intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 -2022 Môn: Ngữ văn 10 TT Kĩ Mức độ nhận thức Tổng % năng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Số Thời (%) gian (%) gian (%) gian (%) gian câu gian hỏi 1 Đọc 15 5p 15 5p 10 10p 0 0p 06 20p 40 hiểu - Xác - Nêu - Bài định tác học ý được dụng nghĩa thể loại của với của biện bản văn pháp thân. bản tu từ VH. được - Xác dùng định trong được hai hình câu ảnh thơ. miêu tả -Cảm cảnh nhận Côn đươc Sơn. về - Xác cuộc định sống được của những nhân từ ngữ vật miêu tả trữ
  2. hành tình. động của nhân vật trữ tình. 2 Làm 25 10p 15 10p 10 20p 10 30p 01 70p 60 văn - Xác -Hiểu -Vận -Phân định được dụng tích vẻ được vẻ kĩ đẹp kiểu đẹp năng nhân bài của phân vật nghị nhân tích Ngô luận về vật và nhân Tử một nghệ vật để Văn nhân thuật viết trong vật văn xây bài cuôc học. dựng nghị đấu - Xác hình luận tranh. định tượng văn - Thể được nhân học. hiện vấn đề vật quan cần điểm nghị thái độ luận: của nhân mình vật về Ngô những Tử vấn đề Văn được trong đề cập cuôc qua đấu nhân
  3. tranh. vật- Rút ra bài học cho bản thân. -Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Tổng 40 15p 30 15p 20 30p 10 30p 07 90p 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 70 30 100 Tỉ lệ chung
  4. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: Ngữ văn lớp 10 (Đề kiểm tra có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, khhông kể thời gian phát đề Họ và tên…………………………SBD…………... I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi, Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm. Trong ghềnh thông mọc như nêm, Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm. Trong rừng có trúc bóng râm, Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn… (Trích Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi, Đào Phương Bình dịch, SGK nâng cao Ngữ văn 7, NXB Dân trí, tr.60) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định thể thơ được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2. Phong cảnh Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh nào? Câu 3. Tìm những từ ngữ chỉ hành động của nhân vật trữ tình “ta” trong đoạn thơ. Câu 4. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Câu 5. Qua đoạn trích, anh/chị có cảm nhận như thế nào về cuộc sống của nhân vật trữ tình “ta”? Câu 6. Từ văn bản trên, anh/chị học tập được điều gì trong lối sống của nhân vật trữ tình? II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Phân tích nhân vật Ngô Tử Văn trong cuộc đấu tranh với hồn ma tên tướng giặc (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) để thấy được tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của chàng - người trí thức nước Việt đương thời. ......................Hết.......................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC – HIỂU 4.0 1 Thể thơ: Lục bát 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm. 2 Phong cảnh Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh: 0,5 - Suối chảy rì rầm - Đá rêu phơi - Thông mọc như nêm - Trúc màu xanh mát Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc 3 trong 4 ý: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời 1 hoặc 2 ý: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm 3 Những từ ngữ chỉ hành động của nhân vật trữ tình “ta”: được 0,5 thể hiện qua các động từ nghe, ngồi, tìm, ngâm. - Học sinh trả lời 3 hoặc 4 từ như đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 như đáp án: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm 4 Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: 0,75 - Biện pháp tu từ so sánh: như tiếng đàn cầm - Tác dụng: + Tiếng suối trở nên trầm bổng, du dương như có tâm hồn, cảm xúc. + Thể hiện một thiên nhiên hoang sơ nhưng lý thú và hấp dẫn. + Thể hiện tình yêu và sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước thiên nhiên; làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ ra biện pháp tu từ so sánh và hình ảnh so sánh: 0,25 điểm - Học sinh trả lời đúng 2 hoặc 3 ý phần tác dụng như đáp án (hoặc có cách diễn đạt khác nhưng đủ ý): 0,5 điểm. - Học sinh diễn đạt mơ hồ, chạm ý đúng hoặc đúng 1 ý như đáp án: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm 5 Cuộc sống của nhân vật trữ tình “ta”: 0,75 - Giản dị, thanh cao - Ung dung, tự tại. - Hòa hợp, tương giao với thiên nhiên. Hướng dẫn chấm:
  6. - Học sinh trả lời đúng mỗi ý đúng ( hoặc tương tự) như đáp án: 0,25 điểm - Học sinh diễn đạt mơ hồ, có chạm ý đúng: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm 6 Học sinh rút ra bài học có ý nghĩa với bản thân và trình bày 1,0 thuyết phục theo các hướng sau: - Sống giản dị, trong sạch không mưu cầu danh lợi - Sống hòa hợp với thiên nhiên... Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án, diễn đạt tốt, mỗi ý: 0,5 điểm (hoặc có ý kiến khác và trình bày thuyết phục: cho điểm tối đa) - Học sinh diễn đạt mơ hồ, có chạm ý đúng: 0,25 đến 0,5 điểm - Học sinh không trả lời được: không cho điểm II LÀM VĂN 6.0 Phân tích nhân vật Ngô Tử Văn trong cuộc đấu tranh với hồn ma tên tướng giặc (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) để thấy được tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của chàng - người trí thức nước Việt đương thời a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: đủ 3 phần: mở bài, 0,5 thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tinh thần khảng 0,5 khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn trong cuộc đấu tranh với hồn ma tên tướng giặc trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. - Không xác định được: 0 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,5 Học sinh sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề cần 0,5 nghị luận. Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả: 0,25 điểm - Giới thiệu tác phẩm, nêu vấn đề cần nghị luận : 0,25 điểm - Không trình bày được: 0 điểm * Tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh chống 2,5 lại cái ác trừ hại cho dân của nhân vật Ngô Tử Văn trong cuộc đấu tranh với hồn ma tên tướng giặc.
  7. Học sinh có những cách phân tích khác nhau nhưng yêu cầu đảm bảo những ý cơ bản sau: - Giới thiệu ngắn gọn về nhân vật Ngô Tử Văn - Tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của nhân vật Ngô Tử Văn thể hiện qua: + Hành động đốt đền - hành động tuyên chiến với cái ác: ++ Mục đích: Căm ghét gian tà, trừ hại hại cho dân. ++ Khi đốt đền: Trước khi đốt: “tắm, lập đàn cúng trời”. Đốt đền xong: “Mọi người ai cũng lo sợ nhưng Ngô Tử Văn vung tay không sợ gì cả” => Tử Văn là người khảng khái, cương trực, dũng cảm dám đấu tranh với cái ác, cái xấu, bảo vệ chính nghĩa. Đồng thời, thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ. + Cuộc gặp gỡ giữa Ngô Tử Văn và hồn ma tên tướng giặc. ++ Tướng giặc họ Thôi: Viện đến lẽ thánh hiền để buộc tội, lấy đức của quỷ thần doạ dẫm, lấy cái cái chết để đe dọa Ngô Tử Văn. Y là một kẻ có quyền lực, sức mạnh và đầy mưu mô. ++ Ngô Tử Văn: “mặc kệ, vẫn cứ ngồi ngất ngưởng tự nhiên” => Tử Văn tự tin với việc làm chính nghĩa, không dễ dàng bị khuất phục trước cái xấu, cái ác; coi thường, khinh bỉ hồn ma tên tướng giặc. + Cuộc đấu tranh với hồn ma tên tướng giặc dưới Minh ti - cuộc tổng tấn công vào thành trì của cái ác. ++ Hồn ma tên tướng giặc kiện Tử văn dưới Minh ti. ++ Tử Văn bị Diêm Vương kết tội nhưng chàng đã một mực kêu oan, đòi được phán xét minh bạch, công khai; tranh biện trực tiếp với tên đội mũ trụ với “lời lẽ cứng cỏi, không chịu nhún nhường”, kiên quyết đấu tranh đến cùng cho chân lí, cho lẽ phải. ++ Kết quả: Ngô Tử Văn giành chiến thắng và nhận chức quan phán sự. => Chính nghĩa luôn thắng gian tà. Người có công luôn nhận được phần thưởng xứng đáng. * Đánh giá: 0,5 - Nghệ thuật kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; xây dựng nhân vật sắc nét thông qua hành động, lời nói; sử dụng các thủ pháp nghệ thuật: đối lập, liệt kê...; sử dụng các chi tiết hoang đường, kì ảo. - Đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, một người trí thức nước Việt; đồng thời thể hiện niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định sẽ thắng gian tà. Hướng dẫn chấm:
  8. - Đáp ứng được yêu cầu: 0,5 điểm. - Diễn đạt mơ hồ, chạm ý: 0,25 điểm - Không trình bày được: 0 điểm d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 1,0 cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm Tổng I + II 10,00
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2