Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Địa năm 2011 - 2012 - Kèm đáp án
lượt xem 61
download
Tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 năm 2011- 2012 kèm đáp án với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Địa năm 2011 - 2012 - Kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm) a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất ? b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vòng cực và Cực? Câu 2 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Tỉ suất tử thô thời kì 1950 - 2005 (Đơn vị: ‰) Giai đoạn 1950 - 1955 1975 - 1980 1985 - 1990 1995 - 2000 2004 - 2005 Nhóm nước Toàn thế giới 25 15 11 9 9 Các nước phát triển 15 9 9 10 10 Các nước đang phát triển 28 17 12 9 8 Hãy nhận xét và giải thích về tình hình biến động tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 - 2005. Câu 3 (2,0 điểm) Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa? Câu 4 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng. Câu 5 (4,0 điểm) a. Vẽ một sơ đồ để thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. b. Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Câu 6 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1860 - 2020 (Đơn vị: %) Năm 1860 1880 1900 1920 1940 1980 2000 2020 Nguồn năng lượng Củi, gỗ 80 53 38 25 14 8 5 2 Than đá 18 44 58 68 57 22 20 16 Dầu - khí đốt 2 3 4 7 26 58 54 44 Năng lượng nguyên tử, thủy điện - - - - 3 9 14 22 Năng lượng mới (năng lượng Mặt - - - - - 3 7 16 Trời, địa nhiệt, sức gió) a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.
- b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới theo thời gian trên. --- Hết --- Họ và tên thí sinh:........................................................................SBD.............................................. (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: ĐỊA LÍ Câu Nội dung Điểm a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vì: - Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo một 0,5 1 góc không đổi 66033’ trong quá trình chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt (3,0) Trời, nên đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi, tạo nên hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa 0,5 điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ . b.Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất như sau: - Vào ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở chí 0,25 tuyến Bắc lúc 12 giờ trưa - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có độ dài ngày, đêm bằng nhau 0,25 - Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày dài đêm ngắn 0,25 - Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày ngắn đêm dài 0,25 - Các địa điểm ở vòng cực Bắc: ngày dài 24 giờ, không có đêm 0,25 - Các địa điểm ở vòng cực Nam: đêm dài 24 giờ, không có ngày 0,25 - Ở cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ 0,25 - Ở cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ 0,25 a. Nhận xét bảng số liệu 2 - Tỉ suất tử thô của toàn thế giới giảm khá nhanh trong nửa thế kỉ qua từ 0,5 (2,0) 25‰ (giai đoạn 1950 - 1955) xuống còn 9 ‰ (giai đoạn 2004 - 2005). - Tỉ suất tử thô của các nước phát triển giảm chậm từ 15‰ (1950 - 1955) 0,5 xuống 9 ‰ (giai đoạn 1975 - 1990), sau đó ổn định ở mức 10 ‰ (1995 -2005). - Tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển giảm nhanh và liên tục từ 28 ‰ 0,5 (1950 - 1955) xuống 12 ‰ (1985 - 1990) và còn 8 ‰ (2004 - 2005).
- b. Giải thích - Kinh tế - xã hội thế giới tăng trưởng nhanh, khoa học kỹ thuật phát triển 0,25 mạnh, đặc biệt là thành tựu y học hiện đại cùng với việc nâng cao chất lượng sống đã góp phần giảm tỉ suất tử thô của thế giới. - Ở các nước đang phát triển ngoài những tác động trên còn do ảnh hưởng 0,25 của cơ cấu dân số trẻ trong khi đó các nước phát triển lại chịu tác động của sự già hóa dân số tạo nên tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì: - Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của 0,5 nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh tế và 3 trình độ phát triển (2,0) - Châu Á gió mùa đông dân do: + Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần 0,5 nhiều lao động + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên 0,5 thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa... + Nguyên nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư… 0,5 So sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng. 1. Giống nhau: - Về qui mô: đều là những trung tâm công nghiệp thuộc loại lớn của nước ta 0,25 - Về cơ cấu ngành công nghiệp: đều có cơ cấu ngành đa dạng 0,25 - Về điều kiện phát triển: đều có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp 4 + Vị trí địa lí: (4,0) . Đều nằm trong vùng kinh tế trong điểm 0,25 . Đều là hai thành phố cảng lớn của nước ta. Có nhiều tuyến giao thông 0,25 huyết mạch chạy qua. Có tài nguyên biển phong phú do nằm giáp biển + Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phục vụ CN đồng bộ và có chất lượng 0,25 + Nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. 0,25 2. Khác nhau Tiêu chí Hải Phòng Đà Nẵng Quy mô Là trung tâm CN có quy mô Là trung tâm CN có quy mô 0,5 lớn, giá trị sản xuất công trung bình, giá trị sản xuất nghiệp từ 40- 120 nghìn tỉ công nghiệp từ 9 - 40 nghìn đồng tỉ đồng 0,5 0,5
- Điều kiện - Gần các nguồn nguyên - Xa các nguồn nguyên phát triển nhiên liệu nhất là than nhiên liệu - Là đỉnh của tam giác tăng - Nằm trong vùng kinh tế 0,5 trưởng kinh tế Hà Nội - Hải trọng điểm miền Trung Phòng- Quảng Ninh, thuộc 0,5 vùng KT trọng điểm phía Bắc Cơ cấu - Nhiều ngành hơn (dẫn - Ít ngành hơn (dẫn chứng) ngành chứng) - So với Đà Nẵng không có - So với Hải Phòng không công nghiệp Hóa chất có công nghiệp LK đen, chế biến nông sản, SX vật liệu xây dựng a. Sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp 5 Các nhân tố ảnh hưởng 1,5 đến sự phát triển và phân bố (4,0) nông nghiệp Nhân tố tự nhiên Nhân tố kinh tế - xã hội Khí hậu Dân cư Các quan Tiến bộ Đất và Sinh và hệ sở hữu khoa Thị đai nguồn vật nguồn học - kĩ trường ruộng đất nước lao động thuật b. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. - Đất đai: Không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp, vì đất đai được 0,5 được sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi - Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây 0,5 trồng, vật nuôi; đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng suất ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp (phân tích). - Khí hậu và nguồn nước: ảnh hưởng mạnh mẽ đến phân bố nông nghiệp 0,5 (dẫn chứng); - Khí hậu đồng thời thông qua tác động đến việc xác định cơ cấu cây trồng, 0,5 thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp (phân tích) - Sinh vật: Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên 0,5 là cơ sở để để thuần dưỡng, tạo nên giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn cho
- gia súc... a. Vẽ biểu đồ miền, đúng, đẹp 2,0 (Trừ điểm, nếu: Vẽ không đúng khoảng cách năm, không đúng tỉ lệ, 6 không có % ở trục đứng, năm ở trục ngang, không ghi tên biểu đồ, không ghi (5,0) chú và có ký hiệu cụ thể. (mỗi ý thiếu, sai trừ 0,25 điểm) Nhận xét và giải thích: - Củi gỗ: Là nguồn năng lượng được loài người sử dụng đầu tiên, có xu 0,5 hướng giảm nhanh (dẫn chứng). Đây là xu hướng đúng đắn vì củi gỗ là loại tài nguyên có thể phục hồi được nhưng chậm, nếu cứ tiếp tục khai thác thì DT rừng sẽ bị giảm, đất đai bị xói mòn... ảnh hưởng đến đời sống. - Than đá: là nguồn năng lượng hóa thạch, có thể phục hồi được nhưng 0,5 chậm. Than đá được sử dụng từ rất sớm, đến nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất. Vai trò của than trong cơ cấu sử dụng năng lượng tăng nhanh cuối thế kỷ XIX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1920 là 68 %, gắn với sự thay đổi quy trình của CN LK, sự ra đời của máy hơi nước và than làm nguyên liệu cho CN hóa chất. Từ nửa sau của thế kỷ X, tỉ trọng của than trong cơ cấu năng lượng bắt đầu giảm nhanh do khai thác và sử dụng gây suy thoái, ô nhiễm môi trường, đặc biệt do có nguồn NL hiệu quả hơn thay thế - Dầu mỏ, khí đốt: Là nguồn NL mới, chỉ thực sự phát triển nửa sau thế 0,5 kỷ XX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1980 là 58 %, gắn liền với ngành giao thông và công nghiệp hóa chất. Sang thế kỷ XXI vai trò của dầu mỏ bắt đầu giảm do xung đột và khủng hoảng về dầu mỏ, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế. - Năng lượng thủy điện: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tốc độ 0,5 tăng chậm (dẫn chứng). Nguồn thủy năng đóng góp nhiều cho sản xuất điện nhưng xây dựng đòi hỏi nhiều vốn, có thể thay đổi MT sinh thái... - Năng lượng nguyên tử: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tuy 0,5 nhiên có thể gây ra các sự cố => con người tìm nguồn NL mới - Năng lượng mới: là nguồn NL sạch, có thể tái tạo ....nguồn NL này bắt 0,5 đầu sử dụng cuối thế kỷ XX và ngày một tăng (dẫn chứng).
- --- Hết ---
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1: 4,0 điểm Em hãy vẽ hình mô tả sự phân chia các mùa trên Trái Đất. Nêu tóm tắt đặc điểm từng mùa và cho biết khu vực có biểu hiện các mùa rõ nét nhất. Câu 2: 4,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày những đặc điểm cơ bản về địa hình, khí hậu và sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 3: 4,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy viết một báo cáo ngắn gọn (không quá 01 trang) về thực trạng kinh tế Việt Nam thời kì 1990 – 2007. Câu 4: 3,0 điểm Qua bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình của một số địa điểm Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 0 Nhiệt độ( C) Lượng mưa (mm) Nhiệt độ(0C) Lượng mưa (mm) I 16,4 18,6 25,8 13,8 II 17,0 26,2 26,7 4,1 III 20,2 43,8 27,9 10,5 IV 23,7 90,1 28,9 50,4 V 27,3 188,5 28,3 218,4 VI 28,8 230,9 27,5 311,7 VII 28,9 288,2 27,1 293,7 VIII 28,2 318,0 27,1 269,8 IX 27,2 265,4 26,8 327,1 X 24,6 130,7 26,7 266,7 XI 21,4 43,4 26,4 116,5 XII 18,2 23,4 25,7 48,3 Trung 23,5 1676,0 27,1 1931 bình năm Em hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và mưa của hai địa điểm trên. Câu 5: 5,0 điểm Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ( tỉ đồng ) Thành phần Năm 2005 Năm 2008 Nhà nước 249.085,2 352.721,7 Ngoài Nhà nước 309.053,8 709.377,8 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 433.110,4 847.907,4 a. Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi về qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế từ năm 2005 đến 2008. b. Rút ra nhận xét và giải thích. ------------------------------- HẾT ------------------------------
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 HD chấm gồm 02 trang MÔN: ĐỊA LÍ A. Hướng dẫn chung: 1. Thí sinh có thể làm bài theo các hình thức khác nhau, nếu vẫn đúng nội dung yêu cầu thì giám khảo chấm đúng theo thang điểm qui định. 2. Nếu thí sinh làm bài sáng tạo thì có thể thưởng điểm nhưng không quá ½ tổng điểm của câu (ý) đó. 3. Tổng điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm. Ví dụ: 18,25 ; 10,75 B. Hướng dẫn chấm cụ thể: Câu/ ý Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 4,0 -Vẽ hình quĩ đạo CĐ xung quanh MT của Trái Đất với 4 vị 2,0 trí: 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12. Trong hình có ghi chú đầy đủ các mùa, phân chia sáng tối và trục nghiêng của Trái Đất phải đảm bảo. -Nêu được đặc điểm từng mùa: Xuân (ấm áp); Hạ ( nóng 1,0 bức); Thu (mát mẻ) và Đông ( lạnh giá). -Khu vực có các mùa rõ rệt nhất là KV ôn đới ( khoảng vĩ 1,0 tuyến 35-500/bán cầu) Câu 2 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: 4,0 Ranh giới: dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam 0,5 của đồng bằng Bắc Bộ. -Địa hình: khá đa dạng, chủ yếu là núi thấp, hướng núi chủ 1,5 yếu là vòng cung, nghiêng theo hướng tây bắc- đông nam, có đồng bằng rộng lớn, có nhiều địa hình cac-tơ, địa hình bờ biển (nhiều vịnh, đảo, quần đảo,..) -Khí hậu: có sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo 1,0 nên mùa đông lạnh, có sự phân hóa đai cao ở một số khu vực núi biên giới phía bắc. -Sông ngòi: có mạng lưới dày đặc ( dẫn chứng), hướng chảy 1,0 phần lớn là TB-ĐN, chế độ nước thay đổi theo mùa.. Câu 3 Thực trạng kinh tế nước ta thời kì 1990 – 2007 4,0 - GDP không ngừng tăng với tốc độ tăng trưởng khá (d/chứng)
- - Cơ cấu KT có sự chuyển dịch tích cực ( d/ chứng ) - Lãnh thổ có sự phân hóa sâu sắc theo các vùng (d/c) Đánh giá chung. Câu 4 Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ trung bình năm cao và lượng 3,0 mưa lớn, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta. Tuy nhiên, hai địa điểm cũng có sự khác biệt rõ rệt: -Về chế độ nhiệt: Hà Nội có nhiệt độ TB năm thấp hơn và biên độ nhiệt lớn hơn (dẫn chứng) -Chế độ mưa ở TPHCM phân hóa sâu sắc hơn (dẫn chứng) Nguyên nhân: Do vĩ độ địa lí, tác động của gió mùa,.. (cụ thể) Câu 5 5,0 a. -Xử lí bảng số liệu: Tỉ lệ qui mô là 1: 1,93 => Tỉ lệ R là 1: 1,39 1,0 Cơ cấu giá trị SXCN phân theo TPKT (đv :%) Thành phần Năm 2005 Năm 2008 Nhà nước 25,1 18,5 Ngoài Nhà nước 31,2 37,1 KT có vốn ĐTNN 43,7 44,4 -Vẽ hai biểu đồ hình tròn : đảm bảo đúng tỉ lệ bán kính, kích 2,5 thước hợp lí, đúng tỉ trọng các thành phần, có đủ các số liệu, chú giải và tên của biểu đồ. Nếu thiếu chú giải, sai bán kính hoặc góc không cho điểm, thiếu dữ liệu trừ 0,5/ tiêu chí. b. Nhận xét : - Có sự tăng trưởng mạnh về qui mô (dẫn chứng) 1,5 -Cơ cấu có sự chuyển dịch mạnh mẽ : + Giảm tỉ trọng TPKT Nhà nước (dẫn chứng) + Tăng tỉ trọng 2 TPKT còn lại (dẫn chứng) Giải thích : Do nước ta đã và đang thực hiện công cuộc đổi mới và hội nhập, đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước,.. Tổng điểm 20,0
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho học sinh THPT không chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (2,0 điểm) a. Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi mùa như hiện nay không? Vì sao? b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo? Câu 2. (2,0 điểm) a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây: Vĩ độ Ngày 22/6 (Hạ chí) Ngày 22/12 (Đông chí) 66033’ B 23027’ B 00 23027’ N 66033’ N b. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 3. (3,0 điểm) a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta. b. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 444,6 557,3 Lúa gạo 397,6 585,0 Ngô 394,1 635,7 Các cây lương thực khác 324,7 243,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003. b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. -----Hết----- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam. Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ Dành cho học sinh THPT không chuyên (Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1. a. - Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì không có (2,0 sự thay đổi mùa như hiện nay. 0,25 điểm) - Giải thích: vì khi đó góc nhập xạ tại các địa điểm trên cùng một vĩ tuyến không thay đổi, do đó sẽ không có sự thay đổi về thời tiết và khí hậu nên không có sự thay đổi mùa. 0,5 b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí: - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. 0,25 - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. 0,25 * Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì: - Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là rừng. 0,25 - Khu vực chí tuyến: + Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra). 0,25 + Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra nên tính chất khô, nóng). 0,25 Câu 2. a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ: (2,0 Vĩ độ Ngày 22/6 Ngày 22/12 điểm) Ngày dài 24 giờ Đêm dài 24 giờ 66o33’ B 0,25 (Ngày địa cực) (Đêm địa cực) 23 o27’B Ngày dài hơn đêm Ngày ngắn hơn đêm 0,25 Ngày và đêm có độ dài Ngày và đêm có độ dài 0o bằng nhau bằng nhau 0,25 23o27’ N Ngày ngắn hơn đêm Ngày dài hơn đêm 0,25 1
- Đêm dài 24 giờ Ngày dài 24 giờ 66o33’ N (Đêm địa cực) (Ngày địa cực) 0,25 b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. 0,5 (Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không cho điểm). - Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu 0,25 nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm). Câu 3 a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân (3,0 cư: điểm) - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 0,25 - Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ). 0,25 - Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước…). 0,25 - Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn). 0,25 - Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít) 0,25 * Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta: Dân cư nước ta phân bố không đều: + Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng). 0,25 b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa: - Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. 0,25 - Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. 0,25 - Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh, tử… 0,25 Câu 4. a. Vẽ biểu đồ quy mô, cơ cấu: (3,0 - Tính bán kính (Quy mô): điểm) Coi r năm 1980 = 1 đơn vị bán kính Tổng SL năm 2003 Ta có r năm 2003 = = 1,14 đơn vị bán kính 0,25 Tổng SL năm 1980 2
- - Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị %) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 28,5 27,6 Lúa gạo 25,5 28,9 Ngô 25,2 31,5 0,5 Các cây lương thực khác 20,8 12,0 Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm - Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm) 1,5 Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét: - Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980. 0,25 - Cơ cấu: + Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều (Dẫn chứng). 0,25 + Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự chuyển dịch (Dẫn chứng). 0,25 -----Hết----- 3
- HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10 Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang Câu 1 (5 điểm) a. Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà Nội (21002’B) và Thành phố Hồ Chí Minh (10047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B). b. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất? Câu 2 (5 điểm) a. Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ. b. Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh rằng nước ta cũng có sự phân bố đất theo độ cao. Câu 3 (2 điểm) Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi và quá trình đô thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá? Câu 4 (4 điểm) a. Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không? b. Cho BSL sau: Sản lượng điện, than, dầu trên thế giới giai đoạn 1950 - 2003 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Điện(tỷ KWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Than (triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300 Dầu (triệu tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904 - Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu của thế giới từ 1950 – 2003. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của em hãy giải thích về sự tăng trưởng của sản lượng điện thế giới giai đoạn trên. Câu 5 (4 điểm) a. Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động? b. Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkyô... cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay? c. Tại sao nói, để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước? …………………….. HẾT …………………… Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
- HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10 Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012 Câu Ý Đáp án Điểm 1 a Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các 2 địa điểm: Hà Nội (21002’B) và Thành phố Hồ Chí Minh (16047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B) - Khái niệm: góc nhập xạ (góc tới, góc chiếu sáng) tại một 0,25 điểm là góc tạo bởi tia sáng mặt trời với tiếp tuyến bề mặt trái đất tại điểm đó. - Ý nghĩa góc nhập xạ: + Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc nhập xạ càng gần 90o thì lượng nhiệt và ánh sáng đem tới mặt 0,25 đất càng lớn + Cho biết độ cao Mặt trời so với Trái đất 0,25 - Tính góc nhập xạ Công thức tổng quát: h0 = 900 – φ ± α Trong đó: 0,25 h0: góc tới φ: vĩ độ địa điểm cần tính góc tới α: góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt phẳng xích đạo Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng tức α = 16002’ Cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thuộc bán cầu mùa hè + Hà Nội (21002’B) có vĩ độ lớn hơn Đà Nẵng => h0 = 900 – φ + α 0,25 Thay số vào ta có h0 = 900 - 21002’ + 16002’ = 850 0,25 + TP Hồ Chí Minh (10047’B) có vĩ độ nhỏ hơn Đà Nẵng => h0 = 900 + φ – α 0,25 Thay số vào ta có h0 = 900 + 10047’ - 16002’ = 84045’ 0,25 (Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác: vẽ hình, tính toán chính xác hoặc lí giải: Cả 3 địa điểm đều thuộc một bán cầu, Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng nên góc nhập xạ ở Đà Nẵng là 900, Hà Nội chênh lệch so với Đà Nẵng 21002’ - 16002’ = 50 nên góc nhập xạ của Hà Nội cũng nhỏ hơn góc nhập xạ ở Đà Nẵng 50 nghĩa là 850. Tương tự đối với TP Hồ Chí Minh thì vẫn cho điểm tối đa) b Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên 3
- Trái Đất? * Địa hình tác động đến nhiệt độ - Độ cao địa hình: Trong tầng đối lưu, càng lên cao, nhiệt độ 0,5 không khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C - Hướng sườn: Sườn phơi nắng (hoặc sườn đón nắng) có 0,5 nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng - Độ dốc và hướng sườn: + Khi hướng phơi 2 sườn như nhau: Độ dốc lớn hơn thì nhiệt độ thấp hơn 0,75 + Sườn đón nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng cao + Sườn khuất nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng thấp - Bề mặt địa hình: biên độ nhiệt thay đổi theo địa hình + Nơi đất bằng biên độ nhiệt nhỏ hơn nơi đất trũng 0,25 + Trên mặt cao nguyên không khí loãng hơn đồng bằng nên nhịêt độ thay đổi nhanh hơn ở đồng bằng. * Địa hình tác động đến lượng mưa - Độ cao: càng lên cao lượng mưa càng tăng do nhiệt độ 0,5 giảm, hơi nước dễ ngưng tụ. Nhưng đến một độ cao nhất định độ ẩm không khí giảm nhiều sẽ không còn mưa - Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa 0,5 ít. 2 a Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích 3 ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ * Quy luật phân bố dòng biển - Các dòng biển nóng phát sinh 2 bên Xích đạo, chảy theo 0,25 hướng Tây, gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực - Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40oC 0,5 thuộc khu vực gần bờ phía Đông các đại dương rồi chảy về Xích đạo. Ở Bán cầu Bắc có dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây ở các đại dương chảy về Xích đạo - Các dòng nóng, dòng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên 0,5 các đại dương ở từng bán cầu: BCB hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ, BCN thì ngược lại - Vùng có gió mùa còn có dòng biển đổi chiều theo mùa. 0,25 - Các dòng nóng và dòng lạnh chảy đối xứng nhau qua 2 bờ 0,25 đại dương Ở khu vực cực và ôn đới của bán cầu Bắc, dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng 2 bờ đại dương nhưng ngược với sự đối 0,25 xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt * Ảnh hưởng - Vùng ven biển nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa 0,25 nhiều, khí hậu ấm áp do nhiệt độ tăng, lượng ẩm lớn - Vùng ven biển nơi có dòng lạnh đi qua thường khô hạn do nhiệt độ thấp, hơi nước không bốc lên được, nhiệt độ giảm, thường 0,25
- hình thành các hoang mạc - Sự đối xứng giữa dòng nóng và dòng lạnh 2 bờ đại dương tạo nên sự khác nhau nhiệt độ, lượng mưa giữa 2 bờ => Sự phân hoá khí hậu theo chiều kinh tuyến => là một trong những nhân tố 0,25 tạo nên quy luật phi địa đới Ví dụ: 0,25 + Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt BBC, dòng nóng chảy ở phía Tây Đại Tây Dương nên khu vực Bắc Mĩ ấm áp, dòng lạnh chảy ở phía Đông Đại Tây Dương hình thành hoang mạc Xahara + Vùng ôn đới và cận cực BBC có dòng lạnh chảy ở phía Tây đại dương nên vùng Bắc Mĩ và Grơnlen rất lạnh còn ở phía Đông đại dương là dòng nóng nên khu vực Tây Âu ấm áp hơn. (Lưu ý: Thí sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa) b Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? 2 Chứng minh rằng nước ta cũng có sự phân bố đất theo độ cao và giải thích. * Nguyên nhân sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao - Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao phụ thuộc chủ yếu 0,25 vào sự phân bố khí hậu, nhất là chế độ nhiệt và ẩm. + Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình 0,25 thành đất thông qua quá trình phong hoá đá, ảnh hưởng gián tiếp thông qua sinh vật. + Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp 0,25 đến sự phát triển, phân bố sinh vật do mỗi loài thích nghi với một chế độ nhiệt, ẩm nhất định, có tập tính sinh sống riêng. - Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao tạo nên các 0,25 vành đai đất và sinh vật theo độ cao + Nhiệt độ: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC + Lượng mưa: Càng lên cao lượng mưa càng tăng, lên đến một độ cao nhất định thì lại giảm - Các hướng sườn khác nhau, lượng nhiệt, ẩm và ánh sáng nhận được là khác nhau nên ảnh hưởng tới độ cao bắt đầu và kết 0,25 thúc của các vành đai sinh vật, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình thành đất * Sự phân bố đất theo đai cao ở nước ta - Độ cao dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở 0,25 miền Nam chủ yếu là đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Từ 600 – 700 đến 1600 – 1700m, có đất mùn vàng đỏ trên 0,25 núi (đất mùn feralit) - Trên 1600 – 1700m là đất mùn thô trên núi cao (đất mùn 0,25 alit trên núi cao) 3 Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu 2 dân số theo tuổi và quá trình đô thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát
- triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá? * Chỉ rõ sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, đô thị hoá giữa 2 nhóm nước - Cơ cấu dân số theo giới: + Nước phát triển: tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam 0,25 + Nước đang phát triển: tỉ lệ nam thường cao hơn tỉ lệ nữ - Cơ cấu dân số theo tuổi + Nước đang phát triển: thường có cơ cấu dân số trẻ + Nước phát triển: thường có cơ cấu dân số già 0,25 - Quá trình đô thị hoá: + Nước phát triển: Đô thị hoá diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, xu hướng chuyển cư từ trung tâm ra ngoại ô, nhịp độ đô thị hoá 0,5 đang chậm lại + Nước đang phát triển: Đô thị hoá diễn ra muộn hơn, tỉ lệ 0,5 dân thành thị thấp, xu hướng nhập cư từ nông thôn vào thành phố, nhịp độ đô thị hoá đang rất nhanh * Các nước đang phát triển cần điều chỉnh quá trình đô thị 0,5 hoá vì: - Chất lượng đô thị hoá thấp - Đô thị hoá tự phát còn phổ biến, chưa thực sự xuất phát từ công nghiệp hoá => Gây nên nhiều hậu quả tiêu cực: cơ cấu hạ tầng đô thị không kịp đáp ứng, xuống cấp, thất nghiệp, thiếu nhà ở, chất lượng cuộc sống không được đảm bảo, tệ nạn xã hội, môi trường đô thị bị ô nhiễm... 4 a Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông 2 nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không? * Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố nông nghiệp – công nghiệp - Nông nghiệp: phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tư 0,5 liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế - Công nghiệp: phân bố tập trung (trừ công nghiệp khai thác gỗ, lâm sản và khai khoáng) do đặc điểm sản xuất có tính tập trung 0,5 cao độ về vốn, tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm * Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ vì - Nông nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng 0,5 theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ - Công nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các loại nguyên liệu, khoáng sản, tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị, đều là những vật thể không sống, sản xuất tiến hành 2 giai đoạn 0,5 không tuân theo trình tự nhất định, có thể cùng sản xuất với khoảng
- cách xa về không gian, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch không đáng kể => không có tính mùa vụ b Vẽ biểu đồ, giải thích 2 * Vẽ biểu đồ: - Xử lí số liệu: Thí sinh lập bảng xử lí số liệu, coi năm 1950 là 100%, các năm khác tính theo năm đầu tiên Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Điện 100 238 513 853 1224 1536 Than 100 143 161 207 186 291 0,5 Dầu 100 201 447 586 637 746 - Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đường, chính xác, đủ, đẹp Vẽ biểu đồ khác không cho điểm 1 Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, ghi chú, gốc O, mũi tên các trục, năm trục hoành, đơn vị trục tung... trừ 0,25đ. Trục tung chia tỉ lệ sai trừ 0,5đ * Giải thích Sản lượng điện tốc độ tăng nhanh nhất do - Nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày và sản xuất lớn 0,25 khi cuộc sống ngày càng hiện đại - Sự phát triển của khoa học kĩ thuật nên ngày càng tìm 0,25 được nhiều nguồn cung cấp năng lượng 5 a Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động? 1 * Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán 0,25 * Giá cả trên thị trường luôn biến động vì: phụ thuộc vào 0,25 quan hệ cung câu Nếu cung > cầu thì hàng hoá dư thừa, giá cả rẻ (giảm) 0,25 Nếu cung < cầu thì hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt (tăng) 0,25 b Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, 1 Tôkiô... cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay? - Các thành phố này tập trung đông dân cư với mức sống rất 0,5 cao nên nhu cầu tiêu dùng phát triển mạnh - Các thành phố lớn đồng thời là những trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, trung tâm kinh tế lớn nên các loại hình 0,25 dịch vụ sản xuất, kinh doanh phát triển mạnh và rất đa dạng - Các thành phố lớn cũng là các trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, khoa học... nên các dịch vụ về hành chính, văn hoá, 0,25 giáo dục cũng tập trung phát triển c Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải 1 đi trước một bước vì * Đặc điểm kinh tế - xã hội miền núi - Dân cư sống chủ yếu dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi,
- khai thác chế biến lâm sản 0,25 - Nền kinh tế miền núi phần lớn trong tình trạng chậm phát triển mang tính tự cung, tự cấp, lưu truyền từ đời này sang nhà khác * Ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải miền núi - Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình; giữa miền núi với đồng bằng nhờ đó 0,25 sẽ giúp phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế, tăng cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi từ đó phân bố lại dân cư giữa các vùng - Khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành các nông- lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của nông 0,25 nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. - PT cơ sở hạ tầng, văn hoá để nâng cao hiểu biết, trình độ người dân. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hoá, y tế, giáo dục) 0,25 cũng có điều kiện phát triển giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng, tăng cường tiềm lực quốc phòng cho đất nước => PT GTVT miền núi không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội và văn hoá. Tổng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lý
121 p | 2941 | 924
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2421 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Anh - Kèm đáp án
29 p | 2565 | 609
-
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
21 p | 2951 | 594
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1753 | 454
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa cấp tỉnh
29 p | 1216 | 376
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 10 - Sở Gd&ĐT Bạc Liêu
17 p | 1611 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt cấp tỉnh
6 p | 2397 | 250
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2011 - 2012
116 p | 593 | 90
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Cà Mau
12 p | 933 | 66
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1064 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2010 - 2011 - Kèm đáp án
78 p | 763 | 62
-
16 Đề thi học sinh giỏi lớp 1 môn Tiếng Anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
65 p | 526 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013
10 p | 413 | 57
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 361 | 39
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán - Trường THCS Phạm Công Bình
49 p | 591 | 34
-
Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán học có đáp án
159 p | 166 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn