ĐỀ TÀI " THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỨNG TỪ,SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT,TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG HƯƠNG "
lượt xem 32
download
Chi phí sản xuất : Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, thay đổi theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền với sự đa dang, sự phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI " THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỨNG TỪ,SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT,TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG HƯƠNG "
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 1 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CHỨNG TỪ,SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT,TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1 Khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm về chi phí Chi phí sản xuất : Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao đ ộng sống và lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra đ ể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, thay đổi theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền với sự đa dang, sự phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2 Khái niệm về giá thành sản phẩm. • Bản chất của giá thành là chi phí- chi phí, phí tổn về nguồn lực kinh tế có mục đích – được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý. • Giá thành thể hiện mối quan hệ giữa chi phí với kết quả đạt được trong từng giai đoạn, hoạt động tài chính. Giá thành thể hiện phạm vi giới hạn chi phí trong một đơn vị, khối l ượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Nói tóm lại giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ cho một kết quả sản xuất nhất định. 1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm. Giữa chi phí và giá thành có mối quan hệ chặc chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề của nhau vừa là kết quả của nhau • Xét về bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau: chúng đều là hao phí về lao động sống và các chỉ tiêu khác của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 2 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU • Xét về nội dung: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất và có mối quan hệ chặc chẻ với nhau. Tuy nhiên chi phí sản xuất và giá thành cũng có sự khác nhau: • Về phạm vi: chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm sản xuất ra. • Chi phí sản xuất bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản phẩm hỏng, dở dang cuối kỳ nhưng bao gồm giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ trước chuyển sang. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau về lượng do đó có sự chênh lệch về giá trị sản xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Giá thành Trị giá Tổng chi phí Trị giá sản Chi phí sản = sản phẩm + sản xuất - phẩm dở - loại trừ phẩm dở dang đầu phát sinh dang cuối ky kỳ trong kỳ Chi phí sản xuất là căn cứ để xác định giá thành còn giá thành là cơ sở để định giá bán. Vì vậy trong điều kiện giá bán không thay đổi thì việc giảm giá thành sẽ làm tăng lợi nhuận. Do đó tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm là nhiệm vụ. 1.1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đ ối tượng tính giá thành trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung cấp thông tin kịp thời những số liệu tổng hợp về các khoản chi phí, yếu tố chi phí quy định, áp dụng đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 3 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU - Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dụ toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành s ản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tang, đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và giá thành sản phẩm. 1.1.2 Phân loại 1.1.2.1 Phân loại chi phí a) Theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí ( theo yếu tố chi phí ) : Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế ( nội dung kinh tế) để phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố… Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau: • Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. • Chi phí nhân công là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản tríc theo lương và các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ. • Chi phí khấu hao tài sản cố định là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. • Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng….. • Chi phí khác bằng tiền là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chua được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị….. b) Theo chức năng hoạt động. • Chi phí sản xuất : Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định và tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng hoạt động, chi phí sản xuất được sắp xếp thành những khoản mục có nội dung TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 4 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU kinh tế khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí được chia thành các khoản mục sao. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm mua ngoài tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ. + Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản tiền phải trả cho công nhân tr ực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm : tiền l ương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất. + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khâu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí quản lý phân xưởng….. • Chi phí ngoài sản xuất : Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính là: + Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm hàng hóa…. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho vi ệc t ổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý chung…. c) Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 5 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU • Chi phí sản phẩm là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm hoặc mua hàng hóa. • Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh bao gồm chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. d) Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đ ối tượng chiu chi phí để phân loại, chi phí được chia làm hai loại là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. • Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan. • Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định. e) Theo cách ứng xử của chi phí Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí được chia thành 3 loại là biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. • Biến phí ( chi phí khả biến) Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm qui phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí có thể biễu diễn bằng phương trình sau : y= a.x Với y : Tổng biến phí a: Biến phí đơn vị x: Mức hoạt động • Định phí ( chi phí bất biến TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 6 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp. Định phí có thể biểu hiện dưới dạng phương trình sau: y=b với y: định phí ; b: hằng số • Chi phí hỗn hợp Là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và y ếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm cảu biến phí. Phương trình tuyến tính dùng dự toán chi phí hỗn hợp có dạng như sau: y = ax + b Trong đó: y: Chi phí hỗn hợp cần phân tích b: Tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ a: Biến phí cho một đơn vị x: Số lượng đơn vị hoạt động Sơ Đồ 1.1: Minh họa cách phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí Tổng chi phí Biến phí Chi phí Định phí hỗn hợp Biến Biến Phân Định Định phí phí cấp tích chi phí bắt phí tùy thực bậc phí hỗn buộc ý thụ hợp 1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 7 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU a) Theo thời điểm xác định giá thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm được chia thành ba loại • Giá thành kế hoạch là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. • Giá thành định mức là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ vớ nhau như sau: Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định. • Giá thành thực tế là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả s ản xuất kinh doanh thực tế đạt được. b) Theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành. Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. • Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đ ến kh ối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm gồm ba khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; - Chi phí nhân công trực tiếp; - Chi phí sản xuất chung; • Giá thành toàn bộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau: Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 8 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU 1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp theo các phạm vi và giới hạn. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ như : địa điểm sản xuất, cơ c ấu t ổ chức sản xuất, loại hình sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất… Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây dụng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí sản xuất, xây dụng hệ thống sổ sách kế toán chi tiết chi phí sản xuất… 1.2.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đ ơn v ị. Đ ối tượng tính giá thành sản phẩm thường chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc chi tiết, khối lượng sản phẩm, dịch vụ đến một thời điểm dừng kỹ thuật thích hợp mà nhà quản lý cần thông tin về giá thành. 1.2.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành được xác định khác nhau. Trong mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm. 1.3 Phương pháp tập hợp chi phí 1.3.1 phương pháp tập hợp chi phí • Phương pháp phân bổ gián tiếp. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí sản xuất, cho nên không thể tổ chức hạch toán riêng biệt cho từng đối tượng mà phải tập hợp chung cho nhiều đối TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 9 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU tượng. Sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí này cho từng đ ối tượng kế toán chi phí. Để xác định chi phí sản xuất cho từng đối t ượng s ử d ụng, công thức như sau: Cn = Tn x H Trong đó: H : Hệ số phân bổ Cn: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng n. Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n . 1.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.3.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn Phương pháp giản đơn được áp dụng tính giá thành sản phẩm của những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tượng tính giá thành. Quy trình tính giá thành giản đơn như sau: Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Trị giá khoản thành thực = xuất dở + xuất phát sinh + xuất dở dang - điều chỉnh tế sản phẩm dang đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu theo công thức sau: Chi phí Chi phí nguyên Chi phí nguyên vật Số sản vật liệu dở + liệu phát sinh lượng xuất dang đầu kỳ trong kỳ sản Tỷ lệ dở = Số lượng sản Số lượng sản Tỷ x phẩm x hoàn thành dang phẩm hoàn + phẩm dở x lệ dở cuối thành trong kỳ dang cuối kỳ hoàn dang kỳ thành cuối kỳ 1.4 Chứng từ và sổ sách kế toán. 1.4.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT ) - Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT ) - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ. ( Mẫu 07 – VT ) TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 10 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU - Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( mẫu S08- DNN) Các chứng từ khác - Bảng kê mua hàng ( Mẫu 06 – VT ) - Hóa đơn dịch vụ mua vào….. 1.4.2 Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( TK 154) 1.5 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.5.1 Tài khoản sử dụng : TK 154 1.5.2 Phương pháp kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 152; 153;142 TK 154 TK 152 (1) (6) TK334; 338 TK138; 334 (2) (7) TK214 TK 155 ( 3) (8) TK 331 TK 157 TK 111; 112 (9) TK 632 (4) (5) ( 10 ) ( 1 ) Chi phí nguyên vật liệu ; công cụ dụng cụ thực tế sử dụng ( 2 ) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận sản xuất ( 3 ) Khấu hao tài sản cố định thuộc phạm vi phân xưởng sản xuất ( 4 ) Chi phí dịch vụ mua ngoài TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 11 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU ( 5 ) Chi phí bằng tiền khác ( 6 ) Giá trị thu hồi từ sản phẩm hỏng nhập kho ( 7 ) Khoản bồi thường phải thu do sản xuất sản phẩm hỏng ( 8 ) Tổng giá thành sản phẩm nhập kho ( 9 ) Tổng giá thành sản phẩm gửi bán không qua kho ( 10 ) Tổng giá thành sản phẩm không qua kho 1.6 Kế toán thành phẩm 1.6.1 Tài khoản sử dụng : TK 155 1.6.2 Phương pháp kế toán TK 154 TK 155 TK632 (2) ( 1) TK 157 (3) ( 1 ) Nhập kho thành phẩm khi doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công. ( 2 ) Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng. ( 3 ) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán hoặc xuất cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gởi. 1.7 Trình bày chỉ tiêu trên Báo Cáo Tài Chính 1.7.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 – DNN) Mục A: Tài sản ngắn hạn ( Mã số 100) - IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 12 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU - Hàng tồn kho (Mã số 141) => Mã số 140 = Mã số 149 1.7.2 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DNN) Mục IV: Các chính sách kế toán áp dụng Chỉ tiêu 02: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên ghi nhận hàng tồn kho; Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; Mục V: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu 04: Hàng tồn kho - Hàng mua đang di đường Cuối năm Đầu năm - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ dụng cụ - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Thành phẩm - Hàng hóa - Hàng gửi đi bán - Hàng hóa kho báo thuế - Hàng hóa bất động sản 1.8 Phân tích thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành 1.8.1 Chỉ tiêu phân tích 1.8.1.1 Mức hạ giá thành Mức hạ giá thành ( ký hệu là M ): Biểu hiện số tuyệt đối về mức giảm c ủa giá thành năm nay so với năm trước, nó phản ánh khả năng tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.8.1.2 Tỷ lệ hạ giá thành TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 13 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU Tỷ lệ hạ giá thành ( ký hiệu là T ): Biểu hiện bằng số tương đối kết quả giảm của giá thành năm nay so với năm trước, nó phản ánh tốc độ giảm giá thành nhanh hay chậm và mức phấn đấu hạ thấp giá thành. 1.8.2 Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích là phương pháp so sánh 1.8.3 Nội dung phân tích 1.8.3.1 Phân tích chung Phân tích chung là xác định được sự biến động giữa thực tế hạ giá thành với kế hoạch hạ giá thành của toàn bộ sản phẩm so sánh được nhằm đánh giá khái quát kết quả hạ giá thành của doanh nghiệp. Ta dùng ký hiệu: QK; QT : Sản lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch; thực tế. ZK; ZT : Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch; thực tế ZNT: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ thực tế năm trước. Các bước phân tích: Bước 1: Xác định nhiệm vụ ( kế hoạch) hạ giá thành: Thế hiện ở hai chỉ tiêu sau: Mức hạ giá thành kế hoạch (MK ) = ∑QkZK - ∑QKZNT Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch : MK TK = ∑QKZNT x 100% Bước 2: Xác định kết quả ( thực tế ) hạ giá thành: Mức hạ giá thành kế hoạch (MT ) = MT Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch : MT TT = ∑QTZNT x 100% Bước 3: So sánh giữa thực tế với kế hoạch hạ giá thành: M = MT - MK T = TT - TK TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 14 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU Đây cũng chính là đối tượng phân tích mà ta cần phải xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chúng. 1.8.3.2 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành: a) Nhân tố sản lượng sản phẩm. Theo các nguyên tắc của thay thế liên hoàn, để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng sản phẩm ta phải xét trong điều kiện giả định chỉ có sản lượng sản phẩm thay đổi còn các nhân tố khác không đổi. Nếu giả định kết cấu không đổi thì khi sản lượng các sản phẩm tăng hoặc giảm ở một tỷ lệ nhất đ ịnh sẽ tác động đến mức hạ giá thành tăng hoặc giảm với cùng một tỷ lệ tương ứng. Gọi Mq , Tq là mức hạ giá thành Z và tỷ lệ hạ Z tính được khi sản l ượng sản phẩm thay đổi. Trong đó Z là giá thành sản phẩm ta có : ∑QTZNT Mq = ∑QKZNT x MK x 100% Trong đó: ∑QTZNT Là tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng chung ∑QKZNT kết quả tính được của chỉ tiêu sau khi thay thế nhân tố sẽ đem so sánh với kết quả chỉ tiêu ở bước liền trước. Chênh lệch này chính là mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế, cho nên: Mq = MK x tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng - MK Tỷ lệ hạ giá thành đạt được khi sản lượng thay đổi MK Tq = ∑QKZNT = TK b) Nhân tố kết cấu mặt hàng. Do mỗi mặt hàng điều có mức hạ và tỷ lệ hạ khác nhau nên nếu kết cấu mặt hàng thay đổi sẽ ảnh hưởng đến mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành chung thay đổi theo. Gọi MC, TC là mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành tính được khi kết cấu mặt hàng thay đổi, ta có: Mc = ∑QTZK - ∑QTZNT TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 15 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU MC = ( ∑QTZK - ∑QTZNT ) – ( MK x tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng) Tương tự bước trước ta cũng tính: Mức hạ giá thành Z đạt được TC = ∑QTZNT x 100% TC = TC – TK c) Nhân tố giá thành đơn vị Giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức hạ và tỷ kệ hạ giá thành chung. Để xác định mức ảnh hưởng của nhân tố này ta cũng giả định là thay thế giá thành đơn vị ở kỳ thực tế, như vậy lức này cả sản lượng sản phẩm, kết cấu mặt hàng và giá thành đơn vị đều ở kỳ thực tế, cho nên Mức hạ giá thành đạt được = MT Gọi MZ ,TZ là mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị đến chỉ tiêu mức hạ và tỷ lệ hạ, ta có : MZ = MT – ( ∑QTZK - ∑QTZNT ) MZ TZ = ∑QTZNT x 100% TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 16 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỨNG TỪ,SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT,TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG HƯƠNG 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành Một số thông tin của doanh nghiệp: Tên chính thức : Doanh Nghiệp Tư Nhân Chế Biến Thực Phẩm Và Thương Mại Hồng Hương Tên giao dịch : Hồng Hương Mã số ĐTNT : 1500235474. Ngày cấp : 10/12/1998. Địa chỉ trụ sở : Số 96, ấp An Thành, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long Điện thoại : 70.3858913 Tên giám đốc : Nguyễn Minh Vũ Được hình thành và phát triển cách đây hơn 20 năm theo hình thức cha chuyền con nối, từ một khu chế biến nước mắm nhỏ và chưa có tên tuổi trên thị tr ường. Ngày 18/6/ 1998 doanh nghiệp Tư Nhân Chế Biến Thực Phẩm và Thương Mại Hồng Hương chính thức đi vào hoạt động. Trong những năm qua Doanh Nghiệp đã không ngừng phát triển để nâng cao thương hiệu. Năm 2012, thương hiệu nước mắm Gia Hỷ 60% N của doanh nghiệp đã lọc vào danh sách sản phẩm công nhiệp TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 17 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU nông thôn tiêu biểu và đạt được danh hiệu “ Doanh nghiệp tiêu biểu khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2012”. Mới đây Hồng Hương đã xây dụng thêm khu xử lý nước thải theo quy định của pháp luật, hoàn thiện cơ sở vật chất và tuân thủ an toàn thực phẩm với chính sách an toàn thực phẩm như sau: Tập thể doanh nghiệp Hồng Hương có sứ mệnh quan trọng nhất chính là sản xuất thực phẩm an toàn. Đây là ưu tiên hàng đầu và là cam kết gắn liền hình ảnh Doanh Nghiệp thể hiện trách nhiệm đối với thực phẩm, người tiêu dùng và cộng đồng xã hội. • Đảm bảo tất cả sản phẩm được sản xuất tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam. • Kiểm soát chặc chẻ các khâu sản xuất từ việc nhập nguyên liệu đầu vào đến sản xuất thành phẩm hoàn chỉnh. • Áp dụng các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm HTQLCQ theo tiêu chuẩn ISO 22000. • Tổ chức huấn luyện đào tạo cho nhân viên Luôn định kỳ khám sức khỏe công nhân viên đảm bảo đủ điều kiện sức khỏe để sản xuất. Quy trình vệ sinh được thiết lập và áp dụng tại tất cả các khâu trong khu vực sản xuất và vùng lân cận nhằm đảm bảo môi trường. Tuân thủ quy trình sản phẩm, quy trình kiểm tra chất lượng đầu vào, quy trình sử dụng hóa chất an toàn. Thẩm định, thẩm tra • Định kỳ gởi sản phẩm đến các phòng thí nghiệm độc lập để kiểm tra, chất lượng sản phẩm. • Đánh giá thường xuyên môi trường sản xuất như nguồn nước, không khí, bề mặt tiếp xúc thực phẩm. 2.1.2. Giới thiệu cơ bản về hoạt động của công ty TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 18 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU Trong những năm qua Hồng Hương đã không ngừng phát triển, đến nay Hồng Hương đã đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh với các ngành kinh doanh: - Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản - Sản xuất sản phẩm từ plastic - Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại - Sản xuất máy chuyên dụng khác - Bán buôn thực phẩm - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng - Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty và chức năng từng bộ phận 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sở đồ 2.1 : sở đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 19 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế Kế Kế toán Thủ tiền mặt nguyên toán chi toán tiền quỹ thanh vật liệu. phí sản tổng lương và kiêm toán công cụ xuất và hợp các kế toán công nợ; dụng cụ, tính giá kiêm khoản thành nguồn tài sản cố thành kế toán trích phẩm, vốn chủ định trưởng theo thủ kho s ở hữu lương 2.1.3.2 Chức năng từng bộ phận Hiện nay phòng kế toán của doanh nghiệp có 6 cán bộ kế toán. Mỗi người phụ trách một phận hành khác nhau. Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán và thống kê thông tin kinh tế của doanh nghiệp, kiểm tra, kiểm soát tài chính kinh tế của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm nhập kho. Kế toán tiền mặt, thanh toán công nợ, nguồn vố chủ sở hữu: Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp và chính xác của các chứng từ trước khi thực hiện các nghiệp vụ thu chi, tổ chức hạch toán ghi chép phản ánh hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ trong phạm vi đối tượng thanh toán. Thực hiện giao dịch với ngân hàng trong hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở các sổ chi tiết và báo cáo kế toán hàng tháng. Kế toán nguyên vật liệu. công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Tổ chức ghi chép và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua , vận chuyển, nhập xuất tồn kho vật TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
- GVHD: LÂM THỊ TRÚC LINH 20 SVTH: DƯ NGỌC GIÀU liệu, xuất định giá trị nguyên vật liệu dùng trong sản xuất thành phẩm. Tổng hợp số liệu, hiện trạng của tài sản cố định, tính toán phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng vào chi phí sản xuất. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức ghi chép về số lượng lao động, số ngày lao đông để tính tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tính toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Thủ quỹ kiêm kế toán thành phẩm, thủ kho: Theo dõi chi tiết nhập xuất tồn của từng loại sản phẩm, cuối tháng đối chiếu nhập xuất tồn với phòng kế toán, tính giá thành nhập kho theo giá hạch toán, thu nhận kiểm tra sắp xếm các chứng từ theo thứ tự, chuyển các chứng từ về bộ phận kế toán để ghi sổ. 2.1.4 Một số chính sách và phương pháp kế toán được áp dụng tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Chế Biến Thực Phẩm và Thương Mại Hồng Hương. 2.1.4.1 Chế độ và hình thức kế toán áp dụng: Chế độ kế toán vừa và nhỏ theo Quyết định số 48/2006 QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán Doanh Nghiệp vừa và nhỏ. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: hình thức nhật ký chung ghi trên máy tính Bảng 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung TỔ CHỨC CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ TM HỒNG HƯƠNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương
48 p | 1714 | 686
-
Đề tài: Thực trạng về dịch vụ bảo lãnh của Ngân hàng thương mại Việt nam
33 p | 813 | 329
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Sài Gòn Morin–Huế
102 p | 1706 | 323
-
Đề tài: Thực trạng xử lý rác thải y tế rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và giải pháp
24 p | 1131 | 294
-
Đề tài: Thực trạng về sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
34 p | 1049 | 150
-
Đề tài: Thực trạng lạm phát ở Việt Nam từ 2008-2011 và các giải pháp kiềm chế lạm phát ở nước ta hiện nay
44 p | 825 | 108
-
Báo cáo kế toán: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên
95 p | 464 | 91
-
Đề tài: Thực trạng cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam và chính sách tỷ giá
26 p | 351 | 82
-
Đề tài: Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Mỹ
39 p | 321 | 66
-
Đề án: Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hà Nội
47 p | 279 | 58
-
Đề tài: Thực trạng và bài học kinh nghiệm trong công tác quản lí hành chính nhà nước về giáo dục tại Trường THPT Vũng Tàu - Nguyễn Hữu Trung
18 p | 385 | 55
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội
133 p | 206 | 55
-
Đề tài :Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thái Bình
52 p | 473 | 54
-
Đề tài: Thực trạng mại dâm và mại dâm sinh viên ở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
14 p | 326 | 39
-
Đề tài " THỰC TRẠNG VỀ CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VÙNG ĐÔNG BẮC "
95 p | 219 | 34
-
Đề tài: Thực trạng về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
93 p | 155 | 27
-
Thực trang về tham nhũng lãng phí trong các chương trình dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và các giải pháp đặt ra đối với toán nhà nước
88 p | 106 | 18
-
Đề tài: Thực trạng vấn đề bảo vệ quyền và lợi ích của sinh viên làm việc bán thời gian ngoài giờ lên lớp tại Trường Đại học Vinh và một số giải pháp
10 p | 206 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn