Đề thi thử Đại học môn Hóa lần 1 khối A, B (Năm 2014): Mã đề thi 335 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế
Chia sẻ: Megabookchuyengiasachluyenthi Megabookchuyengiasachluyenthi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27
lượt xem 4
download
Tài liệu tham khảo "Đề thi thử Đại học môn Hóa lần 1 khối A, B - Mã đề thi 335" năm 2014 của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế. Giúp các em có thêm kiến thức để đạt được điểm cao hơn trong kì thi Đại học sắp tới. Chúc các bạn thi thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử Đại học môn Hóa lần 1 khối A, B (Năm 2014): Mã đề thi 335 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI A,B NĂM 2014 THPT NGUYỄN CHÍ THANH, HUẾ MÔN HÓA HỌC LẦN 1 Mã đề thi: 335 Cho biết khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn=55; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Rb = 85; Sr = 88; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; I=127; Cs = 133; Ba = 137; Pb=207. Câu 1 : Hợp chất E tạo từ ion Xn+ và Y-. Cả Xn+, Y- đều có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6. So sánh bán kính của X, Y, Xn+ và Y- ? A. Xn+ < Y < Y- < X. B. Xn+ < Y < X < Y-. C. Xn+ < Y- < Y < X. D. Xn+ < X < Y- < Y. Giải: Đáp án A Xn+ và Y- có cùng số e nên chất nào có nhiều proton hơn sẽ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. → bán kính của Xn+ nhỏ hơn bàn kính của Y-. Y- có bán kính nguyên tử lớn hơn Y vì chúng có cùng số proton nhưng Y - có số electron lớn hơn nên có bán kính nguyên tử lớn hơn. Y có bán kính nguyên tử lớn hơn Ne, Xn+ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn Ne. → bán kính của Y > Xn+. Y- có 2 lớp e, X có 3 lớp e nên X có bán kính lớn hơn Y-. → thứ tự bán kính nguyên tử là Xn+ < Y < Y- < X. → đáp án A. Câu 2 : Có các nhận định sau: a) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. b) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có bán kính tăng dần. c) Ph n tử CO2 có liên kết cộng hóa trị, ph n tử ph n cực. d) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si, N. e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. http://megabook.vn/
- Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Những nhận định đúng là A. b, c, e B. a, c, d, e C. a, c, e D. a, e Giải: Đáp án D b) sai vì Ne, Na+, F- có chung số e nên bàn kính nguyên tử tỉ lệ nghịch với số proton. → thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là F-, Ne, Na+. c) sai vì liên kết C=O là liên kết ph n cực nhưng trong ph n tử CO2 có 2 liên kết C=O nên sẽ triệt tiêu lực kéo làm cho ph n tử CO2 không ph n cực. d) sai. Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là K > Mg > Si > N. → đáp án D. Câu 3 : C n bằng của một hệ phản ứng hoá học đạt được khi A. nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm phản ứng bằng nhau. B. phản ứng dừng lại. C. nhiệt độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. vận tốc của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau trong cùng một điều kiện. Giải: Đáp án D C n bằng đạt được trong phản ứng thuận nghịch là c n bằng động. Khi đạt được trạng thái c n bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. → đáp án D. Câu 4 : Cho phương trình phản ứng: FeS2 + Cu2S + HNO3 → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản là A. 100 B. 108 C. 118 D. 150 Giải: Đáp án C Muốn c n bằng được phản ứng này, trước hết ta cần dùng phương pháp bảo toàn điện tích. http://megabook.vn/
- Fe3 a FeS2 a 2 Cu 2b Cu2 S b 2 SO4 (2a b) Bảo toàn điện tích: a.3 + 2b.2 = (2a + b).2 → a = 2b → hệ số của FeS2 gấp đôi hệ số của Cu2S. 6FeS2 + 3Cu2S + 40HNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 6CuSO4 + 40NO + 20H2O → tổng hệ số của tất cả các chất là 118. → đáp án C. Câu 5 : Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-, 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl-, còn lại là ion NH4+. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể. A. 4,215 gam. B. 6,761 gam. C. 5,269 gam. D. 7,015 gam. Giải: Đáp án B Bảo toàn điện tích: 2nCO 2 nCl nNa nNH 3 4 2.0, 025 0,3 0,1 nNH 4 nNH 0, 25(mol ) 4 nBa (OH )2 = 0,27.0,2 = 0,054 (mol) nOH = 0,054.2 = 0,108 (mol) Ba2+ + CO32- → BaCO3 0,054 0,025 → 0,025 NH4+ + OH- → NH3 + H2O 0,25 0,108 → 0,108 mdung dịch giảm = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761 (gam) → đáp án B. http://megabook.vn/
- Câu 6 : Dung dịch HX ( X: là halogen) có tính khử tăng dần theo thứ tự nào sau đ y? A. HF < HBr < HCl < HI B. HI < HBr < HCl < HF C. HF < HCl < HBr < HI D. HBr < HF < HI < HCl Giải: Đáp án C Dãy các axit từ HF đến HI, tính axit và tính khử đều tăng dần. → tính khử HF < HCl < HBr < HI → đáp án C. Câu 7 : Có thể điều chế oxi bằng cách ph n hủy KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một khối lượng mỗi chất trên đem ph n hủy hoàn toàn thì thể tích oxi thu được từ A. KMnO4 lớn nhất B. KClO3 là lớn nhất C. H2O2 lớn nhất D. H2O2 nhỏ nhất Giải: Đáp án C Giả sử khối lượng mỗi chất đem nhiệt ph n là 100 gam. 2 KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O22 o t 100 25 158 79 2 KClO3 2 KCl 3O2 o t 100 150 122,5 122,5 2 H 2O2 2 H 2O O2 o t 100 50 34 34 → chất cho lượng O2 lớn nhất là H2O2, chất cho lượng O2 nhỏ nhất là KMnO4 → đáp án C. Câu 8 : Cho sơ đồ : Photpho (a gam) → X→ dd Y → dd Z Chất tan trong dung dịch Z gồm A. NaH2PO4 và H3PO4. B. Na3PO4 và NaHPO4. C. Na3PO4 và NaOH. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 http://megabook.vn/
- Giải: Đáp án C Giả sử a = 100. 100 nP = (mol) 31 4P + 5O2 → 2P2O5 100 50 → (mol) 31 31 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 50 100 → (mol) 31 31 nNaOH = 100.0,1 = 10 (mol) nNaOH 10 3,1 > 3 nH3 PO4 100 31 → trong dung dịch thu được chứa NaOH và Na3PO4 → đáp án C. Câu 9 : Mắc nối tiếp hai bình điện ph n chứa lần lượt hai dung dịch NaCl(bình 1) và AgNO3(bình 2). Sau một thời gian điện ph n thì thu được ở catot của bình 1 là 2,24lit khí (đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở anot bình 2 là A. 10,8g; 0,56(l). B. 21,6g; 0,28(l). C. 21,6g; 1,12(l) D. 43,2g; 1,12(l). Giải: Đáp án C Điện ph n NaCl, khí thu được ở catot là H2. nH2 2, 24 : 22, 4 0,1(mol ) → ne = 2nH 2 = 0,1.2 = 0,2 (mol) Do 2 bình mắc nối tiếp nên lượng e điện ph n ở hai bình là như nhau. Ag+ + 1e → Ag 0,2 ← 0,2 2H2O → 4H+ + O2 + 4e 0,05 ←0,2 http://megabook.vn/
- → mAg = 0,2.108 = 21,6 (gam) Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 (lít) → đáp án C. Câu 10 : Phản ứng nào dưới đ y không đúng? A. Mg (dư) + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ B. Fe + 3Ag+ (dư)→ Fe3+ + 3Ag C. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ D. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ Giải: Đáp án A Đáp án A sai vì Mg dư nên Fe3+ sẽ bị khử Fe. 3Mg (dư) + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe Câu 11 : X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng A. 2,0 M. B. 3,2 M. C. 1,6 M. D. 1,0 M. Giải: Đáp án C Cho NaOH vào AlCl3 có thể xảy ra các phản ứng: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl 4NaOH + AlCl3 → Na[Al(OH)4] + 4NaCl nNaOH = 0,15.2 = 0,3 (mol) nAAll (HOOH )3 = 7,8 : 78 = 0,1 (mol) Ta thấy nNaOH = 3nAlAl (OOHH )3 → chỉ có phản ứng tạo Al(OH)3. Thêm tiếp 100ml NaOH: ∑nNaOH = (0,15 + 0,1).2 = 0,5 (mol) nlAAl (OOHH )3 = 10,92 : 78 = 0,14 (mol) Ta thấy: nNaOH > 3nAlAl (OOHH )3 → có phản ứng tạo Na[Al(OH)4] http://megabook.vn/
- Bảo toàn OH-: 3nAl (OH )3 + 4nAl (OH ) = nNaOH 4 ↔ 3.0,14 + 4nAl (OH ) = 0,5 4 → nAl (OH ) = 0,02 (mol) 4 nAlCl3 nAl (OH )3 nAl (OH ) (bảo toàn Al) = 0,14 + 0,02 = 0,16 (mol) 4 CM X = 0,16 : 0,1 = 1,6M → đáp án C. Câu 12 : Hoà tan một miếng Al vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH ,thấy có 0,672 (đktc) H2 bay lên và còn lại dung dịch A .Cho vào dung dịch A dung dịch chứa 0,065mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra là A. 1,56g B. 2,34g C. 1,17g D. 0,78g Giải: Đáp án C nH2 0, 0,672 22,44 0,03 672 : 22, 0, 03 ((mol )) 3 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 0,02 ← 0,03 → nNaOH dư = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol) → dung dịch thu được chứa 0,02 mol NaAlO2 và 0,03 mol NaOH. HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,03 ← 0,03 HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl a ←a 4HCl + NaAlO2 → AlCl3 + NaCl + H2O 4b ←b nNaAlO2 a b 0, 02(mol ) a 0, 015 nHCl 0, 03 a 4b 0, 065(mol ) b 0, 005 mAl (OH )3 = 0,015.78 = 1,17 (gam) http://megabook.vn/
- → đáp án C. Câu 13 : Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch A . Cho BaCl2 dư vào dung dịch A thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m1(g) kết tủa ( m < m1). Tỉ số T = b/a có giá trị đúng là A. T 2 B. 00 D. 1
- Ví dụ: Na + dd CuSO4: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2. Câu 15 : Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. B. NaAlO2. C. NaOH và NaAlO2. D. NaOH và Ba(OH)2. Giải: Đáp án C Giả sử các chất có số mol bằng nhau và bằng 1 mol. BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 → dung dịch thu được sau phản ứng chứa NaOH và NaAlO2. → đáp án C. Câu 16 : Dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột ). Cho lần lượt từng chất sau: O2, O3, Cl2, H2O2, FeCl3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển màu xanh tím là A. 4 B. 5. C. 3. D. 2. Giải: Đáp án A Các chất làm dung dịch chuyển tím là: O3, Cl2, H2O2, FeCl3. Các chất tác dụng với dung dịch KI tạo I2 sẽ làm dung dịch X chuyển tím. O3 + 2KI + H2O → KOH + I2 + O2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 2H2O2 + 4KI → 4KOH + 2I2 + O2 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2 → đáp án A. http://megabook.vn/
- Câu 17 : Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 3,68 gam. B. 4 gam. C. 2,24 gam. D. 1,92 gam. Giải: Đáp án C nFeCl3 0,1.0, 2 0, 0,02 02((mol )) nCuCl2 0,1.0, 2 0, 0,02 02((mol )) H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl 0,02 → 0,02 H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl 0,02 → 0,01 a = m↓ = 0,02.96 + 0,01.32 = 2,24 (gam) → đáp án C. Câu 18 : Trong các thí nghiệm sau: (a) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (b) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc. (c) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3. (d) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng. (e) Cho khí NH3 dư tác dụng với khí Cl2. (g) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy. (i) Nhiệt ph n amoni nitrit. (k) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng (h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr. (m) Cho amin bậc I tác dụng với hh NaNO2 và HCl ở điều kiện thường. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7 B. 8 C.9 D. 6 Giải: Đáp án C Các thí nghiệm tạo ra đơn chất là a, b, c, d, e, i, k, h, m. http://megabook.vn/
- (a) O3 + KI + H2O → O2 + KI + H2O (b) 2NaClO + 4HCl → 2NaCl + 2H2O + Cl2 (c) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl (d) 2NaI + 2H2SO4 đặc to Na2SO4 + SO2 + I2 + H2O (e) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (i) NH4NO2 N2 + 2H2O o t (k) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O (h) O2 + 4HBr → 2H2O + 2Br2 (m) RNH2 + NaNO2 + HCl → ROH + NaCl + N2 + H2O Câu 19 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2. (b) Cho Fe vào dung dịch HCl. (c) Cho Fe(OH)2 dư vào dung dịch HNO3 loãng. (d) Đốt d y sắt trong hơi brom. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là A. b, c B. b, e C. a, b, d, e D. a, b, e Giải: Đáp án D Các thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là a, b, e. (a) Fe + I2 → FeI2 (b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (c) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O (d) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 (e) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Câu 20 : Nhiệt ph n hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là: A. 0,5. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Giải: Đáp án D http://megabook.vn/
- Trong 44,1 gam hỗn hợp X, đặt nAgNO3 x (mol ), nKNO3 y (mol ) . → 170x + 101y = 44,1 (gam) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 o t x→ x 0,5x 2KNO3 2KNO2 + O2 o t y→ 0,5y Trộn thêm a mol NO2 ta thu được hỗn hợp khí chứa (x + a) mol NO2 và (0,5x + 0,5y) mol O2. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Do phản ứng xảy ra vừa đủ → 4. (0,5x + 0,5y) = x + a nHNO3 = x + a = 6.0,1 = 0,6 (mol) x 0, 2 → y 0,1 a 0, 4 → đáp án D. Câu 21 : Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. a = 0,75b. B. a = 0,8b. C. a = 0,35b. D. a = 0,5b. Giải: Đáp án A Do trong 2 thí nghiệm, lượng khí thu được khác nhau nên HCl thiếu, Na2CO3 dư. Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl a ←a HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (b – a) → (b – a) → nCO2 = b – a (mol) http://megabook.vn/
- Cho từ từ Na2CO3 vào HCl: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 b→ 0,5b → nCO2 = 0,5b (mol) → 0,5b = 2.(b – a) ↔ 1,5b = 2a ↔ a = 0,75b → đáp án A. Câu 22 : Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất màu nước Br2 là A. etilen, axetilen, cacbon đioxit. B. etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit. C. etilen, etan, lưu huỳnh đioxit. D. etilen, axetilen, etan. Giải: Đáp án B Đáp án A loại vì có CO2 không làm mất ,àu nước brom. Đáp án C và D loại vì có etan là hidrocacbon no, không làm mất màu nước brom. → đáp án B đúng. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Câu 23 : Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức ph n tử của X là A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C6H10. Giải: Đáp án A Gọi công thức ankadien là CnH2n-2 và giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp. → nx = 0,1 (mol), nO2 = 0,9 (mol) 3n 1 CnH2n-2 + O2 to nCO2 + (n – 1)H2O 2 http://megabook.vn/
- 3n 1 0,1 → 0,1. 0,1n 0,1(n – 1) 2 Sau khi ngưng tụ thu được hỗn hợp chứa CO2 và O2. 3n 1 → nhh sau ngưng tụ = 0,1n + 0,9 - 0,1. = 0,95 – 0,05n 2 ptruoc ntruoc 2 1 psau nsau 1,5 0,95 0, 05n →n = 4 (C4H6) → đáp án A. Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức trong cùng dãy đồng đẳng thu được 3,52 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 0,83 gam B. 1,245 gam C. 1,66 gam D. 0,161 gam Giải: Đáp án C nCO2 3,52 3, 52 : 44 0, 0,08( 08(mol )) nH 2O 1,98 1, 98 :18 0,11( 0,11(mol )) → nancol = nH2O nCO2 = 0,11 – 0,08 = 0,03 (mol) Do ancol đơn chức nên nO trong ancol = nancol = 0,03 (mol) mancol = mC + mH + mO = 0,08.12 + 0,11.2 + 0,03.16 = 1,66 (gam) → đáp án C. Câu 25 : Đun nóng sec-butyl bromua với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chính là A. Butan-1-ol B. Butan-2-ol C. But-2-en D. But-1-en Giải: Đáp án B CH3-CHBr-CH2-CH3 + NaOH → CH3-CH2(OH)-CH2-CH3 + NaBr → ancol thu được là Butan-2-ol → đáp án B. http://megabook.vn/
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 46,8gam. B. 43,2 gam. C. 23,4 gam. D. 21,6 gam. Giải: Đáp án C nCO2 39, 2 : 22, 44 1,75( 1, 75(mol )) → nC trong X = 1,75 (mol) X + NaHCO3 thu được số mol CO2 bằng số mol gốc COOH. → nCOOH = 21,28 : 22,4 = 0,95 (mol) → nO trong X = 0,95.2 = 1,9 (mol) mX = mC + mH + mO → mH trong X = 54 – 1,75.12 – 1,9.16 = 2,6 (gam) 1 → nH 2O nH 1,3(mol ) 2 → m = 1,3.18 = 23,4 (gam) → đáp án C. Câu 27 : Chỉ ra phát biểu đúng : A. Giữa hai ph n tử axit cacboxylic có thể có hai liên kết hiđro, nhưng kém bền hơn của ancol. B. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic có thể có 2 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol. C. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic chỉ có 1 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit kém bền hơn của ancol. D. Giữa 2 ph n tử axit cacboxylic chỉ có 1 liên kết hiđro, liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol. Giải: Đáp án B http://megabook.vn/
- Ph n tử axit có gốc COOH ( -C(OH)=O ). Nguyên tử O ở gốc COOH này sẽ liên kết với nhóm OH ở gốc COOH kia và ngược lại tạo ra 2 liên kết hidro. Và do chứa 2 liên kết hidro nên liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol. → đáp án B. Câu 28 : Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy ph n trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Giải: Đáp án C Các chất khi thủy ph n trong NaOH sinh ra ancol là metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH CH2=CH-CH2Cl + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaCl HCOO-CH2-C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5-CH2-OH CH3-CHCl-CH3 + NaOH → CH3-CH(OH)-CH3 + NaCl C3H5(OOCC17H33) + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 → đáp án C. Câu 29 : Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và 9,54 gam M2CO3. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là A. Na và HCOO-C2H5. B. Na và CH3COOC2H5. C. K và HCOO-CH3. D. K và CH3COOCH3. Giải: Đáp án B 30.1, 2.20 mMOH = 7, 2 (gam) 100 Bảo toàn nguyên tố: 2MOH → M2CO3 http://megabook.vn/
- 7, 2 3, 6 → M 17 M 17 3, 6 → mM 2CO3 .(2M 60) 9,54 (gam) M 17 → M = 23 (natri) → nNaOH = 7,2 : 40 = 0,18 (mol) neste = nNaOH = 0,18 (mol) Meste = 15,84 : 0,18 = 88 (gam) → C4H8O2 Do đề bài không cho them yếu tố nào để tìm công thức este nên ta dựa vào đáp án để tìm. Nhận thấy trong các đáp án chỉ có đáp án B là kim loại Na và este thỏa mãn công thức C4H8O2. → đáp án B. Câu 30 : Cho 0.1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 8,5 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam. Giải: Đáp án B X + NaOH được chất khí làm xanh quỳ tím. → công thức của X là CH3NH3NO3. CH3NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3NH2 + H2O 0,1 → 0,1 0,1 Chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaNO3. m = 0,1.40 + 0,1.85 = 12,5 (gam) → đáp án B. Câu 31 : Chất X có công thức ph n thử C8H15O4N. X tác dụng với NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của α-amino axit Z mạch hở không ph n nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu của đề là http://megabook.vn/
- A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Giải: Đáp án A X + NaOH tạo ra muối, C2H5OH và CH3OH và X có độ bất bão hòa bằng 2 → X là este 2 chức. Các công thức cấu tạo có thể có của X: C2H5OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3, C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3. → X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. → đáp án A. Câu 32 : Thủy ph n hoàn toàn một tripeptit thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2: 1. Hãy cho biết có bao nhiêu tripeptit thỏa mãn? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Giải: Đáp án B Các tripeptie thỏa mãn là Ala-Ala-Gly, Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala. → 3 chất. → đáp án B. Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơtrong nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,04 mol Ag. Mặt khác, thủy ph n m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy ph n mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,16 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là A. 60%. B. 58%. C. 40%. D. 45%. Giải: Đáp án B Ban đầu cho Y tác dụng với AgNO3 chỉ có mantozo phản ứng. 1 nmantozo = nAg = 0,02 (mol) 2 Đặt nsaccarozo trong X = a (mol). Saccarozo + H2O H Glucozo + Fructozo http://megabook.vn/
- H 80% a 0,8a 0,8a Mantozo + H2O H 2Glucozo H 80% 0,02 0,032 (mol) Glucozo, fructozo và mantozo đều thủy ph n cho 2 ph n tử bạc. → nAg = 2.0,8a + 2.0,8a + 0,032.2 + 2.0,02.20% = 0,16 (mol) → a = 0,0275 (mol) 0,0275 0, 0275 %msaccarozo = .100% 58% 0, 0275 0,02 0,0275 0, 02 → đáp án B. Câu 34 : Khối lượng ph n tử của nilon-6,6 là 24860 đvc và của capron là 14690 đvc. Hệ số polime hóa hay độ polime hóa của mỗi loại polime trên lần lượt là A. 110 và 130 B. 120 và 140 C. 110 và 120 D. 120 và 130 Giải: Đáp án A Ph n tử khối của một mắt xích tở nilon-6,6 là 226 đvc. → hệ số polime hóa của tơ nilon-6,6 = 24860 : 226 = 110. Ph n tử khối của tơ capron là 113 đvc. → hệ số polime của tơ capron là 14690 : 113 = 130. → đáp án A. Câu 35 : Khi cho a (mol) một hợp chất X có chứa C, H, O phản ứng hoàn toàn với Na hoặc NaHCO3 đều sinh ra a (mol) khí. Chất X có thể là A. Axit picric B. Axit 3-hiđoxipropanoic C. Axit acrylic D. Axit ađipic Giải: Đáp án B X phản ứng với NaHCO3 sinh ra a mol khí → X có 1 nhóm COOH trong ph n tử. X phản ứng với Na cũng sinh ra a mol khí. http://megabook.vn/
- → ngoài 1 gốc COOH trong ph n tử, X còn có thể có 1 gốc OH mang tính ancol hoặc phenol. Trong các chất đã cho, ta thấy: Đáp án A loại vì không có gốc COOH. Đáp án B thỏa mãn. Đáp án C loại vì chỉ có 1 gốc COOH. Đáp án D loại vì có 2 gốc COOH, khi tác dụng với NaHCO3 sẽ sinh ra 2a mol CO2 Câu 36 : Trong các nhận xét sau đ y, nhận xét nào không đúng ? A. Tất cả các xeton no, đơn chức, mạch hở đều có đồng ph n thuộc chức anđehit và ancol B. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có đồng ph n thuộc chức xeton và ancol C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch vòng no đều có đồng ph n thuộc chức anđehit và xeton D. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi đều có đồng ph n thuộc chức anđehit và xeton Giải: Đáp án B Đáp án B sai vì anđehit có ít cacbon trong ph n tử như HCHO và CH3CHO không có đồng ph n thuộc chức xeton và ancol. Câu 37 : Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để ph n biệt saccarozơ và mantozơ. (b) Có thể ph n biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (c) Dung dịch saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. (d) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (e) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (g) Trong ph n tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Giải: Đáp án B Các phát biểu đúng là a, b, c. http://megabook.vn/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2010 khối A, B - Trường THPT Đồng Lộc (Mã đề 161)
5 p | 826 | 490
-
.....đề thi thử đại học môn Văn dành cho các bạn luyện thi khối C & Dđề thi thử đại học môn Văn dành cho các bạn luyện thi khối C & D
5 p | 907 | 329
-
Đề thi thử Đại học môn Văn khối D năm 2011 - Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng
5 p | 748 | 262
-
Đề thi thử Đại học môn Hoá - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Mã đề 101)
17 p | 591 | 256
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Bộ GD & ĐT (Đề 01)
6 p | 444 | 242
-
Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2010 - Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh (Mã đề 165)
6 p | 476 | 233
-
Đề thi thử Đại học môn Văn khối D năm 2011
4 p | 885 | 212
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Bộ GD & ĐT (Đề 02)
6 p | 386 | 184
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Bộ GD & ĐT (Đề 08)
7 p | 304 | 119
-
Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2010 - Trường THPT Tĩnh Gia 2 (Mã đề 135)
21 p | 329 | 73
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 1
5 p | 233 | 54
-
Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2011 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Mã đề 268)
6 p | 167 | 35
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 4
7 p | 168 | 29
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 3
6 p | 176 | 25
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 5
4 p | 180 | 25
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 14
5 p | 122 | 21
-
Đề thi thử Đại học môn Lý khối A - Đề số 8
6 p | 163 | 21
-
Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2010 khối A, B - Trường THPT Hương Khê (Mã đề 142)
7 p | 182 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn