intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN GDCD 9, NĂM HỌC 2022 – 2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức giữa học kỳ II, môn GDCD lớp 9 và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận trong 45 phút II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ đánh Tổng Nội Mạch giá dung/C nội Vận hủ Nhận Thông Vận dung dụng Số câu Tổng điểm đề/Bài biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo Tiêu dục kĩ dùng / / 1/2 / 1/2 / / 2.0đ năng thông sống minh Giáo Quyền dục và nghĩa pháp vụ của luật công 2 1 3 / / / 3.67đ dân trong hôn nhân Quyền tự do kinh doanh và 3 / / 3 / / 1 3.0đ nghĩa vụ đóng thuế Quyền 1 3 / 1.33đ
  2. và nghĩa vụ lao động của công dân. Tổng số 6 1 6 1/2 3 1/2 / 1 15 3 10 câu Tỉ lệ % 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ chung 40% 10% 50% 50% 100% III. BẢNG ĐẶC TẢ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Thông hiểu: Hành vi tiêu dùng thông Giáo dục kĩ Tiêu dùng minh ½ TL năng sống thông minh Vận dụng: ½ TL Giải thích được 1 hành vi tiêu dùng thông minh 2 Giáo dục Nhận biết: 2TN pháp luật - Quy định của Quyền và PL về hôn 1 TL 3TN nghĩa vụ của nhân
  3. Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Độ tuổi kết hôn theo quy định của PL - Khái niệm hôn nhân - Cơ sở của hôn nhân - Các trường hợp cấm kết công dân hôn theo quy trong hôn định của PL Thông hiểu: nhân - Ý nghĩa của thành ngữ liên quan đến hôn nhân - Nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Quy định của PL về hôn nhân Quyền tự do Nhận biết: 3TN 3TN 1TL kinh doanh và - Các hoạt nghĩa vụ đóng động kinh doanh thuế - Quyền tự do kinh doanh - Hành vi vi
  4. Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Vận dụng: Quy định về mức thuế đối với các mặt hàng - Quy định của PL về buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng Vận dụng cao: Giải quyết tình huống liên quan đến quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Quyền và Nhận biết: 1 TN 3TN nghĩa vụ lao - Khái niệm động của công quyền lao động của công dân dân. Thông hiểu:
  5. Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - H ành vi vi phạm luật lao động - Q uy định của PL về lao động - N ghĩa vụ lao động của công dân Tổng 7.0 6.5 3.5 1.0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  6. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD –Khối 9 Thời gian: 45 phút Đề này gồm 02 trang Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ? A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng. B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo. C. Được kết hôn với người nước ngoài. D. Cả A,B,C Câu 2. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. Câu 3. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Sản xuất B. Dịch vụ . C. Trao đổi hàng hoá D. Từ thiện. Câu 4. Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh? A. Công dân có quyền kinh doanh bất kì nghề gì, hàng gì. B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh,
  7. C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. Câu 5. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh. B. Buôn bán hàng giả, trốn thuế để tăng lợi nhuận. C. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh. D. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. Câu 6. Tự do lựa chọn nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm là A. nghĩa vụ lao động . B. nhu cầu cần thiết C. quyền lao động. D. quyết định tồn tại cho xã hội. Câu 7. Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ? A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung. B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc. C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ. D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng). Câu 8. Nhận định nào sau đây sai? A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. Câu 9. Việc làm nào dưới đây trái với quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em? A. Không nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. B . Không lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi. C. Buộc trẻ em bỏ học, ở nhà lao động để kiếm tiền. D. Không sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại. Câu 10. Việc làm nào sau đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Không kí kết hợp đồng với người lao động. B. Tự ý đuổi việc người lao động. C. Người lao động tự ý bỏ việc khi chưa hết thời gian lao động theo hợp đồng. D. Trả tiền làm thêm ngoài giờ cho người lao động. Câu 11. Ý kiến nào sau đây thể hiện đúng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì.
  8. B. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình. C. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc vừa sức trong gia đình. D. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dạy nên không phải tham gia lao động. Câu 12. Kết hôn trong trường hợp nào sau đây là đúng pháp luật? A. Kết hôn do cha mẹ hai bên gia đình quyết định, B. Kết hôn do nam nữ tự quyết định và tổ chức đám cưới. C. Kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Không cần đăng kí kết hôn với cơ quan nhà nước, tự nguyện về sống chung như vợ chồng. Câu 13. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Thuốc lá điếu. B. Xăng. C. Nước sạch. D. Phân bón. Câu 14. Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm? A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. Không mất thuế. Câu 15. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 2 năm. B. Từ 2 – 3 năm. C. Từ 2 – 5 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Phần II. Tự luận (5,0đ) Câu 1.(2,0 điểm) Hành vi tiêu dùng của người Việt trong các thông tin dưới đây có được xác định là tiêu dùng thông minh không? Vì sao? a. Thói quen đi mua hàng trong chợ truyền thống của người Việt đang được chuyển dần sang các cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini... b. Người Việt ngày càng quan tâm đến sức khỏe (xuất xứ, chất lượng sản phẩm). Câu 2. (2,0 điểm) Hôn nhân là gì? Hôn nhân dựa trên cơ sở gì? Không được kết hôn trong những trường hợp nào? Câu 3. (1,0 điểm) Tình huống: Trong giấy phép kinh doanh của cửa hàng nhà mình, bà Lan đăng kí mặt hàng kinh doanh là nước giải khát và các loại bánh kẹo. Khi cơ quan chức năng đi kiểm tra thì phát hiện cửa hàng nhà bà Lan có kinh doanh thêm Karaoke và ăn uống. Theo em, việc làm của bà Lan đúng hay sai? Vì sao? Nếu đúng (hoặc sai) thì cơ quan chức năng sẽ có biện pháp gì đối với bà Lan? -----------------Hết-------------- TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
  9. Nguyễn Văn Ân Võ Thị Minh
  10. ĐÁP ÁN VÀ BIÊU ĐIỂM Môn: Giáo dục công dân – Lớp 9 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A D C B C B B C D C C A D D PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - HS xác định đúng các hành vi trong câu a và b là hành vi tiêu dùng 1,0đ (2,0đ) thông minh. - HS đưa ra cách lí giải thích hợp cho nhận định của mình 1,0đ Câu 2 Hôn nhân là sự liên kết dặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc (2,0đ) bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài 0,5đ và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. * Cấm kết hôn trong những trường hợp sau: (đúng mỗi ý 0,25đ) 1,5đ - Chưa đủ tuổi theo qui định của pháp luật Nam 20 tuổi trờ lên, nữ 18 tuổi trở lên; - Người đang có vợ, có chồng; - Người mất năng lực hành vi dân sự; - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; - Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Câu 3 - Việc làm của bà Lan là sai. 0,25đ (1,0đ) - Giải thích vì sao: Vì bà Lan kinh doanh thêm các mặt hàng không đăng 0,25đ kí trong giấy phép kinh doanh.
  11. - Việc bà Lan kinh doanh thêm các mặt hàng mà không đăng kí thì tùy 0,5đ theo mức độ vi phạm mà các cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng các mức xử phạt khác nhau như: xử lí hành chính, không cho tiếp tục kinh doanh các mặt hàng vi phạm, tước giấy phép kinh doanh... * Lưu ý: Khi chấm phần tự luận, giáo viên linh hoạt cho điểm trên kết quả HS đưa ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0