intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH23

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN-TH23. Đề thi được biên soạn theo chuẩn đề thi của Tổng cục dạy nghề, hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH23

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN ­ TH 23 Hình thức thi:  Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ  (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Hồng Hà: ­ Địa chỉ: Số lô 5 KCN Mỹ Trung, thành phố Nam Định. ­ Số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Nam Định ­ Mã số thuế:  0600681456 ­ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ­ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  ­ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước ­ Xuất trước Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau : (1000đ) I. Số dư đầu tháng một số tài khoản: ­ Tiền mặt: 100.000 ­ Tiền gửi ngân hàng: 400.000 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn: 16.000 ­ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 9.900(đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính) ­ Thành phẩm: 1.500 Sản phẩm, giá thành đơn vị 221/sản phẩm.   II­ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :    1/ Ngày 1/1 phiếu xuất kho số 01, xuất kho vật liệu chính để  trực tiếp sản xuất sản phẩm   400.000, để góp vốn đầu tư dài hạn với Công ty H là 110.000, giá trị vốn góp thỏa thuận 120.000. 2/ Ngày 3/1 phiếu xuất kho số 02, xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 25.000,   để bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất 4.006. 3/ Ngày 6/1 theo phiếu xuất kho số  03 xuất  kho gửi bán 1.000SP cho công ty thương mại  tổng hợp NĐ, địa chỉ  180 Hoàng Văn Thụ  ­ NĐ. Tổng giá thanh toán gồm cả  thuế  GTGT 10% là  330.000. 4/ Ngày 10/1, xuất kho (PXK 04) bán trực tiếp cho công ty TNHH Hải Nam, Địa chỉ  511b   Trần Bích San – TP Nam Định 500 SP. Theo hóa đơn GTGT số  00453, giá bán đơn vị  chưa thuế  300/SP, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH Hải Nam  đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBC 01)  sau  khi trừ chiết khấu TM cho khách hàng 2% trên tổng giá thanh toán (Đã bao gồm 10% thuế GTGT).
  2. 5/ Ngày 13/1 công ty thương mại tổng hợp NĐ chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 và đã thanh  toán cho DN bằng tiền mặt theo phiếu thu số  01 sau khi trừ   đi 1% Chiết khấu thanh toán được   hưởng. 6/ Ngày 16/1, doanh nghiệp đem một tài sản cố định đi đầu tư dài hạn. Nguyên giá là 200.000,   giá trị hao mòn lũy kế là 20.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá lại là 190.000, chi phí vận  chuyển TSCĐ này đi góp vốn là 1.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số  01 cho Công ty vận tải Đức Hùng, địa chỉ 46 Hùng Vương ­ TP. Nam Định. 7/ Ngày 18/1, doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ đã qua sử dụng với nguyên giá 200.000, giá trị  hao mòn lũy kế là 195.000, giá trị bán phế liệu thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 5.500 theo  phiếu thu số 02, phụ tùng thu hồi có giá trị là 500 theo phiếu nhập kho số 01, chi phí thanh lý là 500   đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02. 8/ Ngày 20/1, doanh nghiệp thu được một khoản nợ  khó đòi của công ty CP xây dựng DH ­  Hải Phòng đã xử lý xóa sổ trước đây bằng tiền mặt là 2.000 theo phiếu thu số 03. 9/ Ngày 23/1, xuất bán 2.000 cổ  phiếu ngắn hạn có giá gốc là 150/cp, giá bán là 250/cp, đã   nhận được giấy báo nợ số 0213. Chi phí môi giới, lệ  phí liên quan đến việc bán cổ  phiếu là 2.000  doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 03. 10/ Ngày 25/1, bộ phận SX báo hỏng số công cụ lao động xuất dùng tháng trước theo phương  pháp phân bổ 50%. Giá thực tế của số công cụ báo hỏng là 16.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho  500 theo phiếu nhập kho số 02. 11/ Ngày 27/1, phiếu xuất kho số 05 xuất công cụ  lao động  thuộc loại phân bổ  1 lần dùng  cho phân xưởng trị giá 10.000. 12/ Cuối tháng, tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng sản xuất là 16.631.  13/ Cuối tháng, tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX là 42.080, nhân viên  quản lý phân xưởng là 5.000. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định.  14/ Cuối tháng, chi phí điện mua ngoài sử dụng ở bộ phận sản xuất theo tổng giá thanh toán   gồm cả thuế GTGT 10% là 15.400.  15/Ngày 31/1 phiếu nhập kho số 15 nhập kho vật liệu chính sử dụng không hết trị giá 10.000,   giá trị vật liệu phụ 1.000. Theo phiếu nhập kho số 16 nhập kho 2.003 sản phẩm A, còn lại 577 sản  phẩm dở dang (đánh giá theo chi phí vật liệu chính). Yêu cầu: 1/Lập chứng từ: NV 1, NV 4, NV 5, NV 6, NV 7(1điểm) 2/ Lập  bảng tính giá thành sản phẩm B. (1.0 điểm) 3/ Lập sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TK 155 (2 điểm) 4/ Lập sổ nhật ký chung: (3 điểm) 5/ Lập Sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 (2 điểm) 6/ Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh   nghiệp phải nộp là 25%. Biết: Chi phí bán hàng: 26.000 và chi phí quản lý: 35.000(chưa bao gồm   phần tính toán ở các nghiệp vụ trên). (1 điểm) Ngày........tháng.......năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
  3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
63=>0