intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 17

Chia sẻ: Le Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo đề thi của Tổng cục Dạy nghề môn Quản trị mạng máy tính (kèm theo đáp án) kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng, phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập, thi cử và có thêm kiến thức làm quen với dạng đề trước khi thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 17

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT17 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình. Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B. Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau: A B 01 10 Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán sau: A=A+B Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính? Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (2,0 điểm) a. Nêu định nghĩa tài khoản nhóm và qui tắc gia nhập nhóm trên miền. Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền. b. Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder. Câu 4: (2,0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 59 Host và Net 4: có 122 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết……………………… Trang:1/ 8<br /> <br /> Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Trường Cao đẳng nghề TP HCM Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên<br /> <br /> 1. Nguyễn Văn Hưng 2. Hồ Viết Hà 3. Nguyễn Đình Liêm 4. Đỗ Văn Xuân 5. Vũ Văn Hùng 6. Đào Anh Tuấn 7. Tô Nguyễn Nhật Quang 8. Nguyễn Vũ Dzũng 9. Đinh Phú Nguyên<br /> <br /> Trang:2/ 8<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)<br /> <br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT17 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình. Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B. Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau: A B 01 10 Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán sau: A=A+B Hướng dẫn chấm TT Nội dung A Khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình + Khái niệm biến bộ nhớ: Là một vùng nhớ ở bộ nhớ trong, tên biến là địa chỉ hình thức của vùng nhớ đó. Giá trị của biến là nội dung đang chứa tại vùng nhớ đó, nội dung của vùng nhớ sẽ bị xóa mất khi có nội dung mới gởi vào. + Lệnh gán: Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có lệnh gán, lệnh gán dùng để gửi một giá trị cụ thể vào một vùng nhớ xác định ở bộ nhớ trong. Lệnh gán thường có dạng: vế bên trái là biến bộ nhớ, vế bên phải là một biểu thức được nối với nhau bởi dấu =. Tác động của lệnh: biểu thức ở vế bên phải sẽ được tính giá trị và giá trị đó được gán cho biến ở vế bên trái. B Minh họa bằng hình vẽ khi thực hiện lệnh gán A=A+B Trang:3/ 8<br /> <br /> Điểm 1,0 điểm 0,5 điểm<br /> <br /> 0,5 điểm<br /> <br /> 0,5 điểm<br /> <br /> như sau: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức CPU 01 + 10 = 11 A 01 CPU + 10 B 10<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 01<br /> <br /> =<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> Kết quả của bộ nhớ sau khi thực hiện lệnh A B 11 10<br /> <br /> Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? TT Nội dung A Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. 1. Thu thập yêu cầu của khách hàng  Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì?  Các máy tính nào sẽ được nối mạng?  Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao?  Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu ? 2. Phân tích yêu cầu  Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...)  Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client / Server? ...)  Mức độ yêu cầu an toàn mạng.  Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng. 3. Thiết kế giải pháp  Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Trang:4/ 8 Điểm 1,0 điểm 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br />  Công nghệ phổ biến trên thị trường;  Thói quen về công nghệ của khách hàng;  Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng;  Ràng buộc về pháp lý;  Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý;  Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng;  Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý;  Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng  Giá thành phần mềm của giải pháp;  Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm;  Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm. 4. Cài đặt mạng 0,25 điểm  Lắp đặt phần cứng;  Cài đặt và cấu hình phần mềm. 5. Kiểm thử mạng 6. Bảo trì hệ thống Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất 0,25 điểm Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng nhất vì liên quan đến vấn đề: Vì sao? 0,25 điểm  Kinh phí dành cho hệ thống mạng;  Công nghệ phổ biến trên thị trường;  Thói quen về công nghệ của khách hàng;  Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng;  Ràng buộc về pháp lý.<br /> <br /> Câu 3: (2,0 điểm) a. Nêu định nghĩa tài khoản nhóm và qui tắc gia nhập nhóm trên miền. Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền. b. Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder. TT Nội dung A Nêu định nghĩa tài khoản nhóm và qui tắc gia nhập nhóm trên miền. + Tài khoản nhóm (group account) Là một đối tượng đại diện cho một nhóm người nào đó, dùng cho việc quản lý chung các đối tượng người dùng. Việc phân bổ các người dùng vào nhóm giúp chúng Điểm 0,5 điểm 0,25 điểm<br /> <br /> Trang:5/ 8<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2