập dữ liệu. Liên hệ các phòng kế toán – tài chính củ a Công ty để thu th ập số liệu về kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong tháng 3 năm 2012 của Công ty. Tìm kiếm thông tin về tình hình kế toán các kho ản thanh toán với người lao động tại Việt Nam qua m ạng internet, tạp chí chuyên ngành kế toán, kiểm toán… Tìm hiểu các luận văn, chuyên đề khác đ ã nghiên cứu về đ ề tài này. b. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp so sánh: Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được nh ững điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Trong quá trình nghiên cứu tại Công ty thực hiện phương pháp này em so sánh đối chiếu giữ a lý luận và thực tiễn về công tác kế toán 7 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  8. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán các kho ản thanh toán với người lao động trong Công ty, đ ể từ dó th ấy được những tồn tại củ a Công ty. Phương pháp sử dụng bảng biểu, sơ đồ phân tích. Phương pháp toán họ c: Sử dụng công th ức toán họ c vào việc tính các khoản thanh toán với n gười lao động. 5. K ết cấu của khóa luận tố t nghiệp Nộ i dung củ a khóa lu ận ngoài ph ần mở đầu và phần kết lu ận được chia làm 3 phần chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luậ n về kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Chương 2 : Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao độ ng tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. Chương 3: Các kết luận và đ ề xuất về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 8 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  9. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHO ẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Một số khái niệm và lý thuyết về kế toán các khoả n thanh toán với người lao động 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương Tại điều 55, chương IV “Tiền lương” củ a Bộ luật lao động ban hành năm 1994 có ghi “Tiền lương của người lao động do hai bên thỏ a thuận trong h ợp đồng lao động và được trả theo năng su ất lao động, ch ất lượng và hiệu quả công việc”. Theo giáo trình kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại “ Tiền lương hay tiền công là phần thù lao lao động đ ể tái sản xu ất sức lao động, bù đ ắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương (tiền công) gắn liền với th ời gian và kết qu ả lao động mà công nhân đã tham gia, thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh củ a doanh nghiệp”. Trong doanh nghiệp sản xuất tiền lương một m ặt là mộ t khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá trị sản phẩm, một mặt nh ằm bù đắp lại hao phí sức lao động củ a người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất. Nói tóm lạ i. tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà người sử dụng lao động phả i trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độ ng mà họ đóng góp để tái sả n xuấ t sức lao động, bù đắp hao phí lao độ ng của họ trong quá trình sản xuấ t kinh doanh. Chúng ta cần phân biệt giữ a hai khái niệm của tiền lương: Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc…ngay trong quá trình lao động. Tiền lương thực tế: Được hiểu là số lượng các loại hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà ngư ời lao động được hưởng lương và có thể mua được bằng tiền lương thực tế đó. 1.1.1.2. Các khoản trích theo lương Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp b ảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế 9 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  10. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán (BHYT), bảo hiểm th ất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ). - Bảo hiểm xã hội: Là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp mộ t ph ần thu nhập cho người lao động khi họ b ị giảm hoặc m ất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, th ất nghiệp, tuổ i già, tử tuất…Dựa trên cơ sở mộ t qu ỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH mà chủ yếu là từ ngư ời sử dụng lao động, người lao động và mộ t ph ần sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đ ình họ, đồng thời góp phần đảm b ảo an toàn xã hội. - Bảo hiểm y tế: Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm đ ảm bảo chi trả mộ t phần hay toàn bộ chi phí khám chữ a b ệnh cho người tham gia vào qu ỹ BHYT khi có ốm đau, bệnh tật bằng nguồn qu ỹ BHYT do sự đóng góp theo chu kỳ của người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức, cá nhân. - Kinh phí công đoàn: Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chứ c công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động. - Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN là một lo ại hình phúc lợi tạm thời dành cho người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đ ời sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc. 1.1.1.3. Các khoản phả i thanh toán khác a. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Thu ế TNCN là loại thu ế trực thu đánh vào thu nhập củ a mỗi cá nhân trong xã hội, trong khoảng th ời gian nhất định (thường là một năm). Thu ế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công b ằng xã hội. Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế n ày thường được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập ph ải nộp thuế thông qua việc xác định miễn, giảm thuế ho ặc khoản miễn trừ đ ặc biệt. b. Q uỹ tiền thưởng: 10 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  11. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Khái niệm: Là tổng số tiền doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm nâng cao năng suất lao động, rút ngắn th ời gian làm việc. Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và năng su ất lao động củ a các doanh nghiệp. - Đối tượng xét thưởng: + Lao động có th ời gian làm việc tại doanh nghiệp từ mộ t năm trở lên. + Có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh củ a Công ty. - Mứ c thưởng: Mức thưởng mộ t năm không th ấp hơn một tháng theo nguyên tắc sau: + Căn cứ vào kết quả đóng góp củ a người lao động đối với doanh nghiệp thể hiện qua năng suất lao động, ch ất lượng công việc. + Căn cứ vào thời gian làm việc tại doanh nghiệp. - Các loại tiền thưởng: Tiền thưởng bao gồm tiền thưởng thi đua (lấy từ qu ỹ khen thưởng) và tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến…). + Tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh (thường xuyên): Hình thức này có tính chất lương, đây thực chất là mộ t ph ần của qu ỹ lương đư ợc tách ra đ ể trả cho người lao động dưới hình thứ c tiền thưởng cho mộ t tiêu chí nhất đ ịnh. + Tiền thư ởng về chất lượng sản ph ẩm : được tính trên cơ sở tỷ lệ quy định chung (không quá 40%) và sự chênh lệch giá giữa sản ph ẩm cấp cao và sản phẩm cấp thấp. + Tiền thưởng thi đua (không thường xuyên): Kho ản tiền này đư ợc trả dưới hình thức phân loại trong m ột k ỳ (quý, nửa năm, năm). c. Q uỹ phụ cấp: - Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đ ắp cho những người vừ a trực tiếp sản xuất hoắc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ, vừa kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộ c chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm việc đòi hỏi trách nhiệm cao chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp trách nhiệm được tính và trả cùng lương tháng. 11 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  12. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Phụ cấp thu hút: Áp dụng đối với CBCNV đến làm việc tại những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và các đ ảo xa có điều kiện sinh hoạt đ ặc biệt khó khăn do chưa có cơ sở h ạ tầng ảnh hưởng đ ến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. - Phụ cấp khác: Là số tiền doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài tiền lương, thưởng gồm: Phụ cấp làm ngoài giờ, làm thêm, người lao động gặp khó khăn… d. Q uỹ phúc lợi: Là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài lương, thưởng, trợ cấp. Qu ỹ phú lợi có tác dụng động viên tinh thần của công nhân, làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh th ần. e. Các khoản khác: Khoản bồi thường vật chất: Trong quá trình sản xuất, người lao động làm hư hại tới tài sản của Công ty, hoặc làm mất mát, thất thoát tài sản thì ph ải bồi thường theo quy định của Công ty. Tiền tạm ứng khấu trừ vào lương: Gồm tạm ứ ng tiền lương vì lý do công việc, mà chưa sử dụng h ết hoặc tạm ứng tiền lương tháng sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền lương. Ngoài ra, còn các khoản như: Tiền điện, nư ớc, thuê nhà do Công ty trả thay người lao động.. 1.1.2. Một số vấ n đ ề lý thuyết về các khoản thanh toán với người lao động 1.1.2.1. Quỹ tiền lương Qu ỹ tiền lương củ a DN là toàn bộ tiền lương củ a DN dùng đ ể trả cho tất cả các lo ại lao động do DN quản lý và sử dụng. Thành phần qu ỹ tiền lương của DN bao gồm các kho ản: Tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc. Tiền lương trả cho người lao động theo số lượng sản phẩm hay công việc hoàn thành. Tiền lương trả cho ngư ời lao động trong th ời gian ngừng việc vì mưa, bão, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu…hoặc nghỉ phép theo quy đ ịnh hay đi họ c. 12 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  13. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Các kho ản phụ cấp (thường xuyên) được tính vào tiền lương như: Phụ cấp thâm niên, làm đêm, thêm giờ… qu ỹ tiền lương thường được chia thành hai loại theo mối quan h ệ với quá trình sản xu ất kinh doanh. + Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động theo lương làm việc th ực tế trên cơ sở nhiệm vụ được giao như: Tiền lương theo thời gian, lương sản phẩm và các kho ản phụ cấp được tính vào lương. + Tiền lương phụ : Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc theo quy đinh củ a Nhà nước như ngh ỉ lễ, nghỉ phép…ho ặc nghỉ vì những lý do bất thường khác không phải do công nhân viên gây ra như thiếu nguyên vật liệu, máy h ỏng. Xác định qu ỹ lương kế hoạch: Vkh = Tmin x (Hscbcvbq + Hspc ) x ĐBLĐ x 12 Trong đó: + Vkh: Qu ỹ lương kế h oạch. + Tmin: Mức lương tối thiểu = 830.000 + Hscbcvbq: Hệ số cấp bậc công việc bình quân. + Hspc: Hệ số phụ cấp. + ĐBLĐ: Định biên lao động 1.1.2.2. Các hình thức trả lương a. H ình thức trả lương theo thời gian: Hình thức này áp dụng trong một số loại hình doanh nghiệp như các doanh nghiệp ho ạt động công ích, doanh nghiệp ngoài quốc doanh trả tiền cho ngư ời lao động theo h ợp đồng lao động đ ã ký kết, hoặc trả lương cho người lao động làm công tác quản lý, làm việc tại các bộ phận hành chính sự nghiệp của doanh nghiệp. Trả lương theo thời gian được căn cứ vào mứ c lương cấp bậc, lương hợp đồ ng và số ngày làm việc thực tế của ngư ời lao động đ ể tính tiền lương phải trả. Hình thức trả lương theo thời gian có nhược điểm vì nó chưa gắn thu nhập với kết qu ả lao động mà họ đ ạt được trong thời gian làm việc. Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý th ời gian lao động của doanh nghiệp người ta trả lương theo hai chế độ :  Ch ế độ trả lương theo thời gian giản đơn : 13 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  14. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Theo ch ế độ này tiền lương nhận được của mỗi người lao động là do b ậc lương cao hay thấp, thời gian làm việc thự c tế nhiều hay ít quyết định. Có 3 hình th ức trả lương theo thời gian giản đơn: + Lương tháng: Tính theo số lương cấp bậc tháng. Mức lương tháng = Lương cơ bản x Hệ số lương + Ph ụ cấp + Lương ngày: áp dụng cho những công việc có thể ch ấm công theo ngày. Mức lương tháng + Phụ cấp Mức lương ngày = Số n gày làm việc theo chế độ + Lương giờ: Căn cứ vào m ức lương ngày, số giờ làm việc trong ngày. Lương giờ dùng tính lương trả thuê cho người lao động do làm thêm ca thêm giờ. Mức lương ngày Mức lương giờ = Số ngày làm việc theo chế độ Ưu điểm: Dễ tính, d ễ trả lương cho người lao động. Nhược điểm: Mang tính bình quân nên không khuyến khích đư ợc người lao động tích cực trong công việc, sử dụng thời gian hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu…và không quán triệt theo nguyên tắc phân phối lao động.  Ch ế độ trả lương theo thời gian có thưởng: Thực ch ất của ch ế độ trả lương này là sự kết hợp giữa hình thứ c trả lương theo thời gian giản đơn với tiền thưởng khi người lao động đ ạt được nh ững ch ỉ tiêu về số lượng hay chất lượng đã quy định. Tiền lương = Lương theo thời gian giản đơn + Tiền thưởng Hình thức trả lương này khắc phục nhược điểm của hình th ức trả lương theo thời gian giản đơn. Nó vừa ph ản ánh trình độ thành th ạo và thời gian làm việc của người lao động, vừ a gắn chặt thành tích công tác của từng người thông qua các chi tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích ngư ời lao động quan tâm đến 14 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  15. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán trách nhiệm và kết quả công tác. Do đó, cùng với sự phát triển của khoa họ c k ỹ thu ật thì chế độ tiền lương này ngày càng đư ợc mở rộng hơn. b. H ình thức trả lương theo sản phẩm: Hình th ức trả lương theo sản ph ẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động d ựa trự c tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hay dịch vụ ), công việc mà họ đ ã hoàn thành đ ảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho mộ t đơn vị sản phẩm, công việc đó. Hình thức trả lương theo sản phẩm với nhiều ưu điểm hơn so với hình thức trả lương theo thời gian và có những tác dụng sau: + Quán triệt đ ầy đủ h ơn nguyên tắc phân phối theo số lượng và chất lượng lao động. Nó gắn việc trả lương với kết quả sản xu ất củ a mỗi người do đó kích thích nâng cao năng suất lao động. + Khuyến khích người lao động ra sứ c h ọc tập văn hóa, khoa họ c, kỹ thuật, nghiệp vụ đ ể nâng cao trình độ lành nghề, ra sức phát huy sáng kiến, cải tiến k ỹ thu ật cải tiến phương pháp lao động, sử dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao n ăng suất lao động. Tiền lương theo sản ph ẩm gồm:  Tiền lương sản phẩm trực tiếp: Áp dụng trả cho những công nhân chính trực tiếp sản xuất. Lương trả cho ngư ời lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Sản pẩm này phải đúng quy cách, ph ẩm ch ất, đ ịnh mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định. Tiền lương Khối lương Đơn giá tiền lương = x sản phẩm sản phẩm sản phẩm  Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng đố i với các công nhân phục vụ cho công nhân chính như công nhân bảo dưỡng máy móc thiết bị, vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm… Tiền lương sản Đơn giá tiền Số lượng sản phẩm hoàn thành = x phẩm gián tiếp lương gián tiếp của công nhân sản xuất chính 15 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  16. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán  Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng : Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp gián tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý th ức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương thưởng cho công nhân đặt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định.  Tiền lương sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với tiền th ưởng lũy tiến theo mức độ ho àn thành vượt mức sản xuất hoặc định mức sản phẩm. c. H ình thức trả lương hỗn hợp. Đây là sự kết h ợp giữa hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản ph ẩm. Theo hình thứ c này tiền lương được chia thành hai bộ p hận:  Bộ phận lương cứng: Bộ phận này tương đố i ổn định nh ằm đảm b ảo mức thu nhập tối thiểu cho người lao động. Bộ phận này sẽ được quy định theo b ậc lương cơ b ản và ngày công làm việc củ a người lao động.  Bộ ph ận lương mềm: Tùy thuộc vào năng suất, ch ất lượng và hiệu quả lao động của từng cá nhân ngư ời lao động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hình th ức trả lương theo thu nhập trong các doanh nghiệp hiện nay là m ột trong những hình th ức trả lương hỗn h ợp. 1.1.2.3. Vai trò ý nghĩa của tiền lương  Vai trò của tiền lương: Tiền lương duy trì thúc đẩy tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường nếu doanh nghiệp nào có ch ế độ lương hợp lý sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ b ản cấu thành nên giá trị sản ph ẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậ y sử dụng hơp lý lao động cũng là tiết kiệm về chi phí lao động, hạ giá thành tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhu ận cho doanh nghiệp. Tiền lương không chỉ là vấn đề chi phí trong nội bộ d oanh nghiệp mà còn là vấn đ ề kinh tế - chính trị - xã hội mà chính phủ mỗ i qu ốc gia quan tâm. 16 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  17. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán  Ý ngh ĩa của tiền lương: Tiền tệ, giá cả, tiền lương và những chính sách quan trọng củ a một quốc gia không ch ỉ là đòn bẩy kinh tế mà còn là yếu tố nhạy c ảm tác động đến tình hình kinh tế. Do đó tiền lương có ý ngh ĩa hết sứ c quan trọng: + Tiền lương là thước đo giá trị sức lao động. + Tiền lương đ ảm bảo tái sản xu ất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần. + Tiền lương là cơ sở để kích thích sản xuất. + Tiền lương đảm bảo việc tích lũy để d ành. 1.1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động Các kho ản thanh toán với người lao động có ý ngh ĩa rất quan trọng không ch ỉ đố i với người lao động, mà còn rất quan trọng đố i với nhà nước, đố i với sự sống còn của nền kinh tế. Vì vậy việc tổ chứ c công tác kế toán h ết sức quan trọng và để thực hiện tốt điều đó kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Kiểm tra tình hình huy đ ộng và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách, ch ế độ tiền lương, chế độ lao động, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tình hình sử dụng qu ỹ tiền lương, bảo hiểm xã hội. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng đ ắn các chế độ lao động về tiền lương và bảo hiểm xã hội đúng chế độ, đúng phương pháp. Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tư ợng các khoản chi phí, tiền lương các kho ản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị sử dụng lao động. Ngăn ch ặn những h ành vi vô trách nhiệm, vi phạm chính sách lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 1.2. Nộ i dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp 1.2.1. Nôi dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 17 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  18. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Kế toán các khoản ph ải trả người lao động chịu chi phối của chuẩn mực kế toán số 01 chuẩn mự c chung (VAS 01). Mục đích của chu ẩn mực này là quy đ ịnh và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ b ản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Kế toán các khoản thanh toán với ngư ời lao động tuân thủ các nguyên tắc kế toán như: Cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù h ợp, nhất quán, thận trọng, trọng yếu. Đồng th ời tuân thủ các yêu cầu cơ b ản đối với kế toán: trung thực, khách quan, đ ầy đủ, kịp thời, dễ h iểu, có th ể so sánh. Các khoản thanh toán với người lao động sẽ được ghi nhận là kho ản nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính. Các kho ản thanh toán với người lao động được ghi nh ận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc ch ắn là doanh nghiệp sẽ ph ải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp ph ải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó ph ải xác định được mộ t cách đáng tin cậy. Đố i với các khoản thanh toán với người lao động, tiền lương được tính đ ể trả cho người lao động sẽ được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán và đ ến ngày thanh toán lương cho người lao động, kế toán phải trích qu ỹ lương và các qu ỹ có liên quan để chi trả cho n gười lao động. Ngoài ra kế toán các kho ản thanh toán với người lao động còn chịu chi phối bởi các văn bản luật khác có liên quan đ ến BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Bảo hiểm xã hội BHXH bắt buộc đố i với các đố i tượng sau: Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định th ời hạn, h ợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên; Theo Điều 91 Luậ t BHXH: quy định mức đóng và phương thức đóng của người lao động như sau: Hàng tháng, người lao động sẽ đóng 5% mứ c tiền lương, tiền công vào qu ỹ hưu trí và tử tuất. Và từ n ăm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mứ c đóng là 8%. 18 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  19. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Vậy từ ngày 1/1/2012, mức trích lập BHXH là 24% trên qu ỹ tiền lương, tiền công đóng b ảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 7% và người sử dụng lao động đóng góp 17%. Với tổng mức đóng vào qu ỹ BHXH bắt buộ c của cả n gười sử dụng lao động và ngư ời lao động là 24% thì có 3% đóng góp vào qu ỹ ố m đau, thai sản; 1% vào qu ỹ tai nạn lao động, bệnh ngh ề n ghiệp và 20% vào qu ỹ hưu trí, tử tuất. Và t ỷ lệ n ày cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đ ến khi đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong đó người lao đ ộng đóng 8% và người sử dụng lao động đóng 18%. Bảo hiểm y tế Theo Luật BHYT thì mức trích lập tối đa củ a qu ỹ BHYT là 6% tiền lương tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu 1/3 (tối đa là 2%) và người sử dụng lao động ch ịu 2/3 (tố i đa là 4%) Theo nghị định số 62/2009/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2009 (có hiệu lự c thi hành từ ngày 1/10/2009) của Thủ tướng Chính phủ quy định m ức trích lập BHYT từ 1/1/2010 như sau: Đố i với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định th ời hạn, hợp đồng lao động có th ời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công; cán bộ, công chức, viên chứ c thì mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng củ a người lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Bảo hiểm thất nghiệp Theo đ iều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp Người thất nghiệp được hưởng b ảo hiểm th ất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: Đã đóng b ảo hiểm th ất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi th ất nghiệp; Đã đ ăng ký th ất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hộ i; Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. 19 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
  20. Khóa luận tố t nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau: Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng b ảo hiểm thất nghiệp. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% qu ỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp củ a những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách b ằng 1% qu ỹ tiền lương, tiền công tháng đóng b ảo hiểm thất ngh iệp của những ngư ời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần. Vậy, t ỷ lệ trích lập BHTN củ a DN là 2%, trong đó người lao động ch ịu 1% và DN chịu 1% tính vào chi phí. Kinh phí công đoàn Tỷ lệ trích lập củ a khoản này không thay đổ i, vẫn là 2% trên tổng thu nhập củ a người lao động và toàn bộ khoản này sẽ đ ược tính vào chi phí củ a doanh nghiệp. 1.2.2. Nộ i dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp theo chế độ k ế toán hiện hành (Theo quyết định số 15 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính). 1.2.2.1. Nội dung kế toán tiền lương theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC a. Chứng từ sử dụng: +Bảng chấm công – Mẫu số 01 – LĐTL +Bảng thanh toán tiền lương – Mẫu số 02 – LĐTL +Phiếu xác nhận sản phẩm ho ặc công việc hoàn thành - Mẫu số 06 – LĐTL +Bảng thanh toán tiền thưởng - Mẫu số 05 – LĐTL +Bảng chia lương sản phẩm +Bảng phân bổ tiền lương +Phiếu báo làm thêm giờ - Mẫu số 07 – LĐTL +Hợp đồng giao khoán - Mẫu số 08 – LĐTL +Biên bản điều tra tai nạn lao động - Mẫu số 09 – LĐTL 20 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan SV: Nguyễn Thị Lan_K44D5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2