Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
lượt xem 4
download
Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì thi chọn học sinh giỏi. Hãy tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6 để đạt được điểm cao hơn nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LẦN 1 PHÒNG GD ĐT MÔN : ĐỊA LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2015 2016 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề ) Câu 1 : ( 3 điểm) a. Nước ta có mấy mùa khí hậu, nêu đặc điểm của từng mùa ? b. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta theo mùa ? c. Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đến sản xuất nông nghiệp ? Câu 2: (2 đi ểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta ( Đơn vị tính: %) Năm 1999 Năm 2007 Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0 – 14 17,4 16,1 13,2 12,3 15 – 59 28,4 30,0 31,8 33,3 60 trở lên 3,4 4,7 3,8 5,6 Tổng 49,2 50,8 48,8 51,2 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2007. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số ở nước ta? Câu 3: ( 2 điểm) Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta . Câu 4 : (1 điểm) Tại sao Hà Nội trở thành trung tâm công nghiệp vào loại lớn nhất nước ta ? Câu 5: ( 2 điểm) Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. HẾT (Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:............................................; Số báo danh................................
- PHÒNG GD ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LẦN LƯƠNG TÀI 1 MÔN : ĐỊA LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2015 2016 Câu 1 : ( 3 điểm) Ý Đáp án Điểm a. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta: * Mùa gió đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ( mùa đông) 0,5 Là thời kỳ hoạt động mạnh mẽ của gió đông bắc xen lẫn điểm là những đợt gió đông nam. Thời tiết, khí hậu trên các miền của nước ta có sự khác nhau rất rõ rệt: + Miền Bắc có mùa đông không thuần nhất: đầu đông là tiết thu se lạnh, khô hanh, cuối đông là tiết xuân ẩm ướt. + Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa. + Riêng Duyên hải Trung Bộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm. * Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ) Là mùa hoạt động thịnh hành của gió tây nam, xen kẽ là 0,5 tín phong nửa cầu bắc thổi theo hướng đông nam. điểm Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt trên 250c ở các vùng thấp, lượng mưa rất lớn trên 80% lượng mưa cả năm. b. Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu 0,5 ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa: điểm - Giã mïa mïa ®«ng: Gồm gió mùa đông bắc và tín phong đông bắc: + Gió mùa đông bắc có nguồn gốc từ cao áp Xibia tràn xuống với tính chất cơ bản lạnh khô, mưa không đáng kể. Giã mïa ®«ng b¾c ho¹t ®éng tõ vÜ tuyÕn 16 trë ra B¾c. + Giã TÝn phong ®«ng b¾c ë phÝa nam (tõ cao ¸p
- B¾c TBD thæi vÒ X§). Phạm vị hoạt động từ Đà Nẵng trở vào Nam. - Giã mïa mïa h¹ gåm giã mïa t©y nam ë phÝa Nam vµ giã ®«ng nam ë phÝa B¾c) : Có nguồn gốc thổi từ biển vào với tính chất nóng ẩm mưa nhiều. -> Sù tranh chÊp lu©n phiªn cña c¸c khèi khÝ theo mïa t¹o nªn tÝnh ph©n mïa cña khÝ hËu nước ta . c. Những thuận lợi, khó khăn do thời tiết mang lại: * Thuận lợi : Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn 0,75 nhiệt cao, độ ẩm phong phú => tạo điều kiện cho sản xuất điểm nông nghiệp có thể phát triển quanh năm, có điều kiện thâm canh, tăng vụ ( trồng 2 4 vụ/ năm). Tính chất đa dạng của khí hậu tạo điều kiện sản xuất nhiều nông sản ( nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới); với cơ cấu mùa vụ khác nhau theo vùng, miền. * Khó khăn: Nguồn nhiệt ẩm phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại nấm mốc, sâu bệnh phát triển > ảnh hưởng 0,75 đến năng suất cây trồng vật nuôi và chất lượng nông sản điểm Gió Lào, bão và các thiên tai khác => gây tổn thất lớn đến sản xuất nông nghiệp . Tốn kém nhiều kinh phí cho công tác thủy lợi, phòng chống thiên tai, cho việc bảo vệ thực vật, tiêm chủng phòng bệnh cho vật nuôi... Câu 2 : ( 2 điểm) Ý Đáp án Điểm Xử lý số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta (%) Nhóm tuổi 1999 2007 0,1 0 – 14 33,5 25,5 điểm a) 15 – 59 58,4 65,1 60 trở lên 8,1 9,4 Vẽ biểu đồ hình tròn: yêu cầu chính xác; đủ tên biểu đồ, chú giải, 0,4 ghi tỉ lệ các nhóm tuổi trên biểu đồ; đảm bảo tính thẩm mỹ. điểm b) Nhận xét : 0,5 * Cơ cấu dân số theo giới tính : điểm + Mất cân đối (d/c) + Tỉ số giới tính có sự khác nhau giữa các nhóm tuổi : Nhóm tuổi 0 14 : tỉ lệ nam nhiều hơn nữ ( d/c )
- Nhóm tuổi từ 15 59 và 60 trở lên : nữ nhiều hơn nam ( d/c ) + Tỉ số giới tính có sự thay đổi : Giới tính nam có xu hướng tăng, giới tính nữ có xu hướng giảm, chênh lệch tỉ số giữa nam và nữ có xu hướng giảm dần tiến tới cân bằng hơn ( d/c) * Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : + Cơ cấu dân số ở nước ta thuộc loại trẻ, tỉ lệ có sự khác nhau giữa các nhóm tuổi: . Nhóm tuổi từ 15 59 chiếm tỉ lệ lớn nhất : chiếm hơn 50% dân số . Nhóm tuổi từ 0 14 chiếm tỉ lệ lớn thứ 2 ( khá cao ) . Nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỉ lệ nhỏ ( dưới 10% dân số) Dẫn chứng : + Cơ cấu dân số của nước ta có sự thay đổi theo hướng già hóa ổn 0,5 định hơn: điẻm . Nhóm tuổi từ 0 – 14 có xu hướng giảm ( d/c) . Nhóm tuổi từ 15 – 59 có xu hướng tăng ( d/c) . Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở có xu hướng tăng ( d/c) KL: Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa, ổn định hơn. * Giải thích: Do sự khác nhau về sức đề kháng, thể trạng => bệnh tật, yêu cầu công việc giữa nam và nữ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ: do gia tăng dân số nhanh, tuổi thọ trung bình còn ở mức thấp. Cơ cấu dân số đang có xu hướng già đi, do: 0,5 + Thực hiện chính sách dân số có hiệu quả > giảm tỉ lệ sinh điểm + Đời sống vật chất, tinh thần, văn hóa, y tế được nâng cao > tỉ lệ tử giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên. Câu 3 : ( 2 điểm) Ý Đáp án Điểm a Các nhân tố tự nhiên 1 điểm * Tài nguyên đất: Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp . Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm, trong đó có 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: đất phù sa. đất fe ralit là cơ sở phát triển nhiều loại cây trồng:
- + Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng bằng > thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn ngày khác. + Các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, ở miền núi > thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày + Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám bạc màu phù sa cổ Quỹ đất nông nghiệp có hạn. Hiện nay diện tích đất nông nghiệp còn hơn 9 triệu ha. Nguy cơ đất mặn, phèn, đất bạc màu ngày càng gia tăng * Tài nguyên khí hậu Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nguồn nhiệt, ẩm phong phú cây cối xanh quanh năm, sinh trưởng nhanh, tạo điều kiện cho thâm canh , tăng vụ ( trồng 2 4 vụ một năm). + Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều BN, theo độ cao và theo mùa: => trồng nhiều loại cây:cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão và các thiên tai khác => gây tổn thất lớn đến sản xuất nông nghiệp. *Tài nguyên nước Thuận lợi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm khá dồi dào> có giá trị lớn về thủy lợi Khó khăn: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về mùa màng, tính mạng và tài sản của nhân dân; hạn hán => thiếu nước tưới *Tài nguyên sinh vật Nước ta có tài nguyên thực, động vật phong phú => Là cơ sở thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng vật nuôi. Tuy nhiên tài nguyên sinh vật đang ngày càng cạn kiệt dần b Các nhân tố KT XH 1 điểm * Dân cư và lao động nông thôn: Năm 2005 nước ta còn khoảng 73% dân số sống ở nông thôn, 57% lao động hoạt động trong ở nông nghiệp => Đây là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất, cần cù sáng tạo. Lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn… *Cơ sở vật chất kĩ thuật. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi ngày càng hoàn thiện (hệ thống thủy lợi, vật tư trong nông nghiệp, dịch vụ về giống, phân bón, thuốc trừ sâu..….). Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng
- khắp. Tuy nhiên cơ sở VCKT trong nông nghiệp nước ta vẫn còn thiếu thốn, lạc hậu, chưa đồng bộ giữa các vùng, miền… * Chính sách phát triển nông nghiệp: Nhiều chính sách mới của Nhà nước là cơ sở động viên nhiên dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự PT nông nghiệp: C/S phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu. Chính sách phát triển nông nghiệp còn chưa đồng bộ giữa các vùng miền, còn nhiều thủ tục rườm rà… * Thị trường trong và ngoài nước: Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng , vật nuôi Biến động thị trường xuất khẩu, giá cả ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và sự chuyển đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp Câu 4 : ( 1điểm) Ý Đáp án Điểm Tại sao Hà Nội trở thành trung tâm công nghiệp vào loại lớn nhất nước ta? * Hà Nội: Là trung tâm công nghiệp lớn thứ 2 nước ta. Giá trị 0,25 sản xuất công nghiệp năm 2007 đạt trên 120 nghìn tỉ đồng . Cơ điểm cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, gồm: Luyện kim, cơ khí, hóa chất, nhiệt điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng . * Nguyên nhân Hà Nội trở thành trung tâm công nghiệp vào loại 0,75 lớn nhất nước ta vì: điểm Hà Nội có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thủ đô – trung tâm kinh tế chính trị văn hóa vào loại lớn nhất nước ta, là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất miền Bắc ; nằm liền kề các vùng nguyên liệu lớn ( Trung du và miền núi Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ) Dân cư, lao động: là thành phố đông dân của cả nước, nên có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn; lao động dồi dào, có chuyên môn kĩ thuật cao … Có bề dày lịch sử 1000 năm Văn hiến. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, kết cấu hạ tầng vào loại tốt nhất cả nước ; chính sách phát triển năng động, phù hợp… Câu 5 ( 2 điểm) Ý Đáp án Điểm
- Đặc điểm phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng: 2 + Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển điểm mạnh trong thời kỳ CNH HĐH. + Tỷ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP của vùng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002. + Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỷ đồng ( 1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước năm 2002 . + Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, gồm: Luyện kim, cơ khí, hóa chất, nhiệt điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác ( đá vôi, sét, cao lanh, khí tự nhiên) + Các ngành công nghiệp trọng điểm là: Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí. + Sản phẩm công nghiệp quan trong: Máy công cụ động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng + Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng – Là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng ( Hà Nội : là trung tâm quy mô lớn; Hải Phòng: là trung tâm quy mô vừa), tập trung nhiều ngành công nghiệp. + Các trung tâm còn lại có quy mô nhỏ, mỗi trung tâm có một hoặc vài ngành công nghiệp gắn với nguồn nguyên liệu và lao động tại chỗ. Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 113 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 68 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 87 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn