Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT9)
lượt xem 3
download
Đề thi lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT9) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị nhà hàng năm 2012 (Mã đề LT9)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT TỔNG HỢP Mã đề: QTNH – LT 09 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ THI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm – 105 phút) Câu 1 (1.5 điểm) Trình bày trình tự, nguyên tắc chung khi đặt bàn. Câu 2 (1.5 điểm) Nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp phục vụ kiểu gia đình (Family service) Câu 3 (1.5 điểm) Nêu chức năng và phân biệt các loại quầy bar trong khách sạn. Câu 4 (2.5 điểm) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ trong kinh doanh nhà hàng. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm – 45 phút) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày … tháng … năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN – LT 09 Câu Nội dung Điểm 1 Anh ( chị ) hãy nêu quy trình tổ chức xác định địa điểm nhà máy 2 Quy trình tổ chức xác định địa điểm nhà máy Việc quyết định địa điểm doanh nghiệp thường gắn bó chặt chẽ với bản chất của các lĩnh vực kinh doanh và qui mô doanh nghiệp. Chẳng hạn, các doanh nghiệp qui mô nhỏ thường phân bố tự do hơn, nhưng các doanh nghiệp lớn cần phải xác định vùng nguyên liệu, năng lượng và bố trí thành nhiều địa điểm khác nhau. Để quyết định địa điểm đúng đắn, hợp lý cần thực hiện các bước chủ yếu sau: − Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các phương án xác định địa điểm doanh nghiệp. Vấn đề quan trọng là cùng với 0,5 việc xác định chỉ tiêu cần phải xác định rõ các tiêu chuẩn được dùng làm cơ sở đánh giá các phương án xác định địa điểm. − Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến địa điểm doanh nghiệp. Việc bố trí doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau như điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của vùng, các yếu tố 0,5 kinh tế, xã hội và văn hoá. − Xây dựng những phương án định vị khác nhau, đây là một trong những yêu cầu chung của quản lý kinh tế, đối với địa điểm doanh nghiệp lại càng quan trọng hơn. Trong thực tế có rất nhiều phương án 0,5 để xác định địa điểm doanh nghiệp, mỗi phương án đều chính sách mặt tích cực và hạn chế khác nhau. Vì vậy việc xây dựng nhiều phương án là cơ sở cho việc đánh giá, lựa chọn phương án hợp lý nhất với những mũ tiêu và tiêu chuẩn đã đề ra. − Sau khi xây dựng các phương án xác định địa điểm doanh nghiệp, bước tiếp theo là tính toán các chỉ tiêu về mặt kinh tế. Lượng hoá các
- yếu tố có thể, trên cơ sở đó so sánh hệ thống các chỉ tiêu của từng phương án, tìm ra những phương án có lợi nhất tính theo các chỉ tiêu 0,5 đó. Ngoài ra, cần phải đánh giá đầy đủ vè mặt định tính các yếu tố khác dựa trên những chuẩn mực đã đề ra. Trong nhiều trường hợp phương án được lựa chọn không phải là phương án có chỉ tiêu kinh tế đã lượng hoá cao nhất, mà là những phương án khả thi và hợp lý có thể thoả mãn được những mục tiêu chính của doanh nghiệp đề ra 2 Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến 2,5 lược tập trung? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này - Chiến lược tập trung trọng điểm : là chiến lược tập trung vào thị 0,5 trường mà doanh nghiệp có ưu thế vượt trội hơn so với các đối thủ khác (ưu thế chi phí thấp nhất hay khác biệt hoá sản phẩm) - Đặc điểm của chiến lược tập trung: (1) Chiến lược chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu cho một hoặc vài phân khúc thị trường (2) Công ty có 0,5 thể thực hiện chiến lược tập trung thông qua hai phương thức: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa trong phân khúc thị trường đã chọn nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh Ưu điểm của chiến lược tập trung: 0,5 - Lợi thế cạnh tranh của công ty theo đuổi chiến lược tập trung bắt nguồn từ chính năng lực cạnh tranh của công ty như: khả năng cung cấp sản phẩm độc đáo mà đối thủ cạnh tranh không thể làm được. Từ đó chho phép công ty có ưu thế trong quản trị khách hàng - Chính uy tín thương hiệu, sự trung thành thương hiệu của khách hàng làm giảm đe dọa từ các sản phẩm thay thế rào cản đối với đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn - Do bản chất của chiến lược tập trung, công ty có khả năng tạo ra được những sản phẩm với mức độ khác biệt hóa cao, đáp ứng tốt các nhu cầu khách hàng nhờ hiểu rõ phân khúc thị trường mà mình đang phục vụ - Chiến lược tập trung chuyên tâm vào việc phục vụ một ngách thị trường nên dễ tập trung được nguồn lực - Khi công ty theo đuổi chiến lược tập trung có nghĩa là công ty đang chuyên môn hóa về một mặt nào đó theo sở trường của mình nên phát huy được những ưu thế của công ty Nhược điểm của chiến lược tập trung:
- - Do sản xuất với quy mô nhỏ , công ty theo đuổi chiến lược tập trung 0,5 có chi phí cao - Do sản xuất với quy mô nhỏ nên trong quan hệ với nhà cung cấp , công ty không có ưu thế - Vị thế cạnh tranh của công ty có thể bị bất ngờ mất đi do thay đổi về công nghệ hoặc thị hiếu khách hàng thay đổi - Không phát triển được quy mô công ty do chỉ tập trung vào một hoặc một vài phân đoạn thị trường sản phẩm - Một khi tạo ra được sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng, công ty theo chiến lược chi phí thấp hay khác biệt hóa trên diện rộng cũng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh nguy hiểm ngay chính trên thị trường mục tiêu của công ty - Ví dụ: Các nhà sản xuất ôtô như Britol, Morgan (Anh), Classic Roader (Mỹ) chủ yếu cho ra đời sản phẩm ôtô phục vụ cho nhu cầu khách hàng tại địa bàn 0,5 3 Anh/ chị hãy trình bày 4 yếu tố cấu thành công nghệ. Trong 4 yếu tố 2,5 đó, yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao? 4 yếu tố cấu thành công nghệ : phần con người, phần thông tin, phần kĩ thuật, phần tổ chức - Phần thông tin: các kiến thức được tổ chức như khái niệm, 0.5 phương pháp, thông số, bí quyết,… nhờ các kiến thức này người ta mới “biết” cách thức cụ thể tiến hành chế tạo sản phẩm, dịch vụ. - Phần con người: năng lực của con người về công nghệ như kĩ 0,5 năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, khả năng làm chủ công nghệ,…. - Phần kĩ thuật: Các phương tiện vật chất gồm các cơ sở vật chất, 0,5 thiết bị, máy móc, công cụ, phương tiện,… phù hợp với đòi hỏi của công nghệ cụ thể. Người ta quan niệm . - Bộ phận tổ chức của công nghệ (phần tổ chức): các thiết kế liên quan đến quyền và trách nhiệm sở hữu, chuyển giao, chi phối đối 0,5 với công nghệ mới phát minh, sáng chế. Bộ phận này đóng vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng công nghệ. Trong 4 yếu tố đó thì phần con người là quan trọng nhất vì chính yếu tố con người tạo ra công nghệ, sử dụng kiến thức kĩ năng, sáng tạo 0,5 của mình để áp dụng công nghệ vào cuộc sống, làm cho công nghệ phát huy hết hiệu quả của nó. Nếu không có cong người thì công nghệ
- không được sử dụng, ứnng dụng rộng rãi trong cuộc sống 4 Tư chọn do trường ra 3 Cộng 10 …………,ngày…….tháng……năm ……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT50)
5 p | 179 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 147 | 19
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT3)
5 p | 182 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT16)
4 p | 106 | 13
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT15)
4 p | 122 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 183 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT14)
4 p | 138 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT7)
4 p | 119 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 120 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT11)
4 p | 147 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 129 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT6)
4 p | 118 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT17)
4 p | 96 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT8)
4 p | 131 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT13)
4 p | 105 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 114 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT4)
5 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn