intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa năm 2013

Chia sẻ: Nhu Chau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

211
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa năm 2013 này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Đại lí 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa năm 2013

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B. (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm) 1. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi). 2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới ? Câu II. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh: 1. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. Câu III. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu phạm vi lãnh thổ nước ta. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? 2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên. Câu IV. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. 2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? Câu V. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (Đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 2. So sánh, giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD:…………………………….. Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B. Ngày thi: 14/12/2012 (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung chính Điểm I. 1 Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ 1.5 3,0đ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi). - Do Việt Nam nằm ở múi giờ số 7, Đức ở múi giờ số 1 nên Việt Nam sớm hơn Đức 0.75 6 giờ. Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012 nghĩa là ở Việt Nam tương ứng với 16 giờ ngày 12/12/2012. Vì vậy, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Đức là 11 giờ. - Sau 21 giờ bay đến, máy bay bay từ Đức về Việt Nam, thời gian bay không đổi, 0.75 mất 11h. Do đó, máy bay đến Hà Nội lúc 24h ngày 13/12/2012 (hoặc 0h ngày 14/12/2012). 2 Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến 1.5 nền kinh tế - xã hội thế giới ? - Đặc trưng: Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công 0.5 nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. - Tác động: + Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, 0.5 tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. (dẫn chứng) + Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang 1 loại hình 0.5 kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao được gọi là nền kinh tế tri thức. II. 1 Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng 2.25 4.5đ nhiệt đới ẩm gió mùa * Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ. - Phạm vi lãnh thổ: Miền này gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng… 0.25 - Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện: 0.25 + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị xói mòn, rửa 0.25 trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất... + Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (dẫn chứng) 0.25 + Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0.25 - Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh: Hàng năm đồng bằng mở 0.5 rộng ra biển hàng chục mét, nhất là ở phía Đông Nam của đồng bằng này. * Nguyên nhân: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa… 0.25 - Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông… 0.25
  3. 2 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25 - Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25 - Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… 0.5 * Nhóm đất Feralit: + Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam 0.25 Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi 0.25 Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. * Nhóm đất phù sa: + Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở 0.25 Duyên hải Nam trung bộ. + Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền, sông 0.25 Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. + Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25 + Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven 0.25 biển Duyên hải Nam trung bộ. III. 1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 2.0 4.5đ - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển 0.25 và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006) 0.25 + Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…(dẫn chứng) 0.25 Đường bờ biển dài 3260 km , từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) 0.25 + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển 0.25 Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)… - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với 0.25 vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải 0.25 và không gian các đảo. *) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ 1.0 ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất 0.5 nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín 0.25 phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên 0.25 nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển… 2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những 1.5 điểm nào? *) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên:
  4. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, 0.5 Xuân Thuỷ. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù 0.5 Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup - Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - 0.5 Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. IV. 1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về 4,0đ phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và 2.5 địa hình vùng núi Tây Bắc. * So sánh sự khác nhau: Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc - Nằm ở phía đông thung lũng - Nằm giữa sông Hồng và sông Phạm vi 0.5 sông Hồng. Cả. - Vòng cung. Cao ở Tây Bắc thấp - Hướng nghiêng và hướng núi tây Hướng núi dần ở Đông Nam. Ngoài ra còn có bắc – đông nam… 0.5 hướng tây bắc - đông nam… - Thấp hơn Tây Bắc; độ cao phổ - Cao và đồ sộ nhất Việt Nam, biến 500 đến 1000 m; chỉ có 1 số nhiều đỉnh cao trên 2000 m (dẫn Độ cao đỉnh cao trên 2000m phân bố ở chứng); núi cao và núi trung bình 0.5 thượng nguồn sông Chảy (dẫn chiếm ưu thế. chứng) - Địa hình của 4 cánh cung lớn…; - Có 3 mạch núi chính…; Các bồn 1.0 Địa hình núi cao nằm ở thượng trũng mở rộng thành các cánh nguồn sông Chảy…; Giáp biên đồng…; Nằm giữa các dãy núi là giới Việt – Trung là địa hình cao các thung lũng sông Đà, sông Mã, Cấu trúc của các khối núi đá vôi…; Trung sông Chu…(dẫn chứng ) địa hình tâm là vùng đồi núi thấp 500m đến 600m; Giữa vùng núi và đồng bằng là vùng đồ trung du thấp dưới 100m…(dẫn chứng) 2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh 1.5 nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? - Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 0.5 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là rất khô, nóng. - Bắc Trung Bộ là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và 0.25 phát triển gió phơn Tây Nam... - Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng bằng Sông Hồng đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến 0.25 vịnh Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam. - Địa hình và bề mặt đệm: + Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực 0.25 Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, một số
  5. đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này. + Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến. Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển... 0.25 là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây. V. 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông 1.5 4.0đ Thu Bồn và sông Đồng Nai. - Yêu cầu: + Biểu đồ đường. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) 1.5 + Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. 2 So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. - Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn (dẫn chứng), do sông 0.5 Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn. - Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Tuy 0.5 nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau. + Sông Thu Bồn có mùa lũ chính ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu lượng nước rất lớn... Tháng đỉnh lũ là tháng 11...(dẫn chứng). 0.25 Ngoài ra có lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 6, tháng 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4. + Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu ( từ tháng 7 đến tháng 11)…, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 . Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất 0.25 là tháng 3...(dẫn chứng) - Nguyên nhân: Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 0.5 8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu ở vùng khí hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ. - Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa lưu lượng nước cực đại và cực tiểu của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn, do sự tương phản giữa 0.5 mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ. * Chú ý: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
  6. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 - BỔ TÚC THPT. (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm). Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước qua các thành phần: địa hình, sông ngòi, đất. Câu II. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh: 1. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Câu III. (5,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu phạm vi lãnh thổ nước ta . Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? 2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên. Câu IV. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. 2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? Câu V. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 66393,5 16168,2 2545,6 2000 101043,7 24960,2 3136,6 2005 134754,5 45225,6 3362,3 2007 175007,0 57803,0 4125,0 1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 - 2007. 2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD:…………………………….. Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
  7. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 - BỔ TÚC THPT. Ngày thi: 14/12/2012 (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung chính Điểm I. 1 Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước qua các thành 3.0 3,0đ phần: địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. *) Địa hình. - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: + Trên các sườn núi dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói 0.25 mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá… + Ở vùng núi đá vôi hình thành các dạng địa hình Catxtơ, các hang động, thung lũng khô, suối cạn… 0.25 - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa Đông Nam của đồng bằng sông Hồng và Tây Nam của đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục mét đến hàng trăm một ... => Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa 0.5 hình Việt nam hiện tại. *) Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng). 0.5 - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (dẫn chứng). 0.25 - Chế độ nước theo mưa (dẫn chứng). 0.25 *) Đất. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm 0.5 gió mùa. - Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá với cường độ mạnh, lớp vỏ phong hoá dày. Mưa nhiều rửa trụi các chất bazơ dễ tan (Ca+ , Mg+ , K+ ) làm chua 0.5 đất, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O 3 ) tạo màu đỏ vàng => Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. II. 1 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25 4.0đ - Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25 - Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau. 0.5 * Nhóm đất Feralit: + Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam 0.25 Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi 0.25 Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. * Nhóm đất phù sa: + Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở 0.25
  8. Duyên hải Nam trung bộ. + Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền, sông 0.25 Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. + Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25 + Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven 0.25 biển Duyên hải Nam trung bộ. 2 Dân cư nước ta phân bố không đều 1.75 - Mật độ dân số thung bình là 254 nguời/1km2 nhưng phân bố không đều giữa các vùng: 0.25 * Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: - Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao… (dẫn chứng) 0.25 - Trung du và miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng 0.25 bằng… (dẫn chứng) * Giữa thành thị với nông thôn: - Đa số dân cư sống ở nông thôn; dân số nông thôn có xu hướng giảm…(dẫn chứng) 0.25 - Tỉ lệ dân thành thị thấp nhưng có xu hưóng tăng…(dẫn chứng) 0.25 * Phân bố không đều ngay trong nội bộ từng vùng: - Giữa đồng bằng với đồng bằng…(dẫn chứng) 0.25 - Ngay trong nội bộ từng vùng kinh tế…(dẫn chứng) 0.25 III. 1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 2.5 5.0đ - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển 0.5 và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006) 0.25 + Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…(dẫn chứng); 0.25 + Đường bờ biển dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) 0.25 + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển 0.25 Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)… - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. 0.25 + Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) 0.25 + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải 0.25 và không gian các đảo. *) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ 1.0 ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất 0.5 nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín 0.25 phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên 0.25 nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển…
  9. 2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những 1.5 điểm nào? *) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, 0.5 Xuân Thuỷ. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù 0.5 Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup - Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - 0.5 Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. IV. 1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về 4,0đ phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và 2.5 địa hình vùng núi Tây Bắc. * So sánh sự khác nhau: Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc - Nằm ở phía đông thung lũng - Nằm giữa sông Hồng và sông Phạm vi 0.5 sông Hồng. Cả. - Vòng cung. Cao ở Tây Bắc thấp - Hướng nghiêng và hướng núi tây dần ở Đông Nam. Ngoài ra còn có bắc – đông nam. Hướng núi 0.5 hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi). - Thấp hơn Tây Bắc; độ cao phổ - Cao và đồ sộ nhất Việt Nam, biến 500 đến 1000 m; chỉ có 1 số nhiều đỉnh cao trên 2000 m (dẫn Độ cao đỉnh cao trên 2000m phân bố ở chứng); núi cao và núi trung bình 0.5 thượng nguồn sông Chảy (dẫn chiếm ưu thế. chứng) - Địa hình của 4 cánh cung lớn…; - Có 3 mạch núi chính…; Các bồn 1.0 Địa hình núi cao nằm ở thượng trũng mở rộng thành các cánh nguồn sông Chảy…; Giáp biên đồng…; Nằm giữa các dãy núi là giới Việt – Trung là địa hình cao các thung lũng sông Đà, sông Mã, Cấu trúc của các khối núi đá vôi…; Trung sông Chu…(dẫn chứng ) địa hình tâm là vùng đồi núi thấp 500m đến 600m; Giữa vùng núi và đồng bằng là vùng đồ trung du thấp dưới 100m…(dẫn chứng) 2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh 1.5 nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? - Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 0.5 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là khô, nóng, độ ẩm thấp. - Bắc Trung Bô là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và 0.25 phát triển gió phơn Tây Nam...
  10. - Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng băng Sông Hồng hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến vịnh 0.25 Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam. - Địa hình và bề mặt đệm: + Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc Bắc – Đông Nam, một 0.25 số đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này. + Phía đông là những đồng bằng ven biển được cấu tạo bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến, thực vật kém phát triển... là những nhân tố góp phần tăng 0.25 cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây. V. 1 Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo 4.0đ ngành của nước ta giai đoạn 1995 - 2007. * Xử lý số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta. (Đơn vị: %) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 0.5 1995 78,1 18,9 3,0 2000 78,2 19,3 2,5 2005 73,5 24,7 1,8 2007 73,9 24,4 1,7 * Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: + Biểu đồ miền. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu 1.5 đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) + Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. 2 Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta. 2,0 * Nhận xét chung: - Ngành nông nghiệp của nước ta phát triển nhanh… 0.25 - Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành nhưng chưa mạnh… 0.25 * Tình hình phát triển: - Giá trị sản xuất của ngành tăng liên tục…(dẫn chứng) 0.25 - Giá trị sản xuất tăng cả ở trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp...(dẫn chứng) 0.25 - Tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành ……(dẫn chứng) 0.25 * Cơ cấu: - Cơ cấu nông nghiệp còn nhiều hạn chế: trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất, tỉ 0.25 trọng chăn nuôi và dịch vụ còn nhỏ… - Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hưóng tích cực: giảm tỉ trọng 0.25 của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi……(dẫn chứng) - Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp vẫn còn chậm và chưa thật sự ổn định. 0.25 * Chú ý: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2