Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mạch Mức độ nội dung đánh giá Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm Nội biết hiểu dụng dụng dung/Ch cao ủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục 1. Ứng 3 / 2 1/2 / 1/2 / / 5 1 4,67 kĩ năng phó với sống tình huống nguy hiểm. Giáo dục 2. Tiết 4 1/2 4 / / / / 1/2 8 1 4,67 kinh tế kiệm. Giáo dục 3. Công 2 / / / / / / / 2 / 0,67 pháp dân luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tổng số 9 1/2 6 1/2 / 1/2 / 1/2 15 2 10 câu
- Tỉ lệ % 30% 10% 20% 10% / 20% 10% 50 50 100 Tỉ lệ 30 10 50 50 100 chung
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN GDCD – LỚP 6 TT Mạch nội Nội dung/chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục kĩ Nhận biết: năng sống - Nhận biết được các tình 3 câu TN huống nguy hiểm đối với trẻ 1. Ứng phó với em từ thiên tình huống nhiên và con nguy hiểm. người. - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. Thông hiểu: Xác định được 2 câu TN cách ứng phó ½ TL với một số tình huống nguy hiểm để đảm ½ câu TL bảo an toàn. Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
- 2 Giáo dục kinh Nhận biết: tế - Nêu được khái niệm, ý 4 câu TN nghĩa của tiết ½ TL kiệm. - Nêu được biểu hiện của 2. Tiết kiệm. tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích 4 câu TN được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng cao: Nhận xét, đánh ½ TL giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. 3 Giáo dục pháp 3. Công dân Nhận biết: 2TN luật nước Cộng - Nêu được hòa xã hội chủ khái niệm công nghĩa Việt dân. Nam. - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của
- công dân. Tổng 9TN; 1/2TL 6 TN; 1/2 TL 1/2 TL 1/2 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024 Lớp: 6/... Môn: GDCD- Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2
- I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. mua bán mà có. B. giáo dục mà có. C. pháp luật quy định. D. người khác trao tặng. Câu 2. Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là A. tiết kiệm. B. hà tiện. C. keo kiệt. D. bủn xỉn. Câu 3. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. lo lắng. B. hoang mang. C. bình tĩnh. D. hốt hoảng. Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Học, học nữa, học mãi. B. Tích tiểu thành đại. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 5. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh A. trú dưới gốc cây, cột điện. B. tắt thiết bị điện trong nhà. C. tìm nơi trú ẩn an toàn. D. ở nguyên trong nhà. Câu 6. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành người ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không có động lực để chăm chỉ làm việc nữa. C. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. D. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. Câu 7. Những hiện tượng………có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và làm gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội. A. con người. B. tự nhiên. C. ô nhiễm. D. xã hội. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây thể hiện việc tiết kiệm thời gian vào những lúc rảnh rỗi? A. Chơi rất nhiều thể loại game. B. Rủ bạn bè tụ tập nơi quán xá để ăn uống. C. Lên facebook nói chuyện với mọi người. D. Học bài, đọc sách, giúp bố mẹ làm việc nhà. Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Bảo quản đồ dùng học tập, sách vở. B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
- C. Xé sách vở để gấp máy bay giấy. D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên. Câu 10. Tình huống nào sau đây là tình huống gây nguy hiểm từ con người? A. Bắt cóc. B. Bão. C. Động đất. D. Sấm, sét. Câu 11. H được ông nội thưởng 50 ngàn đồng vì chăm ngoan, học giỏi, thay vì lấy tiền mua đồ chơi thì H lại cho tiền vào lợn đất để đầu năm học sau mua sách vở. Việc làm của H thể hiện đức tính gì? A. Bủn xỉn. B. Tiết kiệm. C. Hà tiện. D. Phung phí. Câu 12. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 112. B. 113. C. 114. D. 115. Câu 13. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Dùng tiền dành dụm được để mua sách. B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 14. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm? A. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế. B. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái. C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung. D. Thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Tình huống: Tan học, Mai đạp xe về nhà. Bỗng mây đen kéo tới, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi nặng hạt. Mai thấy vài bạn trú tạm dưới gốc cây to bên đường, bạn khác thì mặc áo mưa rồi đi tiếp. a. Em hãy nhận xét và giải thích về việc làm của các bạn trong tình huống trên? b. Theo em, Mai nên làm gì trong tình huống trên? Câu 2. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tiết kiệm. Bản thân em đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện trong gia đình và ở nhà trường. ---Hết----
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: GDCD 6 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm. 3 câu đúng được ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A C B A D B D C A B C A D B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. - Nhận xét về việc làm của các bạn trong tình huống: (3 điểm) + Việc các bạn trú dưới gốc cây to hoặc tiếp tục đi khi trời đang mưa 0,5 dông, sấm sét là chưa đúng. - Giải thích: Vì trú dưới gốc cây hoặc tiếp tục đi khi trời có mưa dông sấm sét dễ bị sét đánh trúng hoặc rất nguy hiểm do cành cây bị gãy 0,5 hoặc bị bật gốc. b. Trong tình huống trên, Mai nên: + Tìm nơi trú mưa an toàn như: tòa nhà cao tầng, siêu thị, khu nhà 1,0 kiên cố, trụ sở cơ quan nhà nước, trạm y tế, nhà văn hóa...tránh dây điện, kim loại, bảng quảng cáo, ... phía trên đầu. + Không sử dụng ô dù có kim loại hoặc cầm nắm các vật có kim loại 1,0 và tắt thiết bị di động (nếu có) vì những vật dụng đó dễ bị sét đánh. Câu 2 - Ý nghĩa: (2 điểm) + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân 0,5 và của người khác. 0,5 + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - Liên hệ bản thân về tiết kiệm điện: * Ở gia đình: Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết, tắt quạt 0,5
- khi không sử dụng, dùng bóng đèn tiết kiệm điện,…. * Ở nhà trường: Tắt thiết bị điện khi không học, không bật quạt khi 0,5 trời không nóng, nhắc nhở các bạn không nên sử dụng lãng phí điện.... Tổng 5,0 * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn