Đề tài " Vai trò của lí luận hình thái kinh tế xã hội đối với sự nghiệp công nghiệp hoá -hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay "
lượt xem 51
download
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là lý luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử do C. Mác xây dựng lên. Nó có vị trí quan trọng trong triết học Mác. Lý luận đóđãđược thừa nhận là lý luận khoa học và là phương pháp luận cơ bản trong việc nghiên cứu lĩnh vực xã hội. Lý luận đó giúp chúng ta nghiên cứu một cách đứng đắn và khoa học sự vận hành của xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định cũng như tiến trình vận động lịch sử chung của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Vai trò của lí luận hình thái kinh tế xã hội đối với sự nghiệp công nghiệp hoá -hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay "
- Tiểu luận triết học Đề tài " Vai trò của lí luận hình thái kinh tế xã hội đối với sự nghiệp công nghiệp hoá -hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay " 1 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học MỤC LỤC LỜIMỞĐẦU ......................................................................................................... 3 I. LÝLUẬNHÌNHTHÁI KINHTẾ – XÃHỘI ................................................ 4 1. Khá i niệm .................................................................................................. 4 2. Kết cấu và chức năng của các yếu tố cấu thành hình thá i kinh tế – xã hội. ................................................................................................................. 4 3. Ý nghĩa phương pháp luận của phạ m trù hình thá i kinh tế - xã hội ...... 5 II. SỰNGHIỆPCÔNGNGHIỆPHOÁ - HIỆNĐẠIHOÁỞVIỆTNAM .......... 6 1.Khái niệm ................................................................................................... 6 2. Tính tất yếu của công nghiệp hoá -hiện đại hoáở Việt Nam .................. 6 3. Vai trò của sự nghiệ p công nghiệp hoá-hiện đại hoáở Viêt Nam ......... 7 4. Nội dung cơ bản của sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoáở Việt Nam ............................................................................................................... 8 III. VÂNDỤNGLÝLUẬNHÌNHTHÁIKINHTẾ- XÃHỘIVÀOSỰNGHIỆPCÔNGNGHIỆPHOÁ- HIỆNĐẠIHOÁỞVIỆTNAM ........................................................................... 9 1. Lý luận cơ sở .......................................................................................... 10 2.Thực trạng sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoáở Việt Nam ..... 10 3.Giải pháp vĩ mô cho sự nghiệp Công nghiệp hoá-Hiện đại hoáở nước ta ..................................................................................................................... 14 KẾTLUẬN .......................................................................................................... 18 2 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học LỜIMỞĐẦU Lý luận hình thá i kinh tế - xã hộ i là lý luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử do C. Mác xâ y d ựng lên. Nó có vị trí quan trọng trong triết học Mác. Lý luận đóđãđược thừa nhận là lý luận khoa học và là phương pháp luận cơ bản trong việc nghiên cứu lĩnh vực xã hội. Lý luận đó giú p chúng ta nghiên cứu một cách đứng đắn và khoa học sự vận hành của xã hộ i trong giai đoạn phát triển nhất định cũng như tiến trình vận động lịch s ử chung c ủa xã hội loà i người. Song, ngày nay. Đứng trước sự sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu, lý luận đóđang được phê phán từ nhiều phía. Nhiều ý kiế n cho rằng lý luận, hình thá i kinh tế - xã hộ i của chủ nghĩa Mác đã lỗi thời trong thời đại ngà y nay cần phả i thay thế nó bằng một lý luận khác. Chính vì vậ y làm r õ thực chất lý luận hình thái kinh tế - xã hội, giá tr ị khoa học và tính thời đại của nóđang là mộ t đòi hỏi cấp thiết . Về thực tiễ n, Việt Nam đang tiến hành sự n ghiệp Công nghiệp hoá _ Hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Công cuộc đóđang đặt ra hàng loạt vấn đềđòi hỏi các nhà khoa học trên các lĩnh vực khác nhau phả i tập trung nghiên cứu giải quyết trên cơ sở làm rõ giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội và việc vận dụng lý luận đó vào sự nghiệp Công nghiệp hoá _ Hiện đại hoáở nước ta. Chính vì những lý do trên ,em chọn đề tài: “Vai trò của lí luậ n hình thái kinh tế xã hội đối với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoáở Việt Nam hiện nay”. Do trình độ có hạn , nên không tránh khỏi khiếm khuyết trong việc nghiên cứu. Em rất mong đ ược sựđóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 3 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học I.LÝLUẬNHÌNHTHÁI KINHTẾ – XÃHỘI 1. Khái niệm Hình thái kinh tế – xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn phát triển lịch sử nhất định, với những quan hệ sản xuất của nó thích ứng với lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và với một kiến trúc thượng tầng được xây dựng lên trên những quan hệ sản xuất đó. 2. Kết cấu và chức năng của các yếu tố cấu thành hình thái kinh tế – xã hội. Xã hội không phả i là tổng số những hiện tượng, s ự kiện rời rạc những c á nhân riêng lẻ. Xã hội là một chỉnh thể toàn vẹn có cơ cấu ph ức tạp. Trong đó có những mặt cơ bản nhất là lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Mỗi mặt có vai trò nhất định và tác động đến mặt khác tạo nên sự vận động của cơ thể xã hội. Chính tính toàn vẹn của nóđược phản ánh bằng khá i niệm h ình thái kinh tế – xã hội. Lực lượng sản xuất là nền tả ng vật chất kỹ thuật của mỗi hình thá i kinh tế – xã hội. Sự hình thành và phát triển của mỗi hình thái kinh tế – xã hội xét đến cùng là do lực lượng sản xuất quyết định. Lực lượng sản xuất phát triển qua các hình thá i kinh tế – xã hội n ối tiếp nhau từ thấp lên cao thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người. Quan hệ sản xuất – quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất – là nh ững quan hệ cơ bản, ban đầu và quyết định tất cả mối quan hệ xã hội khác, không có mối quan hệđó thì không thành xã hộ i và quy luật xã hội. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội lại có một kiểu quan hệ sản xuất của nó tương ứng với trình độ nhất định của lực lượng sản xuất. Quan hệ sản xuất, đó là tiêu 4 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học chuẩn khách quan để phân biệt xã hộ i cụ thể này với xã hội cụ thể khác, đồng thời tiêu biểu cho một giai đoạn phá t triển nhất đ ịnh của lịch sử. Ngoà i những mặt cơ bản của xã hội đãđề cập ở trên – lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng – thì còn có những quan hệ dân tộc quan hệ gia đình và các sinh hoạt xã hộ i khác. 3.Ý nghĩa phương pháp luận của phạm trù hình thái kinh tế - xã hội a) Sự phát triển của các h ình thái kinh tế – xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên. C. Mac viết : “Tôi coi sự phát triển của nh ững hình thá i kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên ”. Các mặt cơ bản hợp thành một hình thá i kinh tế – xã hội: lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng không tách rời nhau, mà liên hệ biện chứng với nhau hình thành nên những quy luật phổ biến của xã hội. Đó là quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuấ t, quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và các quy luật xã hộ i khác. Chính do tác động của quy luật khách quan đó, mà các hình thá i kinh tế – xã hội vậ n động và phát triển thay thế nhau t ừ thấp lên cao trong lịch sử như một quá trình lịch sử tự nhiên không phụ thuộc vào ý trí, nguyện vọng chủ quan của con người. b) Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế-xã hội Sự ra đờ i học thuyết hình thái kinh tế – xã hội đãđưa lạ i cho khoa học xã hộ i một phương pháp nghiên cứu thực sự khoa học. Học thuyếtđó chỉ ra : sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội, phương thức sản xuất quyết đ ịnh các mặt của đời sống xã hội. Học thuyết đó cũng chỉ ra: xã hộ i không phải là sự kết hợp một cách ngẫ u nhiên, máy móc giữa các c á nhân, mà là một cơ thể sống sinh động,các mặt thống nhất chặt chẽvới nhau, tác động qua lai lẫn nhau. 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học II. SỰNGHIỆPCÔNGNGHIỆPHOÁ - HIỆNĐẠIHOÁỞVIỆTNAM 1.Khái niệm Hội nghị ban chấp hành trung ương lần thứ VII khoá VI vàđạ i hội đại biểu toàn quốc thứ VII Đảng cộng sản Việt Nam xác đ ịnh: “Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi că n bả n toàn diện các hoạt động sản xuất và kinh doanh ,dịch v ụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng xuất lao động cao ”(1) Khái niệ m cô ng nghiệp hoá như vậy Đảng ta đã xác định rộng hơn những quan điể m trước đó bao gồm tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh, cả về dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội được sử dụng bằng các ph ương tiện tiên tiến hiện đại cùng với kĩ thuật và công nghệ cao. Như vậy tư tưởng CNH không bó hẹp trong phạm vi các trình độ lực lượng sản xuất đơn thuần, kĩ thuật đơn thuần để chuyển lao động thủ công thà nh lao động cơ khí như quan niệ m trước đây. 2. Tính tất yếu của công nghiệp hoá-hiện đại hoáở Việt Nam a) CNH-HĐH có tính phổ biế n Mỗi phương thức sản xuất xã h ội chỉ có thể vững chắc trên cơ sở vật chất kĩ thuật tương ứng. Cơ sở vật chất kĩ thuật của một xã hộ i là toàn bộ cá c yếu tố vật chất của lực lượng sản xuấ t xã hội phù hợp với trình độ kĩ thuật tương ứng mà lực lượng lao động sản xuất sử dụng để sản xuất ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu của xã hộ i. Chủ Nghĩa Tư Bản đã tiến hành CNH để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chính Chủ Nghĩa Tư Bản vàđã thu được nhiều thành công. Đó là lực lượng sản xuất phát triển cao, trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, năng suất lao động cao. Do Chủ Nghĩa Xã Hội có phương thức sản xuất tiên tiến hiện đại d ựa trên trình độ khoa học kĩ thuật của lực lượng sản xuất phát triển cao. Vì nước ta đ i lên Chủ n ghĩa xã hội từ một nước nông nghiêp lạc hậu nên nước ta phải xây d ựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho Ch ủ Ngh ĩa Xã Hội. Trong đó, nền nông nghiệp và công nghiệp hiện đại, khoa học công nghệ phát triển cao. Muốn thực hiện thành công nhiệm vụ quan trọng đó chúng ta phả i tiến hành CNH tức là chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu sang nền công nghiệp hiện đại. 6 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học b) CNH-HĐH là quá trình tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân Xã hội chủ nghĩa Xã Hội Chủ Nghĩa muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải có một nền kinh tế tăng trưởng, phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đạ i và chếđộ công hữu về tư liệu sản xuất. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Chủ n ghĩa xã hội cần phả i xây dựng trên cơ sở thành tựu mới nhất, tiên tiến nhất của khoa học và công nghệ. Cơ sở kĩ thuật đó phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. CNH-HĐH chính là quá trình tạo ra nền tảng cơ sở cho nền kinh tế quốc dân. c) CNH-HĐH là lựa chọn phù hợp với nước ta hiện nay Việt Nam đ i lên Chủ Nghĩa Xã Hộ i từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất kĩ thuật thấp ké m, trình độ lực lượng sản xuất chưa phát triển, quan hệ sản xuất Xã Hội Chủ Nghĩa mới được thiết lập chưa được hoàn thiện. Vì vâ y, quá trình CNH-HĐH sẽ xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất cho Chủ Nghĩa Xã Hội, là m phát triển mạnh lực lượng sản xuất, góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất Xã Hôi Chủ Ngh ĩa. d) CNH- HĐH ở Việt Nam hiện nay phù hợp với xu hướng thời đại Trong thờ i đại ngày nay với hàng loạt nhiệ m vụđặt ra cho mỗi nước như là: xoáđói giả m nghèo, cải thiện đời sống nhân dân, giải quyết các vấn đề về thiên tai... Vì vậy, mọi quốc gia phả i tập trung mọ i nguồn lưc để giải quyết các vấn đề trên. Một lựa chọn cho các nước phát triển là phả i xây dựng thành công sự nghiệp CNH-HĐH. Xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tếđang phát triể n mạnh mẽ trên cơ sở khoa học công nghệ cũng phát triển nhanh chóng. Nh ững điều kiện thuận lợi và khó khăn, khách quan và chủ quan, tạo ra nhiều cơ hội mớ i nhưng không ít những khó khăn, thử thách đối với nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì vậy, chúng ta phải ch ủđộng nắ m lấy thời cơ, phát huy thuận lợi đểđẩy nhanh quá trình CNH-HĐH tạo ra thế và lực vượt qua khó khăn, đẩy lùi nguy cơ tụt hậu đưa kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững. 3. Vai trò c ủa sự nghiệp công nghiệ p hoá-hiện đại hoáở Viêt Nam CNH - HĐHở Việt Nam trước hết là quá trình tạo ra những điều kiện vật chất-kĩ thuật cần thiết về con người và khoa học công nghệ,thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằ m huy động và sử dung có hiệu quả mọi nguồn lực làm cho nền kinh tế tăng trưởng nhanh. 7 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học CNH - HĐH tạo ra cơ sở vật chất để làm biến đổ i về chất lưc lương sản xuất , nhờđó mà nâng cao nâng cao vai trò của người lao động-nhân tố trung tâm của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. CNH - HĐH là cơ sở kinh tếđể củng cố và phát triển khối liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân, nông dân vàđội ngũ trí thức trong s ự nghiệp cách mạng xã hộ i chủ nghĩa. CNH - HĐH tạo điều kiện vật chất để xây dưng nèn kinh tếđộc lập, t ự chủ, vững mạnh trên cơ sởố thưc hiện tốt sự phân công và hợp tác quốc tế. CNH - HĐH cỏn tạo tiền đề vật chất để xây dưng, phát triển và hiện đại hoá nền quốc phòng-an ninh. Vì vậy , công nghiệp hoá -hiện đại hoáđược coi la nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kì quáđộ lên chủ n ghĩa xã hội. 4. Nội dung cơ bản của sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoáở Việt Nam a) Phát triển lực lượng sản xuất-cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội- trên cơ sở thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hộ i vàáp dụng những thành tựu khoa học- cô ng nghệ hiện đại Trước hết, quá trình công nghiệ p hóa- hiện đại hóa là một quá trình cải biến lao động thủ công, lạc hậu thành lao động s ử dụng máy móc, tức là phải cơ khí hóanền kinh tế quốc dân. Đi liền với cơ khí hóa làđiện khí hóa và tựđộng hóa sản xuất từng bước và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đạihóa đòi hỏ i phả i xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nghành công nghiệp, then chốt là n ghành chế tạo tư liệu sản xuất. Sự phát triển của các nghành chế tạo tư liệu sản xuất là cơ sởđể cải tạo, phát triển nền kinh tế quôc dân, phát triển khu vực nông-lâm-ngư n ghiệp. 8 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học Đồng thời, mục tiêu c ủa công nghiệp hóa-hiện đại hóa còn là sử dụng kỹ thuật, công nghệ ngà y càng tiên tiến hiện đại nhằm đạt được năng suất lao động xã hội cao. Vì thế, phát triển khoa học- công nghệ cóý nghĩa đặc biệt quan trọng trong s ự n ghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. b) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, hợp lý và hiệu quả Quá trình công nghiệp hóa- hiện đạ i hóa cũng là quá trình chuyển đổ i cơ cấu kinh tế. Trong cơ cấu của nền kinh tế, cơ cấu của nghành kinh tế là quan trọng nhất vì nó quyết đ ịnh các hình thức cơ cấu kinh tế khác. Vì vậy, công nghiệp h óa-hiện đại hóa đòi hỏi phả i xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại. Và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tếđược coi là hợp lý, tiến bộ là tỷ trọng khu vực xây dựng và công nghiệp, đặc biệt là tỷ trọng khu vực dịch vụ ngà y càng tăng; tỷ trọng khu vực nông-lâm-ngư n ghiệp và khai khoáng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản phẩ m xã hội. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kỳ quáđộ lên chủ ngh ĩa xã hội được thực hiện theo phương châm: kết hợp công nghệ vớ i nhiều trình độ, tranh thủ công nghệ mũi nhọn - tiên tiến vừa tận dụng được nguồn lao động dồi dào, vừa cho phép rút ngắn khoảng cách lạc hậu, vừa phù hợp với nguồn vốn có hạn ở trong nước; lấy quy mô vừa và nhỏ là chủ yếu, có tính đến quy mô lớn nhưng phải là quy mô hợp lý và cóđiều kiệ n; giữđược tốc độ tăng trưởng hợp lý… Như vậ y, công nghiệp hóa tất yế u gắn liền với hiện đạ i hóa để từng bước tạo ra những giá trị vật chất mớ i với trình độ công nghệ cao, hoàn thành cơ bản việc xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. III. VÂNDỤNGLÝLUẬNHÌNHTHÁIKINHTẾ- XÃHỘI VÀOSỰNGHIỆPCÔNGNGHIỆPHOÁ- HIỆNĐẠIHOÁỞVIỆTNAM 9 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học 1. Lý luận cơ sở Các Mác đãđưa ra kết luận rằng xã hội loài ngườ i phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau với nhiều hình thức khác nhau ứng với mỗi một giai đoạn đó. Mỗi một mối quan hệ sản xuất lạ i chịu những tác động khách quan khác nhau. Mác vàĂnghen đãđưa ra những lý luận, tư tưởng khác nhau vềcác hình thái kinh tế xã hộ i chính, là cơ sở cho chúng ta khẳng định sự công nghiệp hoá - h iện đại hoá theo định hướng XHCN ở nước ta hiện nay là ph ù hợp với quy luật khách quan và trình độ lao động sản xuất ở n ước ta. Trong thờ i đại ngà y na y, công nghiệp hoá phải gắn liề n vớ i hiện đạ i hoá. Công nghiệp hoá-hiệ n đại hoáở nước ta là nhằm xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Đó là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thờ i kỳ quáđộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Muốn đạt được điều đó thì chúng ta phải có tiề m lực về kinh tế về con người. Trong đó lực lượng lao động là một yếu tố quan trọng, ngoài ra có sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ phát triển lực lượng sản xuất đấy là nhân tố cơ bản nhất.Quy luật sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật quan trọng cần được nhận thức và thực hiện đúng đắn theo đường lối chỉ huy của Đảng và Nhà nước.Đó cũng chính là cơ sở lý luận h ình thái kinh tế-xã hội của C.Mac đã nêu. 2.Thực trạng sự nghiệp Công nghiệ p hoá- Hiện đại hoáở Việt Nam a) Những thành tựu đạt được Trong những nă m qua d ưới sự lãnh đạ o của Đảng nhân dân ta đã tiến hà nh CNH-HĐH nước nhà và thu được rất nhiều thắng lợ i trong đó phải kểđến là: -Đối với ngành nông lâm ngư nghiệp đã có những bước phát triển vượt bậc: Nước ta từ chỗ chưa tự cung tự cấp được lương thực phả i nhập khẩu nay không những đáp ứng đủ mà còn đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu. 10 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học Bình quân lương th ực là 360kg/người năm 1995 đến nă m 2000 là 444kg/người. Năm 2006 giá trị sản xuất nông, lâ m, ngưđạt 5.4%. Chuyển dịch cơ cấu nông thôn có nhiều tiến bộ góp phần là m tổng sản phẩ m trong nước khu vực nông, lâ m, ngư tă ng 2.77%. (2) Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh theo hướng xuất khẩu thay thế nhập khẩu hình thành vùng sản xuất gắn với chể biến nông sản. Diện tích câ y cao su tăng 9.5%, sản lượng tăng 37.6%. Diện tích h ồ tiêu tăng 83.2%, sản lượng tăng87.8%. Diện tích điều tăng 44.3%, sản lượng tăng 205.3%. Diện tích chè tăng35.3%,sản lượng tăng 54.9%.Diện tích cây ăn quả tăng 1,4 lần. Diên tích bông tăng 42.5%, sản lượng tăng 57.4%. Diện tích đậu tương tăng 47.1%, sản lượng tăng 62.2%. (3) Nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản tăng khá. Sản lượng thu ỷ sản nă m 2000 đạt trên 2 triệu tấn , xuất khẩu đạt 1.475 triệu USD. (4) Công tác trồng rừng, bảo vệ rừng có nhiều tiến bộ. Trong 5 nă m 1.1 triệu ha rừng được bảo vệ; 9.3 triệu ha rừng có khoáng nuôi tá i sinh 700000 ha, độ che phủ tăng từ28.2% năm 1995 lên 33% năm 2000. Chúng ta đã xây dựng xong căn bản hệ thống kênh mương để có thể tưới tiêu cho nông nghiệp. Bước đầu đãđưa má y móc hiện đạ i vào trong sản xuất nông nghiệp là m tăng năng suất. - Đối với ngành công nghiệp và xây dựng: Năm 2006 công nghiệp và xây dựng chiếm 41.52% GDP, tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của khu vực công nghiệp và dịch vụ là 10.37% trong đó công nghiệp 10.18%. (5) Giá trị sản xuất toàn ngành 2006 là 409.819 tỷđồng tăng 17%. Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngh ĩa kinh kinh tế nhà nước 31.8% giảm 11 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học 2.3% so vớ i năm 2005; kinh tế ngoài qu ốc doanh là 30% tăng 1.7% so với năm 2005; vốn đầu tư nước ngoài là 38.2% tổng giá trị sản xuất Kim ngạch xuất khẩu:39.6 tỷ USD tăng 22.1%; kim ngạch công nghiệp là 30.12 tỷ tăng 22.4% bằng 76.1%; tỷ lệ công nghiệp chiếm 52%; kim ngạch cả nước và 68.2% kim ngạch xuất khẩu công nghiệp. Cả n ước ra đời 4 tập đoàn kinh tế mạnh nh ư: dầu khí ,điện lực ,than khóang sản, dệt may vượt 31.4% sản lượng doanh nghiệp với tổng số vốn điều lệ là 5973.5 tỷ Nguồn vốn đầu tư trực tiếp thu được (FDI) là 79.7 tỷ USD. Dựán cấp mới với số vốn đầu tư 7.5 tỷ USD, trong đó công nghiệ p chiếm 490 dựán bằng 61.5% tổng dựán 5.05 tỷ USD. Chúng ta đã tiếp nhận công nghệ mới,trang bị thêm nhiều thiết b ị hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển trong lĩnh vực xâ y d ựng và công nghiệp .Có thểđả m đương việc thi công những công trình thi công lớn hiện đại về công nghệ , năng lực đấu thầu các công trình xây d ựng kể cả trong nước và n goà i nước được tăng cường. -Đố i với ngành dịch vụ Từ năm 2000 đến năm 2006, giá trị dịch vụ tăng 6.8%/ năm. Du lịch phát triển đa dạng, phong phú. Chấ t lượng dịch vụđược tăng lên, tổng doanh thu dịch vụ tăng 9.7%/ năm Dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu giao lưu hàng hoá vàđi lạ i của nhân dân kh ối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 12%/ năm và luân chuyển hành khách tăng 5.5%/ năm. Các dịch vụ tài chính kiể m toán ngân hàng được mở rộng -Vă n hoá -xã hội có những tiến bộ ,đời sống nhân dân đựơc cải thiện. Quy mô giáo dục vàđào tạo có bước phát triển cả về quy mô lẫn hình thức đào tạo và cơ sở vật chất .Quy mô giáo dục đào tạo tiếp tục tăng ở tất cả các bậc học ,ngà nh học đáp ứng nhu cầu của nhân dân. 12 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học “Nước ta đã chuẩn quốc gia về xoá mù chữ và phổ cập tiếu học . Một số tỉnh thành phốđã bắt đầu thực hiện phổ cập trung học cơ sở .Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên , phong trào học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật nghiệp vụ quản lý... Phát triển số sinh viên trên một vạn dân vào năm 2000 là 117 sinh viên . Số năm đi học của dân là 7,3/ nă m” .(6) Cơ sở vật chất hạ tầng cho giáo dục được phát triển. Trong lớp được mở rộng về số lượng lẫn loại mô hình đào tạo. Mạng lưới các trường đạ i học ,cao đẳng được mở rộng và sắp xếp lạ i . Khoa học công nghệ có bước chuyển biến tích cực cụ thể là : khoa học xã hội và nhân văn bắt đầu cung cấp được các luận cứ khoa học phục vụ yêu cầu hoạch định chính sách, chiến lược quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội vàđổi mới cơ chế chính sách . Công tác nghiên cứu khoa học được đẩ y mạnh nên đã có nhiều đề tà i có tác dụng lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội . Số lượng đội ngũ nhà khoa học gia tăng nhanh. -Quốc phòng và an ninh được tăng cường .Vì kinh tế phát triển làm cho ta có cơ hội ổn đ ịnh xã hộ i .Quốc phòng được tăng cường về trang thiết bị vũ khí hiện đại . -Quan hệđố i ngoạ i được mở rộng:Ch úng ta đã chủđộng hội nhập kinh tế quốc tế, ra nhập khối các nước Đông Nam Á ASEAN, ra nhập khối diễn dàn hợp tác kinh tế Thá i Bình Dương APEC, trở thành thành viên thứ 150 của tổ ch ức thương mại thế giới WTO .Tăng cường quan hệ với các n ước đang phát triển, các tổ chức quốc tế và khu vực .Có quan hệ thương mại với hơn 140 quốc gia trên thế giới, có quan hệđầu tư với 70 quốc gia và vùng lãnh thổ.Thu hút được nhiều vố n nước ngoài đầu tư vào nước ta. b) Một số hạn chế và yếu kém 13 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học Trong sự nghiệp CNH-HĐH ở n ước ta đã thu được rất nhiều thành công to lớn .Nh ưng cũng không thể tránh khỏi những mặ t hạn chế và yếu kém.Sau đây là một số n hững mặt yếu kém và hạn chế lớn: -Thứ nhất: Đánh giá chung nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. Năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩ m chưa tốt, giá thành cao. Nhiều sản phẩ m nông nghiệp , công nghiệp thiếu thị thường tiêu thụ cả trong nước lẫn ngoài nước. -Thứ hai: một số vấn đề văn hoá xã hội b ức xúc và gay gắt chậ m giải quyết. 3.Giải pháp vĩ mô cho sự nghiệ p Công nghiệp hoá-Hiện đại hoáở nước ta a) Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và quản lý nhà nước. Để tăng c ường năng lực lãnh đạo của Đảng đối vớ i sự nghiệp CNH-HĐH .Trước hết phải tiếp tục giữ vững ổn định chính trị , Đảng Cộng SảnViệt Nam phải là n gười lãnh đạo duy nhất trực tiếp mọi hoạt động của xã hộ i Việt Nam . Đối vớ i nhà nứơc thì phải đẩ y mạnh quá trình cải cách hành chính, làm cho bộ máy hành chính gọn nhẹ có năng lực quản lý cao . Không ngừng là m trong sạch bộ máy .Và cần thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ của công chức và phải chuẩn bị nguồn lực con người cho bộ má y. Nhanh chóng đưa các chính sách của Đảng vào đời sống. Có thể nói s ự thành công của CNH-HĐH ph ụ thuộc trực tiếp vào vai trò quản lý kinh tế xã hộ i của nhà nước. b)Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Nguồn lực con người cho CNH-HĐH phải đáp ứng được những yêu cầu: con người có tài ,ham học hỏi ,sáng tạ o ,làm việc quên mình vì nền độc lập của dân tộc và sự tôn vinh của Tổ quốc ,được chuẩn b ị tốt về kiến thức 14 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học văn hoá,được đào tạo thành thạo về n ghề nghiệ p , về sản xuất kinh doanh , về quản lý kinh tế xã hội Để có nguồn nhân lực đáp ứng đ ược nhu cầu đó, thì trước hết ta phải coi việc đầu tư cho giáo dục, đào tạo là một trong những hướng chính của đầu tư phát triển, giáo dục đào tạo phả i là nhiệm vụ hàng đầu . Phải tạo ra một cơ cấu nhân lực đồng bộ về tất cả các mặt .việc xây dựng ngu ồn nhân lực cho quá trình CNH-HĐH phả i tiến hành theo tốc độ và quy mô thích hợp cho từng thời kỳ. Đi đôi vớ i việc đào tạo nguồn nhân lực là phải bố trí và sử dụng tốt nguuồn nhân lực đãđào tạo . Phải phát huy được đầ y đủ khả năng sáng tạo của từng người để họ có thể sáng tạo ra năng suất ,chất lượng và hiệu quả kinh tế cao , đóng góp xứng đáng cho s ự n ghiệp CNH-HĐH đất nước. c)Đẩy mạnh đổi mới phát triển khoa học công nghệ: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu đánh giá chính xác tà i nguyên quốc gia , nắ m bắt công nghệ cao cùng với thành tựu khoa học và công nghệ mới để từđó có chính sách , chiến lược đúng đắn cho việc ứng dụng vào các ngành kinh tế xã hội một cách nhanh chóng và khai thác sử dụng , hợp lý bảo vệ tài nguyên quốc gia. Ngoài ra cần chú trọng nghiên cứu cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn , khoa học tự nhiên để là m chỗ dựa lâu dà i cho nghiên c ứu ứng dụng và triển khai và tiếp cận các thành tựu khoa học kỹ thuật mới . Xây dựng tiềm lực nhằm phát triển một nền khoa học tiên tiến , bao gồm các hình thức đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học ,chú trọng đào tạo chuyên gia , tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành khoa và công nghệ . Muốn là m được các điều trên ta cần phả i xây dựng và thực hiện tốt cơ chế chính sách đồng bộ cho phát triển khoa học công nghệ .Nhanh chóng 15 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học hình thành th ị trường khoa học công nghệ .Gắn nhà sản xuất với nhà nghiên cứu. d)Đẩy mạnh công tác huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả Để huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả các nguồn vốn thị trường .Nhờ có thị trường vốn mà người sở hữu vốn nh ượng quyền sử vốn cho người khác sẽ có thu nhập . Đồ ng thời khi có thị trường vốn đồng vốn sẽ chuyển từ nơi có hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả cao. Do đóđá p ứng nhu cầu cho CNH- HĐH. e)Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tếđối ngoại . Để tận dụng được sức mạnh của thời đại thì chúng ta phải mở cửa nền kinh tế,thực hiện đa dạng vàđa phương hoá quan hệ kinh tế quốc tế . Nhằ m thu hút các nguồn lực phát triển từ bên ngoài và phát huy các lợi thế trong nước để làm thay đổi mạ nh mẽ công nghệ ,cơ cấu các ngành và sản phẩm. Mở rộng phân công lao đ ộng quốc tế ,tăng cường liên doanh , liên kết hợp tác là cơ sởđể tạo đ iều kiện và kích thích sản xuất trong nước phát triển ,vươn lên bắt kịp trình độ sản xuất thế giới . Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi và không can thiệp vào công việc nội b ộ của nhau . Chúng ta phả i tích cực khai thác thị trường thế giới, tối ưu hoá cơ cấu xuất-nhập khẩu, tích cực tham gia hợp tác kinh tế khu vực và hệ thống mậu dịch thế giới, xử lýđúng đắn mối quan hệ giữa mở rộng quan hệ kinh tếđối ngoại vớ i độc lập tự chủ, tự lực cánh sinh, bảo vệ an ninh quốc gia. 16 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học 17 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học KẾTLUẬN Tóm lại, lý luận hình thái kinh tế - xã hội là một trong những thành tựu khoa học mà C.Mác đãđề ra cho nhân loạ i. Lý luận đóđã chỉ ra: Xã hội là một hệ thống mà trong đó Quan hệ sản xuất phải phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của Lực lượng sản xuất và các Quan hệ sản xuất tạo thành một kết cấu Kinh tế - Xã hộ i nhất định mà trên đó dựng lên một Kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị cũng nh ư các hình thái ý thức xã hội tương ứng. Đồng thời lý luận cũng chỉ ra rằng sự vận động và phát triển của các hình thá i kinh tế - xã hội là mộ t quá trình lịch sử tự nhiên. Thông qua cách mạng xã hội, các hình thá i kinh tế - xã hội thay thế nhau từ thấp đến cao. Tuy nhiên sự vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội vừa bị chi phối của các quy luật chung, vừa b ị tác động bởi điều kiện lịch sử cụ thể. Lý luận vềhình thái kinh tế - xã hội đã chỉ ra sự nghiệp CNH - HĐHlà một tất yếu khách quan và chính nóđãđề ra những hướng đi đúng đắn và từđóđưa ra những giả i pháp cho công cuộc xây dựng đất nước ta ngà y càng phát triển tới một đỉnh cao mới. Nước ta đang tiến hành sự nghiệp CNH - HĐH trong bối cảnh quốc tế có những biế n đổ i to lớn và sâu sắc nên phảiđứng ttrước nhiều khó khăn thử thách. Vì vậy cần áp dụng linh hoạt và có sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê Nin mà cụ thểởđâ y là lý luận Hình thái Kinh tế - Xã hội của C.Mác vào th ực tiễn nhằ m xâ y dựng thành công sự nghiệp CNH – HĐH. Như vậy, có thể khẳng định rằng : hình tháI kinh tế – xã hội vẫn còn giữ nguyên giá trị khoa học và tính thời đại của nó. Nó thực sự là phương pháp luận khoa học để phân tích và vận dụng vào thời đại hiện nay nói chung và sự nghiệp CNH – HĐH ở Việt Nam nó i riêng. 18 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học CHÚTHÍCH (1) : Văn kiện Đại h ội Đảng VII . (2) : Báo Nông thôn ngày nay - Số ra ngày 05/ 06/ 2006 (3) : Niên giá m thống kê 2006 (4) : Tạp chí kinh tế và phát triển 1/2007 (5) : Website Bộ Công nghiệp - Bài viết “ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tếở Việt Nam” 5/2006 (6) : Website Vnexpress - Bài viết “ Giáo dục Việt Nam đang trên đà phát triển” ( PTL-12/3/2006) 19 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
- Tiểu luận triết học DANHMỤCTÀILIỆUTHAMKHẢO (1) : Báo nông thôn ngày nay - Số ra ngà y 05/06/2006 (2) : Giáo trình Kinh tế chính trị Mac-Lênin (3) : Giáo trình Triết học Mac-Lênin (4) : Niên giá m thống kê 2006 (5) : Tạp chí kinh tế và phát triển 1/2007 (6) : Thời báo kinh tế Việt Nam (7) : Văn kiện Đại h ội Đảng VII (8) : Website Bộ Công nghiệp (9) : Website Vnexpress 20 Nguyễn Thị Minh Nguyệt KD BĐS 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay "
27 p | 578 | 177
-
Đề tài: Vai trò của khoa học công nghệ trong sự phát triển của xã hội
27 p | 1219 | 161
-
Đề tài ‘’Vai trò của NSNN trong việc điều chỉnh và ổn định thị trường ở Việt nam hiện nay ‘’
25 p | 357 | 158
-
Đề tài " Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam và những biên pháp tạo điều kiện phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ "
35 p | 432 | 139
-
Đề tài: "Vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển công nghiệp Việt Nam"
36 p | 429 | 132
-
Đề tài: Vai trò của người phụ nữ Việt Nam
27 p | 1019 | 77
-
ĐỀ TÀI: Vai trò của khoa học công nghệ trong tiến trình CNH-HĐH ở việt nam
36 p | 318 | 61
-
Đề tài: Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam hiện nay
34 p | 327 | 54
-
Đề tài: Vai trò của khoa học và công nghệ ở các nước đang phát triển
28 p | 202 | 43
-
Đề tài: Vai trò của thị trường chứng khoán đối với nền kinh tế Việt Nam
31 p | 205 | 41
-
Đề tài: Vai trò của Nhà nước trong việc phát triển hệ thống tài chính Việt Nam hiện nay
33 p | 180 | 36
-
Đề tài: Vai trò của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
20 p | 263 | 34
-
Đề tài: Vai trò của dư luận xã hội đối với thực hiện pháp luật
9 p | 209 | 32
-
Đề tài: Vai trò của công làng nghề trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá huyện Sóc Sơn
91 p | 187 | 21
-
Đề tài: Vai trò của sucrose và sự khác nhau của cytokinin trong ống nghiệm đối với sự phát sinh hình dạng của hoa hồng (hybrid trà) cv
38 p | 137 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của công tác xã hội trong hỗ trợ người nghèo tại xã Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
133 p | 41 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động sự gắn kết nhân viên với công việc đến xung đột vai trò và quá tải vai trò của công chức tại UBND các phường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
113 p | 30 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Vai trò của Thanh tra Chính phủ trong kiểm soát hoạt động quản lý hành chính
22 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn