intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 43

Chia sẻ: Hóa Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những câu hỏi tự luận kèm theo đáp án có trong Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính Phần lý thuyết giúp các bạn sinh viên cao đẳng nghề ôn tập, củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 43

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT43<br /> <br /> Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm): Mạng khách/chủ ( Client/server Network) là gì ? Trình bày những ưu nhược điểm của mạng khách/chủ (Client/server Network). Câu 2: ( 3 điểm): Thuật toán định tuyến là gì. Trình bày giải thuật các thuật toán định tuyến theo trạng thái liên kết và thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách. Kể tên các giao thức sử dụng thuật toán định tuyến theo trạng thái liên kết và thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách. Câu 3: ( 2 điểm): Cầu nối trong suốt là gì? Trình bày nguyên lý hoạt động của cầu nối trong suốt. Minh hoạ quá trình hoạt động của cầu nối trong suốt (theo hình vẽ). Tại sao sử dụng cầu nối trong suốt lại cho phép cải thiện được băng thông trong liên mạng?<br /> <br /> II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)<br /> <br /> Trang:1/ 7<br /> <br /> Phần này do từng Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết………………………<br /> Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Trường Cao đẳng nghề TP HCM Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao thắng Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên<br /> <br /> 1. Nguyễn Văn Hưng 2. Hồ Viết Hà 3. Nguyễn Đình Liêm 4. Đỗ Văn Xuân 5. Vũ Văn Hùng 6. Đào Anh Tuấn 7. Tô Nguyễn Nhật Quang 8. Nguyễn Vũ Dzũng 9. Đinh Phú Nguyên<br /> <br /> Trang:2/ 7<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)<br /> <br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT43 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN Câu 1: ( 2,0 điểm ) TT Nội dung Mạng khách/chủ ( Client/server Network) Điểm 1 điểm<br /> <br /> Mạng Client/server là mạng mà trong đó có một số máy đóng vai trò cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của các máy trạm. Các máy trạm trong mô hình này gọi là máy khách, là nơi gởi các yêu cầu xử lý về máy chủ. Máy chủ xử lý và gửi kết quả về máy khách. Máy khách có thể tiếp tục xử lý các kết quả này để phục vụ cho công việc Ưu điểm của mạng Client/server : 0,5 điểm  Cho phép cả điều khiển tập trung và không tập trung các tài nguyên và bảo mật dữ liệu có thể được điều khiển qua một số máy chuyên dụng  Chống quá tải mạng  Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu  Giảm chi phí phát triển các hệ thống ứng dụng phần mềm triển khai trên mạng Đặc điểm của mạng Client/server : 0,5 điểm  Mạng khách/chủ cho phép mạng tập trung các chức năng và các ứng dụng tại một hay nhiều máy dịch vụ file chuyên dụng  Các máy dịch vụ file trở thành trung tâm của hệ thống, cung cấp truy cập tới các tài nguyên và cung cấp sự bảo mật Hệ điều hành mạng khách/chủ cung cấp cơ chế tích hợp tất cả các bộ phận của mạng và cho phép nhiều người dùng đồng thời chia sẻ cùng một tài nguyên, bất kể vị trí địa lý<br /> <br /> Trang:3/ 7<br /> <br /> Câu 2. ( 3 điểm) Thuật toán định tuyến là cách mà các Router có thể dựa vào đó để tìm được con đường đi tới đích tốt nhất cho các gói tin trên mạng 0,5 điểm<br /> <br /> Trình bày đặc điểm các thuật toán định tuyến theo trạng thái liên 2,0 điểm kết và thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách? Giải thuật chọn đường theo trạng thái liên kết + Phát triển dựa vào thuật toán Bellman-Ford + Mỗi router sẽ gửi thông tin về trạng thái nối kết của mình (các mạng nối kết trực tiếp và các router láng giềng) cho tất cả các 0,25 điểm router trên toàn mạng. Các router sẽ thu thập thông tin về trạng thái nối kết của các router khác, từ đó xây dựng lại hình trạng mạng, chạy các giải thuật tìm đường đi ngắn nhất trên hình trạng mạng có được. Từ đó xây dựng bảng chọn đường cho mình. + Khi một router phát hiện trạng thái nối kết của mình bị thay đổi, nó sẽ gởi một thông điệp yêu cầu cập nhật trạng thái nối kết cho tất 0,25 điểm các các router trên toàn mạng. Nhận được thông điệp này, các router sẽ xây dựng lại hình trạng mạng, tính toán lại đường đi tối ưu và cập nhật lại bảng chọn đường của mình. + Giải thuật chọn đường trạng thái nối kết tạo ra ít thông tin trên mạng. Tuy nhiên nó đòi hỏi router phải có bộ nhớ lớn, tốc độ tính 0,25 điểm toán của CPU phải cao. - Giải thuật chọn đường theo vectơ khoảng cách: +Phát triển dựa vào thuật toán Dijkstra + Đầu tiên mỗi router sẽ cập nhật đường đi đến các mạng nối kết 0,25 điểm trực tiếp với mình vào bảng chọn đường. + Theo định kỳ, một router phải gởi bảng chọn đường của mình cho các router láng giềng. + Khi nhận được bảng chọn đường của một láng giềng gởi sang, 0,25 điểm router sẽ tìm xem láng giềng của mình có đường đi đến một mạng 0,25 điểm 0,25 điểm<br /> <br /> Trang:4/ 7<br /> <br /> nào mà mình chưa có hay một đường đi nào tốt hơn đường đi mình đã có hay không. Nếu có sẽ đưa đường đi mới này vào bảng chọn 0,25 điểm đường của mình với Next hop để đến đích chính là láng giềng này. Kể tên các giao thức sử dụng thuật toán định tuyến theo trạng<br /> thái liên kết và thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách - Giao thức sử dụng thuật toán định tuyến theo trạng thái liên kết:<br /> <br /> + RIP: Routing Information Protocol + IGRP: Interior Gateway Routing Protocol Giao thức sử dụng thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách<br /> + IS-IS<br /> <br /> 0,5 điểm<br /> <br /> + OSPF Câu 3. 2 điểm Cầu nối trong suôt là gì? Là thiết bị mà khi được sử dụng để kết nối liên mạng, các máy trạm không cần phải cấu hình gì thêm để có thể truyền tải thông tin qua liên mạng. Trình bày nguyên lý hoạt động của cầu nối trong suốt? - Khi cầu nối trong suốt được mở điện, nó bắt đầu học vị trí của 0,25 điểm các máy tính trên mạng bằng cách phân tích địa chỉ máy gởi của các khung mà nó nhận được từ các cổng của mình. - Dựa trên tiến trình này, cầu nối xây dựng được một Bảng địa chỉ 0,25 điểm cục bộ (Local address table) mô tả địa chỉ của các máy tính so với các cổng của nó. - Cầu nối sử dụng bảng địa chỉ cục bộ này làm cơ sở cho việc 0,25 điểm chuyển tiếp khung. Khi khung đến một cổng của cầu nối, cầu nối sẽ đọc 6 bytes đầu tiên của khung để xác định địa chỉ máy nhận khung. Nó sẽ tìm địa chỉ này trong bảng địa chỉ cục bộ và sẽ ứng xử theo một trong các trường hợp sau: + Nếu máy nhận nằm cùng một cổng với cổng đã nhận 0,25 điểm<br /> <br /> Trang:5/ 7<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2