intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023, MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Mức độ Nội Tổng % tổng điểm nhận dung Đơn thức kiến vị Vận thức Nhận Thôn Vận Số kiến dụng Thời biết g hiểu dụng CH thức cao gian Thời Thời Thời Thời Số Số Số (phút Số gian gian gian gian TN TL CH CH CH ) CH (phút) (phút) (phút) (phút) Thực phẩm và 4 6 3 18 0,5 5 6 1,5 29 60% Chươ dinh ng II: Bảo dưỡng quản Phươ ng và chế pháp biến bảo thực quản 4 6 0,5 5 1 5 4 1,5 16 40% phẩm và chế biến thực phẩm
  2. Tổng 8 12 3 18 1 10 1 5 10 3 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 13 45 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023, MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ đánh giá thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, Thông hiểu Vận dụng Vận dụng đánh giá cao Chương II: Bảo Thực Nhận biết: 2 quản và chế phẩm - Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. biến thực phẩm và - Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng 2 dinh nhóm thực phẩm chính. dưỡng Thông hiểu: - Phân loại được thực phẩm theo các 1 nhóm thực phẩm chính. - Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm 2 thực phẩm chính đối với sức khoẻ con người. Vận dụng: - Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình. - Thực hiện được một số việc làm để hình 0,5 thành thói quen ăn, uống khoa học. Phươ Nhận biết: ng - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của bảo pháp quản thực phẩm. bảo - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của chế quản biến thực phẩm. và chế - Nêu được một số phương pháp bảo quản biến thực phẩm phổ biến. thực - Nêu được một số phương pháp chế biến phẩm thực phẩm phổ biến.
  4. - Nêu được các bước chính chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. Thông hiểu: - Mô tả được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. - Trình bày được ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. Vận dụng: - Vận dụng được kiến thức về bảo quản thực 0,5 phẩm vào thực tiễn gia đình. Vận dụng cao: - Vận dụng được kiến thức về chế biến thực phẩm để lựa chọn chế biến món ăn đảm bảo nhu 1 cầu sức khỏe. 3 1 1 PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 1 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Vai trò của vitamin B là
  5. A. kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh. B. cùng với calcium giúp kích thích sự phát triển của xương. C. tốt cho da, bảo vệ tế bào da. D. giúp làm sáng mắt. Câu 2: Chất xơ có vai trò gì? A. Chuyển hóa một số loại vitamin. B. Cấu trúc cơ thể. C. Tăng cường hệ miễn dịch. D. Hỗ trợ cho hệ tiêu hóa. Câu 3: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khoẻ mạnh, chúng ta cần A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. C. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ. Câu 4: Bảo quản thực phẩm có vai trò gì? A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng. B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài. C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng. Câu 5: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm? A. Làm lạnh và đông lạnh. B. Luộc và trộn hỗn hợp. C. Làm chín thực phẩm. D. Nướng và muối chua. Câu 6: Nhược điểm của phương pháp nướng là A. thời gian chế biến lâu. B. thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. món ăn nhiều chất béo. D. một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 7: Tên các loại hạt thuộc nhóm ngũ cốc là? A. Kê, đậu, mạch nha, lúa nếp, lúa mì. B. Đỗ, đậu, vừng, mè, mạch nha. C. Kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ. D. Vừng, kê, ngô, đỗ, mạch nha. Câu 8: Mỡ động vật thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. Câu 9: Nguồn cung cấp vitamin C gồm
  6. A. cam, bưởi, chanh. B. ớt chuông, cà rốt, cần tây. C. đỗ xanh, đỗ tương. D. thịt bò, thịt gà, cá. Câu 10: Làm lạnh là phương pháp bảo quản thực phẩm ở khoảng nhiệt độ nào? A. Dưới 70C. B. Dưới 00C. C. Trên 70C. D. 10C đến 70C. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) - Kể tên một số nhóm thực phẩm chính. - Sắp xếp các loại thực phẩm sau vào các nhóm thực phẩm tương ứng: ngũ cốc, cá, dầu ô-liu, mật ong, bơ, thịt nạc. Câu 2: (2,0 điểm) Nêu vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm? Trình bày các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm khi chế biến món ăn mà gia đình em đã thực hiện. Câu 3: (1,0 điểm) Trong các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt, theo em sử dụng phương pháp nào có nguy cơ gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm nhất? Giải thích. ------------------------------------ PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 2 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Vai trò chủ yếu của vitamin A là gì? A. Tốt cho da và bảo vệ tế bào. B. Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. C. Giúp làm sáng mắt và làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. D. Kích thích ăn uống. Câu 2: Chất đạm có vai trò gì? A. Chuyển hóa một số loại vitamin. B. Tăng cường hệ miễn dịch. C. Cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. D. Hỗ trợ cho hệ tiêu hóa. Câu 3: Người bị thiếu máu nên bổ sung thực phẩm nào dưới đây? A. Thịt, cá, gan, trứng. B. Sữa, trứng, hải sản. C. Các loại hải sản, rong biển. D. Các loại hoa, quả tươi.
  7. Câu 4: Chế biến thực phẩm có vai trò gì? A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn. B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm. C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. Câu 5: Nhóm phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chế biến thực phẩm? A. Ướp và phơi. B. Rang và nướng. C. Xào và muối chua. D. Rán và trộn dầu giấm. Câu 6: Nhược điểm của phương pháp rán (chiên) là A. Thời gian chế biến lâu. B. Thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. Món ăn nhiều chất béo. D. Một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 7: Tên các loại hạt thuộc nhóm ngũ cốc là? A. Kê, đậu, mạch nha, lúa nếp, lúa mì. B. Đỗ, đậu, vừng, mè, mạch nha. C. Vừng, kê, ngô, đỗ, mạch nha. D. Kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ. Câu 8: Dầu thực vật thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu béo. C. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. Câu 9: Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như là A. mật ong, trái cây chín, rau xanh. B. thịt nạc, cá, tôm, trứng. C. mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ. D. hoa quả tươi, trứng gà, cá. Câu 10: Đông lạnh là phương pháp bảo quản thực phẩm ở khoảng nhiệt độ nào? A. Dưới 70C. B. Dưới 00C. C. Trên 70C. D. 10C đến 70C. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) - Kể tên một số nhóm thực phẩm chính. - Sắp xếp các loại thực phẩm sau vào các nhóm thực phẩm tương ứng: bánh mì, thịt nạc, dầu phộng, rau bắp cải, bơ, tôm. Câu 2: (2,0 điểm) Như thế nào là bữa ăn hợp lí? Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình. Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích vì sao không nên sử dụng nhiều món ăn được chế biến bằng phương pháp rán, nướng? ---------------------------------------
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 6, NĂM HỌC: 2022-2023 -------------- MÃ ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MÃ ĐỀ 1 A D B C A B C C A D II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Một số nhóm thực phẩm chính: (2 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất béo. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu vitamin. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. 0,2 đ - Sắp xếp các loại thực phẩm sau vào các nhóm thực phẩm - Xếp tương ứng: đúng 3 + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: loại ngũ cốc, mật ong. được + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: cá, thịt nạt. 0,5 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất béo: bơ, dầu ô-liu. 2 - Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm: là quá trình xử lí thực 1đ (2 điểm) phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn. - Các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm khi chế biến món ăn: + Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh 0,25 đ
  9. bui bẩn và các loại côn trùng. + Để riêng thực phẩm sống và thực phẩm chín. 0,25 đ + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến thực phẩm. 0,25 đ + Sử dụng riêng các loại dụng cụ dành cho thực phẩm sống và chín. 0,25 đ 3 - Trong các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt, 0,5đ (1 điểm) phương pháp nướng có nguy cơ gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm nhất. - Vì: Khi nướng thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất, tạo ra 0,5đ những chất có nguy cơ gây ung thư. MÃ ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MÃ ĐỀ 2 C C A D A C D B B B II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Một số nhóm thực phẩm chính: (2 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất béo. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu vitamin. 0,2 đ + Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. 0,2 đ - Sắp xếp các loại thực phẩm sau vào các nhóm thực phẩm - Xếp tương ứng: đúng 3 + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: loại bánh mì, rau bắp cải. được + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: thịt nạt, tôm. 0,5 đ
  10. + Nhóm thực phẩm giàu chất béo: bơ, dầu phộng. 2 - Bữa ăn hợp lí: là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các loại thực (2 điểm) phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng 1đ - Một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa: mỗi ngày cần ăn ba bữa chính, các bữa ăn cách nhau khoảng 4-5 giờ. 0,25đ + Ăn đúng cách: trong bữa ăn cần tập trung vào việc ăn uống, nhai kĩ và cảm nhận hương vị món ăn, tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ. 0,25đ + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: thực phẩm phải được lựa chọn, bảo quản và chế biến cẩn thận, đúng cách. 0,25đ + Uống đủ nước: mỗi ngày uống từ 1,5 – 2 lít. 0,25đ Câu 3 Vì: (1 điểm) - Sử dụng nhiều món ăn được chế biến bằng phương pháp rán, 0,5đ nướng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mạch, tiểu đường,… - Khi chế biến không đúng cách, thực phẩm bị biến chất có khả 0,5đ năng gây ung thư đường tiêu hóa, dạ dày.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2