intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 102

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 102 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 102

  1. TRƯỜNG THPT UNG VĂN KHIÊM ĐỀ THI HỌC KÌ I ­  NĂM HỌC: 2017 ­ 2018            TỔ: SỬ ­ ĐỊA – GDCD                 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN      KHỐI: 10 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT MÃ ĐỀ: 102 Họ tên học sinh:………………………….SBD:…………..Phòng:…………  I. PHẦN TRÁC NGHIỆM: (7.0 điểm) Câu 01. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử  ­ xã hội của con người nhằm cải   tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. lao động. B. cải tạo. C. thực tiễn. D. nhận thức. Câu 02. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết   học gọi đó là A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. vận động. D. phát triển. Câu 03. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị  hóa, nếu chỉ  có một quá trình thì   sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là A. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. B. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập. C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. D. quy luật tồn tại của sinh vật. Câu 04. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Ngại khó ngại khổ. B. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn. C. Trọng nam khinh nữ. D. Dĩ hòa vi quý. Câu 05. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình? A. Gió bão làm cây đổ. B. Con người đốt rừng. C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn. D. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo  ăn. Câu 06. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng? A. Lập kế hoạch học tập. B. Sơ đồ hóa bài học. C. Học vẹt. D. Ghi thành dàn bài. Câu 07. Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. tính tiến lên. B. tính tuần hoàn. C. tính kế thừa. D. tính thụt lùi. Câu 08. Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động hóa học.  B. Vận động xã hội. C. Vận động cơ học. D. Vận động vật  lí. Câu 09. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu  tố nào dưới đây? A. Lượng. B. Điểm nút. C. Độ. D. Chất. Câu 10. Giới hạn mà trong đó sự  biến đổi về  lượng chưa làm thay đổi về  chất của sự  vật và hiện   tượng được gọi là A. độ. B. điểm nút. C. lượng. D. chất. Câu 11. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng?
  2. A. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động. B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau. C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển. D. Mọi sự vận động đều là phát triển. Câu 12. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào? A. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng. B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm. C. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng. D. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh. Câu 13. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung A. mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. vấn đề cơ bản của Triết học. C. khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. D. mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết  học. Câu 14. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới   đây? A. Xã hội. B. Hóa học. C. Vật lí. D. Cơ học. Câu 15. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây? A. Luôn luôn vận động. B. Sự thay thế nhau. C. Luôn luôn thay đổi. D. Sự bao hàm nhau. Câu 16. Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? A. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. C. Lượng đổi làm cho chất đổi. D. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. Câu 17. Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn A. phát huy kinh nghiệm bản thân. B. đọc nhiều sách. C. gắn lí thuyết với thực hành. D. đi thực tế nhiều. Câu 18. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ  bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là  hoạt động nào dưới đây? A. Sản xuất vật chất. B. Vui chơi giải trí C. Kinh doanh hàng hóa.  D. Học tập nghiên cứu. Câu 19. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể hiện, thực   tiễn là A. tiêu chuẩn của chân lí. B. mục đích của nhận thức. C. động lực của nhận thức.  D. cơ sở của nhận thức.  Câu 20. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn? A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần.     B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất. C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động.     D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan.
  3. Câu 21. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học? A. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. B. Kim loại có tính dẫn điện. C. Giới tự nhiên là cái sẵn có. D. Thế giới tồn tại khách quan. Câu 22. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời A. không đơn giản, dễ dàng. B. dễ dàng. C. không quanh co, phức tạp. D. vô cùng nhanh chóng. Câu 23. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ trong xã hội phong   kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà   nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết học? A. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định. B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi. C. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định. D. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa. Câu 24. Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình A. phủ định quá khứ.  B. phủ định của phủ định. C. phủ định cái mới. D. phủ định cái cũ. Câu 25. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống  gọi là A. lối sống của con người. B. thế giới quan. C. cách sống của con người. D. quan niệm sống của con người. Câu 26. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là  A. chủ quan. B. phủ định. C. khách quan. D. biến đổi. Câu 27. Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện  đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng? A. Tính khách quan. B. Tính truyền thống. C. Tính hiện đại. D. Tính kế thừa. Câu 28. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, quá trình nhận thức diễn ra phức tạp,   gồm A. bốn giai đoạn. B. hai giai đoạn. C. năm giai đoạn. D. ba giai đoạn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 01: Nhận thức là gì? Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa giai đoạn nhận thức cảm tính và giai  đoạn nhận thức lý tính? (3.0 điểm)                             ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2