intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử Đại học môn Hóa khối A năm 2013 - Đề19

Chia sẻ: Tran Van Hoan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi thử Đại học môn Hóa khối A năm 2013 - Đề19" có cấu trúc gồm 50 câu hỏi với hình thức trắc nghiệm có thời gian làm bài trong vòng 90 phút. Ngoài ra, đề thi này còn kèm theo gợi ý trả lời giúp các bạn dễ dàng tham khảo hơn. Hãy thử sức mình với đề thi thử này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử Đại học môn Hóa khối A năm 2013 - Đề19

LUYENTHITHUKHOA.VN ĐỀ THI THAM KHẢO<br /> <br /> ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2010 Môn Thi: HOÁ HỌC – Khối A Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> Câu 1: Dãy ký hiệu nguyên tử nào đúng ? Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: A. 16 O ; 40 Ar ; 58 Ni B. 16 O ; 39 K ; 56 Fe 8 18 28 8 19 26 11 39 56 16 40 C. 5 B ; 19 K ; 26 Fe D. 8 O ; 18 Ar ; 56 Fe 26 2+ Câu 2: Ion M có tổng các hạt mang điện và không mang điện là 80. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M2+ là: A. Zn2+ B. Ca2+ C. Fe2+ D. Cu2+ Câu 3: Trong số các chất : NaOH (1), KNO3 (2), BaSO4(3), Dầu hỏa (4), HNO3(5), AgNO3 (6), AgBr (7), CaCl2(8), MgCO3(9) và HCl(10). Các chất điện ly mạnh là: A. 1, 2, 4, 5, 6, 8 B. 1, 2, 5, 6, 8, 10 C. 1, 2, 5, 6, 8, 9. D. 1, 4, 5, 6, 8, 10 Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có kết luận đúng: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do ………. gắn các ion dương kim loại lại với nhau. A. các electron tự do B. lực hút tĩnh điện C. các cặp electron góp chung D. các ion âm . Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng: A. Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. B. Kim loại có thể tác dụng với axit giải phóng H2 C. Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với phi kim tạo thành muối. D. Chỉ có kim loại kiềm và môt số kim loại kiềm thổ mới có thể tác dụng với nước. Câu 6: Cho các chất sau: a) dung dịch HCl; b) dung dịch CuSO4; c) khí Cl2; d) HNO3 đặc; e) bột lưu huỳnh; f) dung dịch FeCl3; g) dung dịch H2SO4 loãng. Kim loại Cu tác dụng được với các chất: A. a, c, d, e, f B. b, c, d, e, f C. c, d, e, f, g D. c, d, e, f Câu 7: Cho các kim loại sau: 1) Zn; 2) Cu; 3) Na; 4) K; 5) Fe; 6) Ni; 7) Ag; 8) Pb. Các kim loại có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là: A. 1, 3, 4, 5, 6, 8 B. 1, 3, 4, 5, 6 C. 3, 4, 1 D. Chỉ trừ Ag. 3+ 2+ 2+ Câu 8: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: 1) Fe /Fe ; 2)Mg /Mg; 3)Cu2+/Cu; 4) Ni2+/Ni; 5) Ag+/Ag; 6) Fe2+/Fe Các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa là: A. 1, 4, 2, 6, 5, 3 B. 2, 1, 4, 3, 6, 5 C. 2, 6, 4, 3, 1, 5 D. 2, 6, 1, 4, 3, 5 Câu 9: Cho một thanh kim loại Mn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, trên thanh kim loại có Cu màu đỏ bám vào. Kết luận nào sau đây là sai: A. Đã có phản ứng giữa Mn với ion Cu2+. B. Qua phản ứng cho thấy tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Mn2+. C. Qua phản ứng cho thấy tính khử của Mn mạnh hơn tính khử của Cu. D. Mn đã oxi hóa Cu2+ tạo thành Cu.<br /> <br /> Câu 10: Cho hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp hai muối Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau một thời gian, lọc tách lấy riêng dung dịch. Nhận định nào sau đây không chính xác: A. Trong dung dịch thu được không có Fe3+ B. Trong dung dịch còn Cu2+, có các ion Mg2+ và Fe2+ C. Đầu tiên đã xảy ra phản ứng giữa Mg với Ag+, sau đó nếu chất nào còn dư, sẽ tiếp tục phản ứng. D. Fe chỉ tham gia phản ứng khi Mg đã phản ứng hết. Câu 11: Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 kim loại M và N hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m bằng: A. 19,875 gam B. 19,205 gam C. 16,875 gam D. không xác định được. Câu 12: Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp rắn giảm 8,0 gam. Thành phần % Cu và Fe trong hỗn hợp kim loại thu được là: A. 22% Cu và 78% Fe B. 11% Cu và 89% Fe C. 50% Cu và 50% Fe D. 75% Cu và 25% Fe Câu 13: Cho các chất sau: dầu hoả (1), nước (2), etanol (3), Na2CO3(4), dung dịch (NH4)2SO4 (5), dung dịch KOH (6). Na phản ứng được với những chất sau: A. Tất cả B. Trừ 1 và 6 C. 2, 3, 5, 6 D. Chỉ trừ 1. Câu 14: Trong dãy điện hoá của các kim loại, vị trí một số cặp oxi hoá - khử được sắp xếp như sau: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Ag, Kim loại có phản ứng với dung dịch muối Fe3+ là : A. Al, Fe, Ni, Ag B. Al, Fe, Ag C. Al, Fe, Ni D. Fe, Ni, Ag Câu 15: Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41 % khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M thu được bằng HNO3 đặc, nóng thu được muối của M hoá trị III và 0,9 mol khí NO 2. MxOy ứng với công thức phân tử nào sau đây: A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Cr2O3 Câu 16: Cho dung dịch các chất sau: K2S(1), AlBr3(2), Mg(NO)2(3), Na2SO4(4), CH3COOH(5), Ca(CH3COO)2(6), BaCl2(7), KOH(8), NaHSO4(9) Các dung dịch có môi trường trung tính là: A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 7 C. 7, 8, 9 D. 2, 6, 9 Câu 17: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 là: A. 1,0 M B. 0,5 M C. 0,75 M D. 1,25 M Câu 18: Cho dung dịch loãng cùng nồng độ các chất sau: Ba(NO3)2 (1), NaOH (2), Na2CO3 (3), AlCl3 (4), NH4Cl (5) v à H2SO4 (6). Thứ tự tăng dần độ pH của các chất trên là: A. 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0