Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT1)
lượt xem 3
download
Đề thi lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT1) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT1)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT TỔNG HỢP Mã đề: QTNH – LT 01 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Liệt kê các tiêu chuẩn vệ sinh cá nhân của nhân viên phục vụ ăn uống. Câu 2 (1.5 điểm) Trình bày quy trình và tiêu chuẩn phục vụ tại phòng khách. Câu 3 (1.5 điểm) Phân tích quy trình và tiêu chuẩn phục vụ rượu vang trắng. Câu 4 (2.5 điểm) Kinh doanh nhà hàng là gì? Phân tích đặc điểm của kinh doanh nhà hàng? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày … tháng … năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 01 Câu Nội dung Điểm 1 Thế nào là khuyến mãi ? Trình bày các quyết định chủ yếu trong khuyến 2 mãi ? Cho 1 ví dụ cụ thể về 1 chương trình khuyến mãi trong thực tế ? * Khuyến mãi là gì ? 0,5 - Khuyến mãi bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm kích thích thị trường đáp ứng nhanh và mạnh hơn đối với sản phẩm của công ty. - Các yếu tố bên trong và bên ngoài (do cạnh tranh, lạm phát, suy thoái kinh tế) ảnh hưởng mạnh mẽ đến khuyến mãi. - Khuyến mãi hữu hiệu nhất khi sử dụng kèm với quảng cáo và chào hàng. * Các quyết định chủ yếu về mục tiêu khuyến mãi: + Quyết định về mục tiêu khuyến mãi 1,5 + Quyết định về công cụ khuyến mãi + Quyết định triển khai chương trình khuyến mãi + Thử nghiệm trước + Thực hiện và kiểm tra đánh giá. 1.Quyết định về mục tiêu khuyến mãi. - Mục tiêu khuyến mãi rút ra từ mục tiêu tiếp thị cơ bản đối với một sản phẩm. - Với người tiêu dùng: mục tiêu là thúc đẩy họ mua nhiều hơn, khuyến khích dùng thử, thu hút khách hàng mới. - Với các trung gian tiếp thị: dẫn dụ họ bán những mặt hàng mới, tồn kho nhiều hơn, cố gắng tìm những khách hàng tiêu thụ mới, kích thích bán hàng trong mùa vắng khách. 2.Quyết định về công cụ khuyến mãi. - Hàng mẫu: có thể gửi đến từng nhà qua đường bưu điện nhận thoải mái tại cửa hàng. - Quà tặng
- - Gói hàng chung 3.Quyết định triển khai chương trình khuyến mãi. - Nhà tiếp thị cần phải đưa ra những quyết định sau đây để triển khai chương trình khuyến mãi. + Quy mô khích lệ. + Điều kiện tham gia. + Thời gian cổ động. 4.Thử nghiệm trước 5.Thực hiện và kiểm tra: Dựa vào các kế hoạch, chương trình khuyến mãi đã lập để thực hiện và kiểm tra. 2 Trình bày những ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại hình doanh 2 nghiệp theo Luật doanh nghiệp? Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 1. Hộ kinh doanh cá thể: 0,5 - Nhược điểm: Mặc dù trong các luật của Việt Nam thời gian qua đã đề cao vai trò và khuyến khích phát triển của kinh tế tư nhân, song những ưu đãi cũng như định hướng, hỗ trợ phát triển vẫn chỉ mới dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, chứ chưa hướng vào hộ KDCT. Theo thống kê điều tra, chỉ có khoảng 30% số hộ đăng ký kinh doanh, 30% số hộ chưa đăng ký và 30% không đăng ký. Do việc tính không đầy đủ số lượng hộ kinh doanh, nên có ảnh hưởng đến việc tính GDP. Theo Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, Trung tâm hỗ trợ DN vừa và nhỏ VCCI, khó khăn thách thức đối với hộ KDCT tập trung vào các vấn đề tài chính, tiếp cận thị trường và nguồn thông tin, tiếp cận với cơ quan Nhà nước, công nghệ bao gồm công nghệ quản lý, kinh doanh và công nghệ thông tin... Chính vì điều này hộ KDCT không được cập nhật những tiến bộ mới trong kinh doanh, mà vẫn làm theo khuynh hướng kinh tế gia đình, phát triển tự nhiên, không có khuynh hướng mở rộng quy mô để tiến lên chuyển sang doanh nghiệp, để hưởng những điều kiện thuận lợi và có cơ hội hơn. - Ưu điểm: Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện cả nước có 2,7 triệu hộ KDCT. Còn theo thống kê điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam của Tổng cục Thống kê, giá trị tăng trung bình một năm
- của một hộ gia đình Việt Nam là 15,5 triệu đồng. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) quy ra giá trị gia tăng của khu vực doanh nghiệp hộ gia đình Việt Nam tương đương với gần 13% góp vào GDP của cả nước. Nhà nước có rất nhiều chính sách khuyến khích để phát triển khu vực này. Hộ KDCT có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế hiện tại. "Không những giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tăng nguồn thu cho ngân sách... mà hộ KDCT còn là mạng lưới rộng lớn nhất, phát triển về tận những vùng xa, vùng khó khăn mà các lĩnh vực kinh doanh khác không đáp ứng được. Nhờ đó, hộ KDCT là kênh quan trọng phân phối và lưu thông hàng hóa tới vùng sâu vùng xa, vùng khó khăn, giúp cân đối thương mại và phát triển kinh tế địa phương. 2. Doanh nghiệp tư nhân: 0,5 * Doanh nghiệp tư nhân có những ưu điểm sau: - Thành lập dễ dàng - Dễ kiểm soát các hoạt động kinh doanh - Tính linh hoạt - Sự tưởng thưởng trực tiếp - Những khoản tiết kiệm về thuế - Tính bí mật - Sự giải thể dễ dàng - Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác. * Doanh nghiệp tư nhân có những nhược điểm sau: - Trách nhiệm vô hạn về mặt pháp lý - Giới hạn sinh tồn của doanh nghiệp bị hạn chế - Sự hạn chế về vốn kinh doanh - Sự yếu kém về kỹ năng quản trị chuyên biệt - Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà
- chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp. 3. Công ty hợp danh: 0,25 - Ưu điểm: Công ty hợp danh kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. - Nhược điểm: Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật doanh nghiệp năm 1999 và 2005 nhưng trên thực tế loại hình doanh nghiệp này chưa phổ biến. 0,25 4. Công ty cổ phần: * Ưu điểm: - Trách nhiệm pháp lý có giới hạn: trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư của họ. - Công ty cổ phần có thể tồn tại ổn định và lâu bền - Tính chất ổn định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các cổ phần và trách nhiệm hữu hạn, tất cả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư mà không sợ gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong một chừng mực nào đo giá trị vốn đầu tư sẽ tăng lên sau mỗi năm. Điều này đã tạo khả năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tương đối dễ dàng. - Được chuyển nhượng quyền sở hữu: Các cổ phần hay quyền sở hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng, chúng được ghi vào danh mục chuyển nhượng tại Sở giao dịch chứng khoán và có thể mua hay bán trong các phiên mở cửa một cách nhanh chóng. Vì vậy, các cổ đông có thể duy trì tính thanh khoản của cổ phiếu và có thể chuyển nhượng các cổ phiếu một cách thuận tiện khi họ cần tiền mặt. * Nhược điểm: - Công ty cổ phần phải chấp hành các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ. - Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng, công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác.
- - Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình. - Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế đánh vào thu nhập cá nhân của từng cổ đông. 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn: 0,5 * Ưu điểm: - Công ty có nguồn vốn dồi dào hơn công ty tư nhân, vị thế tín dụng của công ty ngày càng cao, kỹ năng quản trị được nâng cao nhờ sự chuyên môn hóa, khả năng tăng trưởng và phát triển - Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn; - Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp; - Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. * Nhược điểm: - Giới hạn tồn tại của công ty, khó khăn về kiểm soát - Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng. - Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh; - Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. 3 3 * Tính Z1sp, LN1sp theo chìa khóa phân bổ theo tổng doanh thu: - Tính chi phí trực tiếp cho 1sản phẩm:
- Sản phẩm A: 605 + 1,5x720 = 1.685 Sản phẩm B: 1.210 + 1,3x720 = 2.146 Sản phẩm C: 1.620 + 2,7x720 = 3.564 - Tính tổng phẩm D: 2450 + 3.2x720 = 4754 Sản chi phí gián tiếp: 1.425.000 + 925.000 = 2.350.000 - Tính tổng doanh thu: (450x5.810) + (300x6.900) + (325x7.100) + (300x9.100) +(200x10.000) = 1.1722.000 Chìa khoá K1 = 2.350.000/1.1722.000 x DT1sp = 0,2 x DT1sp - Bảng tính Z1sp, LN1sp: SP CPtt1sp CPc1sp Z1sp DT1sp LN1sp A 1.685 1.162 2.847 5.810 2.963 B 2.146 1.380 3.526 6.900 3.374 C 3.564 1.420 4.984 7.100 2.116 D 4.754 1.820 6.574 9.100 2.526 E 5.560 2.000 7.560 10.000 2.440 * Tính Z1sp, LN1sp theo chìa khóa phân bổ theo tổng chi phí trực tiếp: - Tính tổng chi phí trực tiếp: 1.685x450 + 2.146x300 + 3.564x325 + 4754x300 + 5.560x200 = 5.098.550 Chìa khoá K2 = 2.350.000/5.098.550 x CPtt1sp = 0.4609 x CPtt1sp - Bảng tính Z1sp, LN1sp: SP CP tt1sp CPc1sp Z1sp DT1sp LN1sp A 1.685 776,62 2.461,62 5.810 3.348,38 B 2.146 989,09 3.135,09 6.900 3.764,91 C 3.564 1.642,65 5.206,65 7.100 1.893,35 D 4.754 1.009,88 5.763,88 9.100 3.336,12 E 5.560 2.562,6 8.122,6 10.000 1.877,4 Nhận xét: theo 2 chìa khóa phân bổ DN đều thu được lợi nhuận. Kết quả này có tác dụng giúp các nhà quản trị tham khảo chứ không hoàn toàn làm căn cứ chính xác cho xác cho những quyết định kinh doanh.
- 4 Tự chọn, do trường biên soạn 3 Cộng 10 …………..,ngày…….tháng……năm ……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT50)
5 p | 178 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 146 | 19
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT3)
5 p | 178 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT16)
4 p | 104 | 13
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT15)
4 p | 121 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 181 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT14)
4 p | 136 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT7)
4 p | 119 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 119 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT11)
4 p | 145 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 128 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT6)
4 p | 118 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT17)
4 p | 95 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT8)
4 p | 129 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT13)
4 p | 104 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 112 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT4)
5 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn