Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
Ị PHAN TH KIM
(Thích Đàm Kiên)
Ợ
Ữ
Ự
Ậ
S DUNG H P GI A PH T GIÁO VÀ TÍN NG
ƯỠ NG
Ờ Ẫ Ở
Ố Ả
Ệ
TH M U
THÀNH PH H I PHÒNG HI N NAY
Chuyên ngành: Tôn giáo h cọ
Mã s : ố 62.22.90.01
Ắ Ế Ậ TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ TÔN GIÁO H CỌ
1
Hà N i ộ 2016
ượ ạ Công trình đ c hoàn thành t i:
ườ
ạ ọ
ộ
ọ
Tr
ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn,
ạ ọ
ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ẫ
ữ
ễ
Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: ọ GS.TS. Nguy n H u Vui
ệ ả Ph n bi n 1:
ệ ả Ph n bi n 2:
ệ ả Ph n bi n 3:
́ ậ ượ ệ ạ ả ộ ồ ế ấ Lu n án đ c b o v t ậ i H i đ ng ch m lu n án ti n sĩ câp c s
ườ ạ ọ ọ ộ ồ ơ ở ờ Tr ng Đ i h c Khoa h c Xã h i & Nhân văn vào h i: ....... gi ....
ngày ..... tháng ...... năm 2016.
2
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ạ ọ ố ộ ư ệ Trung tâm Thông tin – Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
3
M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ộ ệ ờ ố ưỡ ườ ộ Vi ố t Nam là m t qu c gia đa t c ng i, có đ i s ng tín ng
ự ồ ạ ủ ạ ạ ạ tôn giáo đa d ng. S t n t i c a các lo i hình tôn giáo t o nên th
ợ ẫ ệ
ng, ế ớ ả ắ song hành, hòa quy n vào nhau, dung h p l n nhau cùng v i b n s c ắ ả ể ấ ộ ộ ố ọ văn hóa dân t c trong m t kh i “nh t th ” g i chung là b n s c dân
ệ ườ ệ ố ộ t c Vi t Nam. Ng i Vi ớ t v n khoan dung v i các tôn giáo, tín
ưỡ ưỡ ệ ở ng ng. Các tôn giáo, tín ng ng Vi
ự ế ậ ạ ớ ồ t Nam cũng khoan hòa, dung ổ ợ h p v i nhau t o nên s đoàn k t, tính bao dung, đ ng thu n trên t ng
ể ờ ố ờ ố ộ th đ i s ng tâm linh và đ i s ng xã h i.
ừ ư ườ ệ ủ ự ệ ờ T xa x a ng i Vi ệ t Nam đã th c hi n vi c th cúng c a mình
ướ ấ ả ạ ừ tr ậ c khi có các tôn giáo ngo i nh p. T t c các tôn giáo khác t bên
ỏ ượ ề ể ạ ậ ngoài du nh p vào đ u không th nào xóa b đ
ề ế ả ộ ố ớ ố ố ủ c đ o g c c a dân ụ ộ t c, mà rút cu c đ u ph i chung s ng v i nó, n u mu n thu ph c
ượ ố ớ ồ ườ ệ ượ ạ ọ đ c tín đ . Đ i v i ng i Vi t Nam, đ o nào cũng đ
ễ ượ ớ ạ ứ ủ ộ ớ mi n là giáo lý không đi ng c coi tr ng, ầ c v i đ o đ c c a dân t c, trái v i thu n
ỹ ụ ủ ả ạ ợ ủ ộ ồ phong m t c c a nhân dân, không ph n l i l i ích c a c ng đ ng,
ấ ướ ưỡ ự ủ c a đ t n c. Tính bao dung trong tín ng ng, t ư ưở t ng, t
ưỡ ế ộ ố ườ ườ ệ ng ng thu c n p s ng bình th ủ ng c a ng i Vi t Nam, là c s
ế ạ ưỡ ả ủ ự c a s đoàn k t tôn giáo ngo i lai và tín ng ị ng b n đ a trong s do tín ơ ở ự
ự ệ ữ ướ ủ ộ nghi p xây d ng và gi c c a dân t c. n
ư ậ ứ ị ướ ử Đúng nh v y, l ch s đã ch ng minh xu h ủ ế ủ ng ch y u c a các
ướ ề ệ ộ ở ướ n c ta là h tôn giáo
ặ ở ệ ạ ậ ậ ặ m t Vi
ự ư ầ ầ ở ộ ng v dân t c. Trong các tôn giáo hi n có ư ộ t Nam, Ph t giáo m c dù là m t tôn giáo ngo i nh p nh ng ể ấ ầ r t g n gũi và h u nh đã tr thành m t lĩnh v c tinh th n không th
ế ủ ườ ệ ậ thi u c a ng i Vi
ụ ậ ữ ộ văn hóa dân t c, hòa mình cùng nh ng phong t c t p quán, tín ng t Nam. Ph t giáo đã nhanh chóng hòa mình cùng ưỡ ng
1
ặ ộ ệ ưỡ ể ở ậ dân t c, đ c bi t là tín ng ẫ ng M u đ tr thành Ph t giáo riêng,
ặ ắ ủ ậ ệ ầ mang đ m tinh th n đ c s c c a Vi t Nam.
ố ả ả ọ ệ H i Phòng là thành ph c ng quan tr ng, trung tâm công nghi p
ấ ắ ệ ồ ờ ế ớ l n nh t phía B c Vi t Nam, đ ng th i cũng là trung tâm kinh t , văn
ế ụ ọ ươ ệ ủ ạ hoá, y t , giáo d c, khoa h c, th
ả ộ ưỡ ờ ẫ ậ ắ ố ắ duyên h i B c B . Tín ng ng m i và công ngh c a Vùng ủ ng th M u v n mang đ m s c thái c a
ố ừ ệ ồ ế ộ ệ ẫ ướ ư c dân nông nghi p và có ngu n g c t ch đ M u h . Tr
ậ ậ ạ ưỡ c khi ầ ờ ng th Th n, ả Ph t giáo du nh p vào H i Phòng, bên c nh tín ng
ườ ấ ả ấ ọ ưỡ Thánh, ng i dân đ t C ng đã r t coi tr ng tín ng
ủ ậ ả ậ ờ ẫ ng th M u trong ừ ờ ố đ i s ng tâm linh c a mình. Khi Ph t giáo du nh p vào H i Phòng, t
ể ượ ề ắ ớ ườ ấ ớ r t s m g n li n v i bi u t ng Tháp T ng Long và thành Nê Nê,
ồ ơ ể ườ ấ ả ố ở ở vùng bi n Đ S n. Con ng i đ t c ng v n c i m trong văn hóa nên
ế ườ ư ậ ậ ồ ờ ố ễ d dàng ti p nh n Ph t giáo và đ ng th i cũng gi ng nh ng
ệ ề ề ậ ả ở ị i dân ợ nhi u vùng mi n khác b n đ a hóa Ph t giáo, dung h p t Nam Vi
ậ ớ ưỡ ủ ị ề ố ươ Ph t giáo v i tín ng ng tâm linh truy n th ng c a đ a ph ng mình.
ệ ớ ưỡ ặ Đ c bi ợ t là dung h p v i tín ng ờ ẫ ng th M u.
ợ ự ẫ ở ưỡ ữ ậ ớ S dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng Thành ph ng M u
ể ệ ấ ượ ạ ả ố ố ế c th hi n r t đa d ng và phong phú trong su t ti n H i Phòng đ
ử ồ ạ ị ể ủ ề trình l ch s t n t i và phát tri n c a tôn giáo này, có nhi u đóng góp
ờ ố ấ ả ả ắ ợ cho đ i s ng tâm linh và b n s c văn hóa đ t C ng. Dung h p cho
ữ ậ ấ ầ ớ th y tinh th n khoan dung tôn giáo nói chung, gi a Ph t giáo v i tín
ưỡ ờ ẫ ở ả ệ ệ ng ng th M u nói riêng Vi
ế ề ề ứ ậ nhi u ý ki n trái chi u. Qua nghiên c u trong lu n án này cho th y s
ợ ưỡ ủ ề ộ dung h p tôn giáo, tín ng ố ng là m t truy n th ng văn hóa c a ng
ệ ộ ấ ế ả ồ ệ ạ ờ Vi t là m t t t y u, đ ng th i cũng ph n bi n l t Nam và H i Phòng hi n nay còn có ấ ự ườ i ậ ể i quan đi m, nh n
ộ ố ọ ề ả ệ ằ ệ ủ ị đ nh trái chi u c a m t s h c gi hi n nay cho r ng: “Vi t Nam
ề ố ợ ủ không có truy n th ng dân ch , dung h p và khoan dung tôn
ậ ồ ợ giáo”[75;tr.9], hay tính đ ng thu n và dung h p tôn giáo, khoan dung
ở ệ ứ ư ậ ậ ự tôn giáo Vi ợ S dung h p t Nam ch a th t sâu đ m. Nghiên c u “ 2
ữ ậ ưỡ ờ ẫ ở ố ả gi a Ph t giáo và tín ng ng th M u Thành ph H i Phòng
ệ ẳ ộ ị ị ủ là khai thác giá tr văn hóa dân t c, kh ng đ nh căn tính c a hi n nay”
ậ ệ ự ề ầ ằ Ph t giáo Vi ế t Nam, nh m góp ph n xây d ng n n văn hóa tiên ti n
ố ộ ủ ả ắ ố ạ ế ả
ướ ệ ượ ưỡ ẳ ị Nhà n c kh ng đ nh: Tôn giáo, tín ng ộ ng là m t hi n t
ứ ự ồ ạ ạ ị còn t n t
ấ ị ự ầ ộ ộ ậ đ m đà b n s c dân t c, c ng c kh i đ i đoàn k t toàn dân. Đ ng và ộ ng xã h i ứ ữ i lâu dài, nó còn ch a đ ng nh ng giá tr văn hóa và đ o đ c ẩ ự ữ nh t đ nh, nó còn là m t trong nh ng đ ng l c góp ph n thúc đ y s
ộ ể ủ phát tri n c a xã h i.
ứ ủ ụ ệ ậ ụ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u c a lu n án
ụ ứ : 2.1. M c đích nghiên c u
ậ ưỡ ữ ự ậ ớ ợ Lu n án phân tích s dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng th
ủ ự ả ồ ị ộ ữ ể ậ ị
ệ ở ờ M uẫ đ làm rõ nh ng giá tr và b o t n giá tr h i nh p c a s dung ợ ấ h p y ố ả thành ph H i Phòng hi n nay .
ệ
ề ơ ở ữ ợ ứ ụ 2.2. Nhi m v nghiên c u: Thứ nhất, phân tích khái quát v c s dung h p gi a Ph
ật giáo và tín ngưỡng thờ Mẫu của người Việt ở Thành phố Hải Phòng hi nệ
nay.
Thứ hai, trình bày và phân tích những biểu hiện sự dung hợp Phật
ệ giáo đối với tín ngưỡng thờ Mẫu ở Thành phố Hải Phòng hi n nay.
ả ồ ị ộ ậ Thứ ba, b o t n giá tr h i nh p c ủa sự dung hợp Phật giáo đối
ệ với tín ngưỡng thờ Mẫu ở Thành phố Hải Phòng hi n nay.
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ự ậ ớ ợ 3.1. Đ i t ng nghiên c u ữ ứ : S dung h p gi a Ph t giáo v i tín
ưỡ ờ ẫ ở ả ệ ng ng th M u H i Phòng hi n nay.
ệ ự ữ ể ậ ạ ợ 3.2. Ph m vi nghiên c u ứ : Bi u hi n s dung h p gi a Ph t giáo
ưỡ ẫ ở ả ưỡ ự ớ v i tín ng ờ ng th M u H i Phòng trên các lĩnh v c tín ng
ễ ễ ộ ơ ở ờ ự ộ ố ậ ả nghi l , l ng, ệ ủ h i, c s th t … qua kh o sát m t s qu n, huy n c a
ồ ơ ủ ố thành ph : Lê Chân, Đ S n và Th y Nguyên.
3
ơ ở ậ ươ ứ 4. C s lý lu n và ph ng pháp nghiên c u
ơ ở ậ ươ ượ ự 4.1. C s lý lu n và ph ng pháp lu n:
ơ ở ậ ươ ậ ậ trên c s lý lu n và ph ậ ậ Lu n án đ ệ c th c hi n ệ ủ ủ ng pháp lu n c a Ch nghĩa duy v t bi n
ử ể ậ ị ứ ứ ủ ậ ch ng, Ch nghĩa duy v t l ch s đ nghiên c u Ph t giáo và tín
ưỡ ờ ẫ ở ả ng ng th M u H i Phòng.
ươ ậ ổ ợ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u: ử ụ ứ Lu n án s d ng t ng h p các
ọ ủ ứ ứ ươ ph
ọ ử ụ ươ ng pháp: Ph
ng pháp nghiên c u c a tôn giáo h c, nghiên c u liên ngành, ương pháp quan sát trong đó chú tr ng s d ng các ph khoa học; Phương pháp điều tra; Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm; Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết; Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết; Phương pháp giả thuyết; Phương pháp lịch s …ử
ớ ủ ậ 5. Đóng góp m i c a lu n án
ề ơ ở ữ ậ ợ
M t làộ ưỡ ố ả ườ ủ ờ , phân tích khái quát v c s dung h p gi a Ph t giáo và ệ Thành ph H i Phòng hi n ẫ ng th M u c a ng ệ ở t i Vi tín ng
ơ ở ị ữ ị ế ế ủ ậ nay: Nh ng c s đ a chính tr , kinh t , văn hóa, tri t lý c a Ph t giáo
ưỡ ờ ẫ ố ả ệ và tín ng ng th M u thành ph H i Phòng hi n nay.
ề ả ứ ộ ọ ề ấ
ệ ủ ự ưỡ ữ ể ậ ợ án phân tích bi u hi n c a s dung h p gi a Ph t giáo và tín ng
ố ả ẫ ở ệ ề ậ thành ph H i Phòng hi n nay qua: ni m tin Ph t giáo và tín ng M u
ự ễ ẫ ờ ờ ậ ỏ Hai là, qua kh o c u, đi n dã, ph ng v n và đi u tra xã h i h c, lu n ờ ng th ưỡ ng ễ M u trong th c hành tôn giáo, không gian, th i gian th cúng, nghi l và l
ủ ậ ưỡ ờ ẫ ở ả ộ h i tôn giáo c a Ph t giáo và tín ng ng th M u H i Phòng.
ậ ị ủ ự ữ ậ ợ
ờ ẫ ở ả ưỡ ừ ệ ề ấ H i Phòng hi n nay, t đó đ xu t m t s ng th M u và tín ng
ế ằ ị ị Ba là, lu n án phân tích giá tr c a s dung h p gi a Ph t giáo ộ ố ố ả ả ồ khuy n ngh nh m phát huy và b o t n các giá tr này trong b i c nh
ệ hi n nay .
ự ễ ủ ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
4
ữ ệ ậ ầ ơ ể Ý nghĩa lý lu nậ : Lu n án góp ph n hoàn thi n h n nh ng hi u
ế ề ự ậ ợ ớ ưỡ ờ ẫ ở bi ữ t v s dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng th M u
ộ ố ươ ố ả ệ ể ệ ph H i phòng hi n nay trên m t s ph ng di n bi u hi n thành ệ . Cung c pấ
ệ ữ ữ ứ ứ ậ ố nh ng minh ch ng lý lu n trong nghiên c u m i quan h gi a tôn giáo
và văn hóa.
ự ậ ệ ể ả Ý nghĩa th c ti n
ệ ạ ị ướ ủ vi c ho ch đ nh chính sách tôn giáo c a Đ ng và Nhà n
ưỡ ứ ụ ẫ ờ ậ ớ v i Ph t giáo, và tín ng
ưỡ ệ ậ ề ạ ở ễ : Lu n án có th làm tài li u tham kh o cho ố ả c ta đ i ả ụ ng th M u, ph c v nghiên c u, gi ng ờ t Nam nói chung, Ph t giáo, tín ng ng th d y v tôn giáo Vi
ẫ M u nói riêng .
ế ấ ủ ậ 7. K t c u c a lu n án
ở ầ ụ ế ậ ầ ế ủ Ngoài ph n M đ u, K t lu n, Danh m c các bài vi t c a tác
ả ủ ụ ệ ậ ồ ộ gi ả và Danh m c tài li u tham kh o, n i dung c a lu n án g m 4
ươ ế ch ng 10 ti t.
5
ươ Ch ng 1:
Ấ Ổ Ứ Ữ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ NH NG V N Đ Ề
Ậ Ế LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ổ ư ệ ứ 1.1. T ng quan t li u nghiên c u
ư ệ ậ ậ ứ ề 1.1.1. T li u nghiên c u v Ph t giáo và Ph t giáo ở ệ Vi t
Nam
ứ ệ ậ ả ậ ệ ề M ng tài li u nghiên c u v Ph t giáo và Ph t giáo Vi t Nam
ể ể ế ộ ố ạ khá phong phú và đa d ng. Có th k đ n m t s công trình nghiên
ể ứ c u tiêu bi u sau đây:
ứ ề ậ 1.1.1.1. Nghiên c u v Ph t giáo
ệ ượ ề ậ ế ở ộ ố ứ Các tài li u đ c đ c p đ n m t s công trình nghiên c u trên
ư ậ ẳ ộ ộ ị ế ọ ề đ u kh ng đ nh Ph t giáo là m t tôn giáo, m t trào l u tri t h c có
ể ừ ế ỷ ử ở Ấ ị l ch s hình thành và phát tri n t th k V – VI TCN, ộ n Đ .
ườ ứ ế ậ ậ ậ Ng i sáng l p ra Ph t giáo là Đ c Th Tôn – Ph t Thích Ca. Có th ể
ủ ễ ậ ể ế k đ n: “ ệ ” c a Piyadassi, do Nguy n Kim Ph t giáo nhìn toàn di n
ị ậ ả ạ Khánh d ch; “ ”, tác gi P.V.Bapat. “ 2500 năm Ph t giáo ừ Đ i th a
ậ ủ ậ ậ ” (1999) c a Kimura Taiken. Ph t giáo t ư ưở t ng lu n Ph t giáo và
ộ ố ọ ủ ề ả ệ ậ c a D.T.Suzuki. M t s h c gi Vi t Nam Văn hóa và Thi n lu n
ế ủ ữ ậ ậ ị ề cũng có nh ng nh n đ nh riêng v giáo thuy t c a Ph t giáo. Có th ể
ộ ố ậ ọ ổ ư Ph t h c ph thông ể k tên m t s công trình nh : (1992) Thích Thi nệ
ậ ự ạ ậ Hoa; S phân nhánh Ph t giáo Nam tông và Đ i th a ừ trong Ph t giáo ,
ậ ị ơ Ph t h c c b n nẤ Hoàng Th Th ; ậ ọ ơ ả , t p 1 (2003), Thích Viên Giác;
ậ ộ ị ử ế ọ Ấ Đ Ph t giáo s lu n ử ậ (2006), Viên Trí; L ch s t h c n Đ tri ộ
ể ậ (1994), (2007), Thích Mãn Giác; Tìm hi u nhân sinh quan Ph t giáo
ư ậ ướ ứ ề ậ Thích Tâm Thi nệ … Nh v y, trong h ng nghiên c u v Ph t giáo
ả ủ ế ữ ề ấ nói chung các tác gi ch y u trình bày nh ng v n đ khái quát v s ề ự
6
ờ ị ử ậ ậ ra đ i, l ch s và t ư ưở t ư ộ ộ ng Ph t giáo nh m t b ph n trong tri ế ọ t h c
ươ ư Ấ ặ ộ ệ ầ Ph ng Đông cũng nh n Đ . Đ c bi t, các nghiên đó đã ph n nào
ượ ư ưở ể khái quát đ c t t ậ ng, quan đi m Ph t giáo và ý nghĩa tri ế ọ ủ t h c c a
ụ ể ộ ế nó m t cách c th , chi ti ệ ố t và h th ng.
ứ ề ậ ệ 1.1.1.2. Nghiên c u v Ph t giáo Vi t Nam
ứ ậ ệ ể ể ề Nghiên c u v Ph t giáo Vi t Nam có th k tên các công trình
ứ ễ ệ ậ nghiên c u sau: Nguy n Lang, ử ậ ” (Nxb “Vi t Nam Ph t giáo s lu n
ủ ư ễ ọ ộ ị Văn h c Hà N i 2000); Nguy n Tài Th (ch biên), “ ậ ử L ch s Ph t
ệ ộ ề ậ ” (Nxb KHXH, Hà N i 1988); giáo Vi t Nam ể Thi n Uy n T p Anh,
ậ ộ ệ ậ ọ ệ Giáo h i Ph t giáo Vi ứ t Nam, Vi n Nghiên c u Ph t h c, Nxb. Văn
ậ ệ ừ ở ế ọ ấ h c n hành; , B đồ ề Ph t giáo Vi t Nam (t kh i nguyên đ n 1981)
ờ ậ ễ ồ ạ Tân Thanh Nguy n Đ i Đ ng, Nxb. Văn h c; ọ Ph t giáo th i Đinh và
ộ ự ề ướ ễ ồ ữ ướ Nguy n H ng Ti n Lê trong công cu c d ng n c và gi n c,
ươ ượ ọ ạ ủ ọ ồ D ng và Th ng t a Thích Th L c (đ ng ch biên; Đ i c ạ ươ ng
ế ọ ệ ễ ậ ậ , (t p 1) Nguy n Hùng H u, Nxb Khoa tri ậ t h c Ph t giáo Vi t Nam
ưở ủ ng c a các h t ệ ư ưở t ố ng và tôn giáo đ i ộ ọ h c Xã h i, Hà N i Ả ộ ; “ nh h
ườ ệ ệ ộ ớ v i con ng i Vi t Nam hi n nay ” (Nxb CTQG, Hà N i 1997),
ư ủ ễ ễ ậ Ph t giáo và văn hoá Nguy n Tài Th ch biên; Nguy n Dăng Duy, “
ệ ầ ộ ị Vi t Nam ầ Giá tr tinh th n ”(Nxb Hà N i 1999); Tr n Văn Giàu, “
ủ ề ố ộ ệ ộ truy n th ng c a dân t c Vi t Nam Đ oạ ” (Nxb KHXH, Hà N i 1975),“
ệ ậ ờ ồ ứ đ c Ph t giáo trong th i hi n đ i ạ ” (Nxb Tp H Chí Minh 1993) và
ủ ư ưở ự ể ệ ừ ữ ế ỷ ế t ng Vi t Nam t gi a th k XIX đ n cách “S phát tri n c a t
ạ ậ ộ ỷ m ng tháng Tám ” (3 t p) (Nxb CTQG, Hà N i 1997, 1998); U ban
ọ ộ ệ ệ ấ ấ ề ề Khoa h c Xã h i Vi t Nam, Vi n Tri t h c, “ ậ ế ọ M y v n đ v Ph t
ị ệ ộ ”(Hà N i 1986); “ giáo và l ch s ử ư ưở t t ng Vi t Nam ộ ề Có m t n n
ở ệ ễ ồ (Nxb TP H Chí Minh 1996), Nguy n Phan ạ đ o lý Vi t Nam”
ị ả ố ố ủ ễ Quang. Nguy n Th B y, “ ậ Văn hoá Ph t giáo và l i s ng c a ng ườ i
7
ổ ắ ộ ộ” (Nxb Văn hoá thông tin, Hà N iộ Vi ệ ở t Hà N i và châu th B c B
ớ ề ậ 1997).v.v… Gi i Tăng sĩ Ph t giáo cũng đóng góp nhi u công trình có
ự ư ạ ị ạ ươ giá tr trong lĩnh v c này, nh : Thích Đ o Quang, “ Đ i c ng tri ế t
ọ ụ ế ậ ơ ” (Nxb Thu n hoá, Hu 1996). Thích Ph ng S n, ậ h c Ph t giáo
ủ ạ ữ ẹ ứ ệ ậ ọ ậ ” (Vi n Nghiên c u Ph t h c “Nh ng nét đ p văn hoá c a đ o Ph t
ệ ấ ạ ứ ậ Vi t Nam n hành 1995). Thích Minh Châu, “ Đ o đ c Ph t giáo và
ạ ớ ậ ườ ”. Thích Thanh T , “ừ h nh phúc con ng i Ph t giáo v i dân
ậ ộ ồ t cộ ”(Thành h i Ph t giáo TP H Chí Minh 1995). Lê Cung, “ Ph tậ
ệ ớ ộ ồ ậ ộ ộ ” (Thành h i Ph t giáo TP H ồ giáo Vi t Nam v i c ng đ ng dân t c
ệ ấ ậ ọ ệ ạ Chí Minh n hành 1996). H c Vi n Ph t giáo Vi t Nam t ồ i TP H Chí
ế ậ ể ” (Nxb Tôn giáo 2008)… ậ Minh, “Ph t giáo nh p th và phát tri n
ế ậ ả ưở ủ Liên quan đ n Ph t giáo và nh h ộ ố ớ ờ ố ng c a nó đ i v i đ i s ng xã h i
ệ ộ ố ậ ư ế ậ Vi t Nam còn có m t s lu n án nh : Lu n án Ti n sĩ Tri ế ọ ủ t h c c a
ưở ủ ữ ế ọ ậ Ả ấ :“ nh h ng c a nh ng t ư ưở t ng tri t h c Ph t giáo ữ Lê H u Tu n
ờ ố ủ ầ ộ ệ trong đ i s ng văn hoá tinh th n c a dân t c Vi t Nam ”(Hà N iộ
ế ậ ế ọ ủ ồ Ả ưở “ nh h ủ ng c a 1999). Lu n án Ti n sĩ Tri ạ t h c c a T Chí H ng:
ứ ủ ứ ậ ạ ọ ệ ờ ố ạ đ o đ c Ph t giáo trong đ i s ng đ o đ c c a xã h i Vi ệ t Nam hi n
ế ậ ộ ế ọ ủ ị nay”(Hà N i 2004). Lu n án Ti n sĩ Tri t h c c a Hoàng Th Lan
ưở ố ớ ạ ứ ủ ủ ứ ạ ng c a đ o đ c tôn giáo đ i v i đ o đ c c a con ng ườ i Ả “ nh h
ệ ệ ế ậ ộ ế ọ ủ Vi t Nam hi n nay ”(Hà N i 2004). Lu n án Ti n sĩ Tri t h c c a Lê
Ả ưở ờ ố ủ nh h ầ ng c a văn hoá tôn giáo trong đ i s ng tinh th n Văn L i “ợ
ộ ệ ệ ậ ộ ủ c a xã h i Vi t Nam hi n nay ế ỹ ủ ”(Hà N i 2008); Lu n án Ti n s c a
ễ ằ ị Ả ưở ủ ậ nh h ng c a nhân sinh quan Ph t giáo Nguy n Th Thúy H ng “
ầ ư ờ ố ệ ằ ồ ồ ế đ n đ i s ng tinh th n c dân đ ng b ng sông H ng hi n nay ”(2015)
ộ ố ỷ ế ề ả ạ ọ ộ … Bên c nh đó còn có m t s k y u đ tài khoa h c và h i th o v ề
ủ ậ ậ ở ệ ị ư ỷ ế Ph t giáo, vai trò c a Ph t giáo Vi ộ t Nam có giá tr nh : K y u h i
ứ ệ ạ ậ ờ ồ th o:“ả Đ o đ c Ph t giáo trong th i hi n đ i ạ ”(TP H Chí Minh 1999);
8
ỷ ế ề ự ạ ướ ậ Th c tr ng, nguyên nhân, xu h ủ ộ ng v n đ ng c a K y u đ tài: “
ậ ề ặ ữ ấ Ph t giáo ở ệ Vi ạ t Nam và nh ng v n đ đ t ra cho công tác lãnh đ o
ộ ậ ề ấ ộ ướ ự qu n lýả ” (thu c đ tài đ c l p c p Nhà n ạ c: Th c tr ng, xu h ướ ng
ế ộ ở ệ ề ặ ữ ấ ủ bi n đ ng c a tôn giáo Vi t Nam và nh ng v n đ đ t ra cho công
ủ ạ ả ọ ố ồ ị ệ tác lãnh đ o qu n lý c a H c Vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh,
ỷ ế ề ộ ủ ướ ệ Chính sách c a Nhà n c Vi t Nam Hà N i 2001); K y u đ tài: “
ậ ồ ộ ạ ố ớ đ i v i Ph t giáo Nam tông và đ o Tin lành vùng đ ng bào dân t c
ụ ụ ể ố ỉ ạ ủ ề ả ằ thi u s nh m ph c v cho công tác ch đ o đi u hành c a Đ ng và
ộ ậ ề ấ ướ ủ ệ ọ Chính phủ” (Đ tài đ c l p c p Nhà n c c a H c vi n Chính tr ị
ủ ố ồ ộ qu c gia H Chí Minh và Văn phòng Chính ph , Hà N i 2005); K ỷ
Ả ưở ờ ố ủ ầ ậ nh h ủ ng c a Ph t giáo trong đ i s ng tinh th n c a ề ế y u đ tài: “
ằ ắ ọ ấ ộ ủ ề ồ nhân dân vùng đ ng b ng B c B ộ”(Đ tài khoa h c c p b c a V i nệ
ứ ưỡ ệ ọ ố ị Nghiên c u Tôn giáo và Tín ng ng H c vi n Chính tr qu c gia H ồ
ề ộ Chí Minh, Hà N i 2007). Ngoài ra còn có nhi u công trình trên các
ề ậ ữ ế ả ưở ủ ậ ạ t p chí cũng đ c p đ n nh ng nh h ng c a Ph t giáo trên các
ươ ệ ố ố ủ ườ ệ ph ng di n khác nhau trong văn hoá, l i s ng c a ng i Vi t Nam
ự ậ ườ ệ i Vi t Nam nh : “ư Ph t giáo và s hình thành nhân cách con ng
ệ ạ ế ọ ố ủ ễ hi n nay ” (T p chí Tri ư t h c s 2/1994) c a GS.TS Nguy n Tài Th ;
ưỡ ờ ố ệ ạ “Tôn giáo và tín ng ng trong đ i s ng văn hoá hi n nay (T p chí
ả ố ư ủ ộ ỗ Vài suy nghĩ về C ng s n s 15/1999) c a GS.TS Đ Quang H ng; “
ậ ệ ứ ậ ạ ọ Ph t giáo dân gian Vi t Nam ”(T p chí Nghiên c u Ph t h c s ố
ủ ị ậ ồ ườ Ph t giáo và tâm h n ng i Vi t”( 2/1997) c a Hoàng Th Lan; “ ệ T pạ
ứ ủ ậ ọ ố nhẢ chí Nghiên c u Ph t h c s 6/1998) c a Vũ Minh Tuyên; “
ưở ủ ủ ậ h ng c a Ph t giáo Theravada trong tang ma c a ng ườ i
ủ ứ ạ ố ễ Khmer”(T p chí Nghiên c u Tôn giáo, s 5/2003) c a TS. Nguy n
ườ ạ ừ ể ạ ậ ở Đ o Ph t ti u th a Khmer ồ vùng nông thôn đ ng M nh C ng; “
ử ứ ề ằ ộ ố ộ b ng sông C u Long: ch c năng xã h i truy n th ng và đ ng thái xã
ạ ủ ứ ễ ố h iộ ” (T p chí Nghiên c u Tôn giáo, s 5/2003) c a Nguy n Xuân 9
ố ớ ủ ậ ộ ệ t Nam Nghĩa: “M t vài đóng góp c a Ph t giáo đ i v i văn hoá Vi ”
ủ ứ ứ ạ ạ ố Bàn (T p chí Nghiên c u Tôn giáo, s 5/2005) c a Lê Đ c H nh; “
ưở ờ ố ủ ậ ộ ệ ề ả thêm v nh h ng c a Ph t giáo trong đ i s ng xã h i Vi t Nam
ệ ủ ứ ạ ố hi n nay” (T p chí Nghiên c u tôn giáo s 10/2007 c a Lê Văn Đính;
ậ ệ ự ự ệ ả ớ “Ph t giáo Vi ổ t Nam trong s nghi p đ i m i, xây d ng và b o v ệ
ổ ố ậ ọ ố ủ ứ ạ T qu c”( T p chí Nghiên c u Ph t h c s 3/2006) c a Hoà th ượ ng
ể ệ ả ậ ị ậ Thích Thanh T ; “ứ Nh n di n đ phát huy giá tr di s n văn hoá Ph t
ệ ủ ứ ạ ố giáo Vi t Nam ặ ” (T p chí Nghiên c u Tôn giáo s 5/2008) c a Đ ng
ứ ứ ậ ị ụ Văn Bài; “Nghiên c u và ng d ng các giá tr văn hoá Ph t giáo
ộ ệ ệ ứ ạ trong xã h i Vi t Nam hi n nay ” (T p chí Nghiên c u Tôn giáo s ố
ươ ủ ồ Ả ưở ủ nh h ng c a “Tâm” trong ễ 5/2008) c a Nguy n H ngD ng; “
ủ ầ ậ ố ớ ườ ệ Ph t giáo đ i v i văn hoá tinh th n c a ng i Vi ệ t Nam hi n
ủ ứ ạ ố ị nay”(T p chí Nghiên c u Tôn giáo s 5/2008) c a Ngô Th Lan Anh;
ủ ậ ị ở ệ ạ Vi t Nam “Vai trò và v trí c a Ph t giáo ” (T p chí Tri ế ọ ố t h c s
ủ ứ ữ ễ 6/2008) c a Nguy n Đ c L .v.v…
ứ ệ ề ả ấ ậ ả Nghiên c u v Ph t giáo H i Phòng là m ng tài li u r t khan
ộ ố ế ệ ỉ hi n. Hi n ch có m t s công trình:
ậ ộ ệ ố ộ ọ ị Giáo h i Ph t giáo Vi ử t Nam thành ph , H i Khoa h c L ch s và
ố ợ ấ ấ ả ả ậ ố Nhà xu t b n H i Phòng ph i h p n hành t p 1 cu n sách “ Chùa cổ
ả ỏ ư ủ ợ ” c a Ngô Đăng L i, Nxb H i Phòng ”. Cu n “ố Chùa Đ x a và Nay
ử ả ị ” (1993) c aủ Tôn giáo, 2002. Cu n “ố H i Phòng di tích l ch s văn hóa
ộ ố ư ệ ề ả ị Tr nh Minh Hi n, Nxb H i Phòng. Ngoài ra còn m t s t li u có đ ề
ơ ở ờ ự ủ ế ậ ưỡ ị ậ c p đ n các c s th t c a Ph t giáo và tín ng ng và văn hóa, l ch
ả ị ử ở ả s H i Phòng nh : ầ ủ (2006) c a Tr n ư Du l ch văn hóa H i Phòng
ươ ủ ử ị Ph ả ng, Nxb H i Phòng; Di tích l ch s Tràng Kênh Th y Nguyên
ả ủ ễ ả ỹ (2015) c a Nguy n Văn M , Nxb H i Phòng; H i Phòng Quá trình
ố ể ặ ườ ả hình thành phát tri n thành ph và đ c tính ng i H i Phòng
10
ử ả ứ ị ả (1987), Ban Nghiên c u l ch s H i Phòng, Nxb. H i Phòng; Đ ng bả ộ
ả ủ ườ ỳ ạ ộ (2000) c a Đoàn Tr ơ ng S n, Nxb H i Phòng qua các k đ i h i
ế ỹ ứ ả ậ ả H i Phòng. Lu n án Ti n s văn h c ọ Nghiên c u văn bia H i Phòng
ủ ế ễ ậ ỹ ị (2011) c a Nguy n Th Kim Hoa; Lu n án Ti n s văn hóa h c ọ Tín
ưỡ ầ ở ả ủ ấ ố ầ (2011) c a Tr n Qu c Tu n… ng ờ ủ ng th th y th n H i Phòng
ư ứ ư ể ấ ấ Đi m qua tình hình nghiên c u nh trên, cho th y, ch a th y có
ề ự ữ ậ ớ ợ ưỡ công trình nào bàn v s dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng th ờ
ẫ ở ố ả ệ ậ M u thành ph H i Phòng hi n nay. Chính vì v y, trên c s k ơ ở ế
ừ ả ọ ướ ậ ứ ủ th a thành qu nghiên c u c a các nhà khoa h c đi tr ậ c, lu n án t p
ữ ự ệ ậ ợ ớ trung vào vi c phân tích s dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ưỡ ng
ờ ẫ ở ố ả ệ th M u thành ph H i Phòng hi n nay.
ứ ề ư ệ ưỡ ờ ẫ 1.1.2. T li u nghiên c u v tín ng ng th M u
ề ậ ầ ỉ ứ Trong ph n tình hình nghiên c u đ tài này, lu n văn ch xin
ộ ố ộ ố ủ ẩ ả ướ ế nêu m t s tác ph m c a m t s tác gi trong n c vi ề t v tín
ưỡ ờ ẫ ng ng th M u.
ặ Đ ng Văn Lung:“ Tam Tòa Thánh M uẫ ” (1991), Nxb Văn hóa
ẫ ở ệ ạ dân t c, “ộ ”, Văn hóa Thánh M uẫ ” (2004). “Đ o M u Vi t Nam
ộ ẫ ạ ứ “Đ o M u và các hình th c Shaman trong các t c ng ườ ở ệ t Vi i
ứ ủ ị Nam và Châu Á ”, Ngô Đ c Th nh (ch biên). “ Văn hóa tâm linh Nam
ễ ộ ả bộ”, Nguy n Đăng Duy (1997); “ Di s n văn hóa dân t c trong tín
ưỡ ứ ị ”, Chu Quang Tr (2000); “ ng ng và tôn giáo ở ệ Vi t Nam L ch s ử
ưỡ ươ ủ ”, Tr ng Sĩ Hùng (ch biên); “ tín ng ng Đông Nam Á Tín ng ngưỡ
ờ ẫ ở ề ủ ữ ễ ọ , Nguy n H u Thông (ch biên); Vũ Ng c th M u Mi n Trung”
ưỡ ệ Khánh, “Tín ng ng dân gian Vi t Nam ễ ộ ” (2001); “L h i dân gian
ở ươ ễ ề ắ ố ộ” (2003), Tr ng Qu c Th ng; Nguy n Chí B n, “ Nam b Văn hóa
ể ầ ưỡ ữ dân gian nh ng phác th o ả ”; “Góp ph n tìm hi u tín ng ng dân
ữ ứ ễ ủ ”, Nguy n Đ c L (ch biên); Mai Thanh H i, gian ở ệ Vi t Nam ả “Tìm
11
ể ưỡ ố ề ệ ễ ị hi u tín ng ng truy n th ng Vi t Nam ”; “Nghi l ồ lên đ ng l ch
ễ ọ ị” Nguy n Ng c Mai (2013), Nxb Văn hóa thông tin, Hà ử s và giá tr
ọ ề ộ ộ ề ả ạ ộ N i. Bên c nh đó còn có nhi u cu c h i th o khoa h c v tín ng ưỡ ng
ẫ ả ờ ưỡ ễ ộ ộ th M u: H i th o Qu c t ố ế Tín ng “ ờ ẫ ng th M u và l h i Ph ủ
ễ ộ ề ờ ứ ị ụ ờ ộ Gi yầ ”, Hà N i, năm 2001; “ L h i Đ n C n – T c th T v Thánh
ể ở ệ ươ ớ N ng v i văn hóa bi n Vi t Nam ” (2009); “Văn hóa th nờ ữ
ẫ ở ầ ệ ắ ả ị” (năm th n (M u) Vi t Nam và văn hóa – B n s c và giá tr
ả ứ ạ ề 2012); …và nhi u bài báo đăng t i trên các t p chí: Nghiên c u Tôn
ế ọ ạ Đ o M u ẫ ở giáo, Công tác tôn giáo, Tri ễ t h c: Nguy n Minh San “
ướ ừ ệ ố ề ế ầ ạ n c ta – nhìn t h th ng đ n mi u và th n tích”
ạ ố ỳ ươ ủ ọ ộ , T p chí Dân t c ườ i Khát v ng c a ng ọ h c, s 1, tr.4247, 1992; Ph m Qu nh Ph ng “
ụ ữ ệ ế ề ề ễ ẫ ạ ph n Vi t Nam qua truy n thuy t v Thánh M u Li u H nh” , T pạ
ọ ề ụ ữ ố ề ễ
ạ ạ ồ ộ “Lên đ ng m t sinh ho t tâm linh mang tính tr li u”
ễ ễ ẫ ố ố chí Khoa h c v ph n , S 4, tr.45, 1994; Nguy n Kim Hi n (2001) ị ệ , T p chí Văn hóa ạ ấ M u Li u H nh qua góc dân gian, s 4, tr 6978. Nguy n Qu c Tu n “
ố ả ứ ạ ầ nhìn tôn giáo trong b i c nh toàn c u hóa
ộ ố ẩ ố ỉ
”. T p chí Nghiên c u Tôn ơ ả ủ giáo, s 6, tr.5059, 2004…Trên đây ch là m t s tác ph m c b n c a ề ướ ữ ứ ầ c, trong nh ng năm g n đây v tín các nhà nghiên c u trong n
ưỡ ờ ẫ ng ng th M u.
ữ ề ế ậ ấ 1.2. Nh ng v n đ liên quan đ n lu n án
ấ ề ặ ữ ế 1.2.1. Khung phân tích lý thuy t và nh ng v n đ đ t ra trong
nghiên c uứ
ữ ự ể ậ ợ ưỡ Đ phân tích s dung h p gi a Ph t giáo và tín ng
ở ả ử ụ ế ậ ờ ẫ ng th M u ứ ệ ố H i Phòng, lu n án s d ng h th ng các lý thuy t nghiên c u liên
ngành:
12
ộ ọ ế ự ữ ợ 1) Lý thuy t xã h i h c tôn giáo
ưỡ ờ ẫ ở ả ể giáo và tín ng ng th M u ậ : Đánh giá s dung h p gi a Ph t ệ ụ ể ữ H i Phòng qua nh ng bi u hi n c th .
ư ộ ệ ượ ự ộ ợ Xem xét s dung h p nh m t hi n t ng văn hóa, xã h i.
ế ề ụ ể ở ự ợ 2) Lý thuy t v văn hóa vùng: C th
ậ ưỡ ờ ẫ ở văn hóa Ph t giáo và tín ng ng th M u đây là s dung h p trong ư ố ả thành ph H i Phòng nh
ế ề ễ ờ ễ ộ th nào qua ni m tin, l nghi, không gian th cúng, l h i …
ư ế ế ế ư 3) Lý thuy t giao l u ti p bi n văn hóa:
ủ ự ủ ề ấ ố Giao l u văn hóa bao ộ hàm trong đó s chung s ng c a ít nh t hai n n văn hóa (c a hai c ng
ấ ướ ộ ứ ư ệ ồ đ ng, hai dân t c, hai đ t n c) và giao l u là hình th c quan h trao
ợ ổ đ i văn hóa cùng có l i.
ứ ế ọ 4) Lý thuy t ch c năng trong tâm lý h c tôn giáo:
ứ ề ầ ừ ộ ọ ộ ph n các nghiên c u v tôn giáo t
ưở ế ậ ở ể Có th nói đa ọ góc đ xã h i h c và tâm lý h c ơ ở ị ả ề đ u b nh h ứ ng b i cách ti p c n ch c năng tôn giáo. Trên c s
ấ ậ ặ ề ế ữ ứ
ấ ứ ứ
ở ố ả thành ph H i Phòng đã đáp
ứ ứ ị ng
nghiên c u này là: Th nh t, s ngưỡng Mẫu quần chúng nhân dân đ a ph ả ữ ướ ườ ượ ượ i dân H i Phòng, hình t ng Lê Chân đ c xem là v ng N t ng
ẫ ủ ấ ả ườ ứ ậ Th ba, bên c i dân đ t c ng.
ự ợ ữ nh ng lý thuy t nghiên c u đó, nh ng v n đ mà lu n án đ t ra trong ự dung hợp giữa Phật giáo với tín ứng như cầu tâm linh của ươ . Th hai, trong tâm th c dân gian c a ủ ị ạnh ý ữa đạo Phật và đạo Mẫu còn thể
ố ượ ờ Ph t Bà, Thánh M u c a ng nghĩa tín ngưỡng, s dung h p gi hiện sự tích hợp những giá trị văn hóa qua đ i t
ủ ờ ờ ễ ng th cúng, không ị ễ hội tôn giáo c a đ a gian và th i gian th cúng, qua nghi l và các l
ươ ph ng.
ữ ử ụ ộ ố ệ ậ ậ 1.2.2. M t s khái ni m và thu t ng s d ng trong lu n án
ự ự ự ề ậ ạ ấ ợ ọ 1. S dung h p: là s tôn tr ng, ch p nh n và đ cao s đa d ng,
ự ổ ể ấ ạ ằ ố ị phong phú nh m t o ra s n đ nh, tính th ng nh t, có th đóng góp
ữ ệ ắ ệ ề ạ ụ vào vi c kh c ph c nh ng khác bi t v văn hóa t o nên tính hài hòa.
13
Ở ộ ợ ượ ế ể ế m t nghĩa khác, dung h p còn đ c hi u là ti p bi n, tuy nhiên
ể ậ trong lu n án này chúng tôi không hi u theo nghĩa đó.
ưỡ ưỡ ữ ề ậ ặ ẫ ờ 2. Tín ng ng, tín ng ng th M u: V m t thu t ng tín
ưỡ ế ớ ượ ử ụ ng ệ ng, tôn giáo hi n nay trên th gi ư c s d ng nh sau: Belief, i đ
ế ế Belive (Ti ng Anh), Ti ng Pháp (Croyan). Ở ệ Vi t Nam t ừ ướ tr ế c đ n
ề ệ ưỡ ề ể ấ hi n nay, v n đ tín ng ng cũng có nhi u quan đi m khác nhau. Tín
ưỡ ờ ẫ ờ ẹ ở ầ ự ầ ằ ng ng th M u: là tôn th M nh m c u mong s che ch , c u tài,
ứ ỏ ượ ứ ể ẹ ạ ộ l c và s c kh e, còn đ c hi u theo nghĩa h p là d ng hình th c tín
ưỡ ứ ủ ứ ẫ ờ ớ ọ ng ủ ng v i tên g i là M u Tam ph T ph , hình th c th cúng
ị ẫ ữ ả ụ nh ng v M u cai qu n trong vũ tr .
ậ ộ ươ 3. Tôn giáo – Ph t giáo là m t tôn giáo: theo ph ng Tây, ti ếng
Latinh (Religare) có nghĩa là sự phản ánh mối quan hệ giữa con người
với thần thánh; giữa thế giới vô hình với thế giới hữu hình; giữa cái
ể ươ thiêng liêng với cái trần tục. Theo quan đi m ph ng Đông: tôn giáo là
ệ ạ ạ ậ ờ ộ ế Đ o, Giáo, Th , Cúng. Ph t giáo chính là m t tôn giáo hi n đ i có k t
ấ ờ ộ ỉ ướ ấ c u hoàn ch nh và ra đ i trong xã h i đã có giai c p, có nhà n c.
ề ự ả ứ ủ 4. Ni m tin: Ni ềm tin, là s ph n ánh trong ý th c c a con ng ườ i,
là bộ lọc lựa chọn thông tin và chỉ lối cho mọi hành động.
5. Niềm tin tôn giáo, tín ngưỡng: Niềm tin tôn giáo là một dạng
nhận thức đặc biệt, dựa trên trực giác, tạo cho con người một niềm tin
có tính thiêng liêng, giúp người ta có thể nhận thức được những sự vật
mà người thường không thấy được, cho ta một sức mạnh đặc biệt
mang tính “thăng hoa” để tác động đến cuộc sống trần tục.
14
ươ Ch ng 2:
Ơ Ở Ủ Ự Ợ Ữ Ậ C S C A S DUNG H P GI A PH T GIÁO VÀ TÍN
ƯỠ Ờ Ẫ Ở Ố Ả Ệ NG NG TH M U THÀNH PH H I PHÒNG HI N NAY
ơ ở ị ế ộ ủ ị 2.1. C s đ a văn hóa, kinh t , chính tr , xã h i c a Thành
ố ả ph H i Phòng
ơ ở ự ế 2.1.1. C s t nhiên và kinh t ộ xã h i
ờ ố ể ạ ấ ả H i Phòng là vùng đ t ven bi n, có đ i s ng sinh ho t văn hóa,
ưỡ ể ấ ự ư ặ tôn giáo, tín ng ủ ng đ c tr ng. Có th th y s giao thoa văn hóa c a
ộ ồ ư ừ ể ả ả ấ ớ ư c dân n i đ ng v i văn hóa c dân t bi n vào. M nh đ t H i Phòng
ờ ỳ ề ể ộ ị ế ể ả ch u nhi u thiên tai tác đ ng, có th i k phát tri n kinh t bi n đ o và
ể ề ắ ươ ế ố ả c ng bi n phía B c, có nhi u th ng nhân đ n làm ăn sinh s ng, có
ế ố ủ ờ ố ề ồ ở ộ ị nhi u y u t c a đ i s ng văn hóa ph n th nh và tr thành m t trung
ưỡ ượ ử ế ắ ộ tâm tôn giáo, tín ng ng đ ở ị c nh c đ n trong l ch s dân t c là b i
ữ ề ệ ị ự ậ ợ ủ ố nh ng đi u ki n đ a lý và t nhiên c a thành ph thu n l ự i cho s giao
ặ ệ ữ ậ ạ ậ ộ ư l u tôn giáo. Đ c bi ớ t là gi a Ph t giáo – m t tôn giáo ngo i nh p v i
ưỡ ờ ẫ ủ ư ể tín ng ng th M u c a c dân ven bi n.
ơ ở ưỡ 2.1.2. C s văn hóa, tín ng ng, tôn giáo
ữ ử ữ ề ắ ố ớ ị Nh ng truy n th ng l ch s văn hóa v i nh ng s c thái văn hóa
ườ ự ề ả ặ ắ đ c s c mà ng i dân H i Phòng xây d ng lên chính là ti m năng phát
ề ể ạ ị ị ị tri n nhi u lo i hình du l ch văn hóa: du l ch tham quan, du l ch nghiên
ủ ồ ị ị ả ứ c u, du l ch tâm linh. Ngu n tài nguyên du l ch nhân văn c a H i
ử ạ ấ ị ề Phòng r t đa d ng và phong phú đó là các di tích l ch s văn hóa: đ n
ừ ươ ả ổ ễ ộ Nghè, T L ng Xâm; di tích kh o c : Cái Bèo và các l ề h i truy n
ố ễ ộ ễ ộ ề th ng: l ọ h i Ch i Trâu; l ồ h i đ n Nghè. Ngu n tài nguyên nhân văn
ạ ỉ ộ ạ ỗ không ch đa d ng và phong phú ề mà m i m t d ng tài nguyên đ u
ự ứ ề ị ử ữ ể ắ ị ch a đ ng trong đó nh ng giá tr sâu s c đi n hình v l ch s và văn 15
ủ ừ ữ ề ộ ồ hóa c a t ng vùng mi n. M t trong nh ng ngu n tài nguyên nhân văn
ử ể ề ặ ị ệ ứ đó là di tích l ch s văn hóa Đ n Nghè. Đi m đ c bi t làm nên s c hút
ờ ữ ướ ề ắ ề ố ớ đ i v i du khách là đ n Nghè (đ n th n t ớ ng Lê Chân) g n v i
ế ề ộ ị ầ ư ề ề ề ạ ị truy n thuy t v m t v th n thiêng, l u truy n huy n tho i thú v , ý
ể ủ ớ ự ư nghĩa v i s hình thành và phát tri n c a làng An Biên x a, thành ph ố
ả ễ ộ ề ề ố H i Phòng ngày nay. L h i truy n th ng Đ n Nghè là n i h i t ơ ộ ụ
ế ố ữ ị nh ng y u t ộ ạ trên. Đây cũng chính là m t d ng tài nguyên du l ch nhân
ầ ượ ả ồ ị văn có giá tr và c n đ c b o t n và phát huy.
ơ ở ế ủ ậ ưỡ 2.2. C s tri t lý c a Ph t giáo và tín ng ờ ẫ ng th M u
ở ả H i Phòng
ơ ở ế ủ ậ 2.2.1. C s tri t lý c a Ph t giáo
ậ ượ ề ở ả ừ ấ Ph t giáo đ c truy n H i Phòng t r t lâu. Theo nghiên c ứu
lịch sử, vùng đất cửa biển Đồ Sơn – Tiên Lãng – Bạch Đằng là nơi
đón nhận ánh sáng Phật pháp truyền vào nước ta sớm nhất, khoảng
ủ ự ậ ậ thế kỷ thứ 2 thứ 3 trước Công nguyên. S du nh p c a Ph t giáo ở
ơ ở ế ề ả ả ế H i Phòng trên n n t ng c s tri ế ơ t lý mang tính “kh lý”, “kh c ”
ươ ệ ễ ề ệ ạ tùy duyên ph ng ti n đã d dàng t o đi u ki n cho tôn giáo này thích
ứ ể ở ố ả ơ ở ế ng và phát tri n thành ph C ng. Đây chính là c s tri t lý cho
ượ ổ ế ờ ố ế ầ ữ nh ng t ư ưở t ậ ng Ph t giáo đ c ph bi n đ n đ i s ng qu n chúng
ậ ử ả nhân dân và Ph t t H i Phòng.
ơ ở ế ủ ưỡ ờ ẫ 2.2.2. C s tri t lý c a tín ng ng th M u
ố ả ằ ổ ồ Thành ph H i Phòng n m trong vùng châu th sông H ng, c ửa
biển chính của miền Bắc. Do đó, dân ở khắp vùng đất nước, người
nhiều nước đến làm ăn, sinh sống. Tất cả đều mang theo phong tục,
tập quán, tôn giáo tín ngưỡng hoà đồng cùng dân bản địa và phong t cụ
ờ ữ ầ ẫ ườ ở tôn th n th n – Thánh M u Lê Chân ng i có công khai m vùng
ừ ấ ớ ấ đ t này t r t s m. Các v ị nữ thần được dân Việt miền bi nể Hải
16
Phòng sùng kính thờ phụng hầu hết là thần Việt, chỉ có Tứ Vị Thánh
ự ể Nương là người Trung Quốc. Chính s phát tri n phong phú và đa
ưỡ ơ ở ế ờ ẫ ạ ủ ạ d ng c a tín ng ng th M u đã t o c s tri ạ t lý cho lo i hình tâm
ầ ủ ờ ố ậ ắ linh này thâm nh p sâu s c vào đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng ườ i
ả ế ờ ố ủ ườ dân H i Phòng. Tri t lý ăn sâu trong đ i s ng c a ng ả i dân H i
ưỡ ầ ẫ ờ ề Phòng v tín ng ọ ả ng th M u chính là ph n ánh nhu c u, khát v ng
ườ ườ ể ờ ố trong đ i s ng th ậ ủ ng nh t c a ng i dân sinh ra và phát tri n trong
ướ ể ả ề n n văn minh bán lúa n c và c ng bi n.
ể ế ươ : Ti u k t ch ng 2
Hải Phòng là một thành phố ven biển nằm trong vùng tam giác
ậ ợ ề ự ệ ề ế ữ trọng điểm và có nh ng đi u ki n thu n l i v t nhiên, kinh t , văn
ờ ố ộ ạ ầ hóa và xã h i t o nên đ i s ng văn hóa tinh th n phong phú. Ng ườ i
ế ả ượ ờ ạ ướ ủ ữ ớ H i Phòng s m ti p thu đ c nh ng tinh hoa c a th i đ i tr ế c bi n
ử ề ưỡ ủ ị thiên c a l ch s . N ơi đây là mảnh đ t cóấ ơ ở nhi u c s tín ng ng tôn
ồ ạ ổ ử ạ giáo c kính, t n t i hàng trăm năm l ự ịch s , t o nên s đan xen, dung
ả ưở ủ ẫ ặ ợ h p và nh h ư ng l n nhau là nét đ c tr ng c a vùng văn hóa bi n ể .
ệ ự ậ ợ ưỡ ờ ẫ ặ Đ c bi ữ t, là s dung h p gi a Ph t giáo và tín ng ng th M u.
ươ Ch ng 3:
Ệ Ơ Ả Ủ Ự Ợ Ữ Ậ Ể BI U HI N C B N C A S DUNG H P GI A PH T GIÁO
ƯỠ Ờ Ẫ Ở Ố Ả VÀ TÍN NG NG TH M U THÀNH PH H I PHÒNG
Ệ HI N NAY
ự ợ ậ ưỡ ữ 3.1. S dung h p gi a Ph t giáo và tín ng ng th M u ờ ẫ ở
ố ả ự ề ưỡ Thành ph H i Phòng qua ni m tin và th c hành tín ng ng tôn giáo
ự ề ệ ể ễ 3.1.1. Bi u hi n qua ni m tin trong th c hành nghi l
17
ự ữ ậ ớ ưỡ ợ Một trong những s dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng th ờ
ườ ả ể ệ ề ẫ ủ M u c a ng i dân H i Phòng tr ướ ế ượ c h t đ c bi u hi n qua ni m tin
ự ễ ậ ử ả ậ trong th c hành nghi l ồ . Tín đ Ph t t ư H i Phòng tin vào Ph t nh ng
ứ ủ ọ ẫ ộ ị ỏ trong tâm th c c a h M u cũng có m t v trí không nh . Là thành ph ố
ả ả ử ư ể ệ ớ ậ ả c ng, c dân bán nông nghi p và có c a bi n và H i C ng l n, vì v y,
ườ ấ ở ờ ố ả ở ng i dân H i Phòng r t c i m trong trong đ i s ng tâm linh. Khi
ượ ỏ ề ề ẫ ừ ườ ữ ậ ấ đ c h i v ni m tin gi a Ph t và M u t ng i dân, cho th y có t ớ i
ề ễ ẫ ậ ả ả 49,0 % tin theo c Ph t và M u. Đi u này cũng d lý gi ầ ớ i vì ph n l n
ở ả ệ ề ắ ườ chùa H i Phòng đ u là chùa B c Tông, vi c ng ế i dân đ n chùa
ướ ọ ầ ứ ự ế ờ tr c h t là h c u xin s bình an, phúc đ c cho đ i mình, cho con
ữ ự ườ ấ ừ ậ ờ cháu và s siêu thoát cho nh ng ng i đã khu t t ban th Ph t thì còn
ộ ố ệ ạ ở ứ ỏ ộ ờ ẫ xin tài, l c, s c kh e trong cu c s ng hi n t i ban th M u. Qua đó
ủ ẫ ề ấ cho th y tính th ực dụng của người đi lễ chùa hay đ n ph M u luôn
ự ữ ầ ợ có s dung h p gi a các nhu c u này ngày càng cao. Chính vì lí do đó
ở ự ề ề ể ắ ậ mà ậ Ph t giáo B c tông, nhi u chùa xây d ng theo ki u ti n Ph t
ẫ ậ h u M u.
ờ ờ ể ệ 3.1.2. Bi u hi n qua không gian và th i gian th cúng
ờ ẫ ụ ắ Hàng trăm năm nay, t c th M u đã lan nhanh ra kh p vùng châu
ố ả ồ ổ ạ th sông H ng nói chung và thành ph H i Phòng nói riêng. Bên c nh
ữ ủ ề ệ ầ ẫ ờ ứ nh ng đ n (Ph hay đi n) th các Thánh M u, các Ch u Bà, các Đ c
ậ ẫ ồ ạ Ông, cùng các Thánh Cô, Thánh C u, v n song song t n t i trong
ả ủ ệ ậ ờ ớ không gian ngôi chùa, v i Tam Tòa Tam B o c a đi n th Ph t. Nh ư
ở ố ả ự ạ ố ậ v y, các ngôi chùa thành ph H i Phòng do s chi ph i m nh m ẽ
ưỡ ệ ậ ẫ ờ ố ủ c a tín ng ng th M u, thông qua m i quan h m t thi ế ớ ạ t v i đ o
ể ề ậ ậ ậ ấ Ph t mà không gian có c u trúc theo ki u “ti n Ph t h u Thánh”.
ậ ớ ự ữ ả ạ ợ ưỡ ẫ ờ Kh o sát s dung h p gi a đ o Ph t v i tín ng ể ng th M u bi u
ể ế ậ ừ ệ ộ hi n trong không gian ngôi chùa còn có th ti p c n t góc đ xem xét
ờ ẫ ở ệ ệ ậ ờ ề không gian bài trí trong đi n th Ph t và đi n th M u nhi u chùa
18
ể ể ế ố ả ộ ố ể ư thành ph H i Phòng. Có th k đ n m t s ngôi chùa tiêu bi u nh :
ư ỏ Chùa D Hàng, Chùa Cao Linh, Chùa Đ … Quang c ảnh chùa hiện vẫn
giữ được giá trị kiến trúc của quần thể gần gũi với thiên nhiên, thanh
ố ố ế ể ậ ổ bình giữa lòng thành ph , mang l i ki n trúc t ng th “Ph t – Mâu –
Thánh”.
ự ữ ưỡ ờ ẫ ậ ợ 3.2. S dung h p gi a tín ng ng th M u và Ph t giáo ở ở
ố ả ễ ễ ộ Thành ph H i Phòng qua nghi l và l h i tôn giáo
ể ệ ễ ờ 3.2.1. Bi u hi n nghi l th cúng
ư ậ ự ủ ề ể ấ ạ ằ Nh v y, đi u đó cho th y r ng, trong s phát tri n c a đ o
ậ ưỡ ự ổ ợ ẫ ồ Ph t, tín ng ng M u nói chung, luôn có s b tr , xen l ng vào nhau.
ữ ậ ễ ờ ủ ưỡ ẫ Th m chí nh ng nghi l th cúng c a tín ng ầ ng M u ph n nào vay
ượ ừ ạ ữ ễ ậ ạ m n t ậ đ o Ph t và ng ượ ạ c l i nh ng nghi l ạ trong đ o Ph t l i là
ế ừ ả ợ ưỡ ẫ ự s dung h p và c i bi n t tín ng ng M u. Đây là hai quá trình giao
ề ặ ễ ự ề ưỡ thoa văn hóa v m t nghi l và th c hành ni m tin tín ng ng. Ng ườ i
ả ẫ ị ượ ữ ướ dân b n đ a còn Thánh M u hóa hình t ng n t ng Lê Chân làm v ị
ủ ấ ẫ ấ M u riêng c a vùng đ t này và dâng cúng lên Bà r t nhi u l ề ễ ậ ậ v t đ m
ể ề ằ ứ ắ s c thái văn hóa vùng bi n. Đi u này có nghĩa r ng trong tâm th c
ườ ễ ấ ẫ ọ ờ ổ ậ ng i dân l nghi quan tr ng nh t v n là th cúng t tiên và Ph t giáo
ẽ ễ ổ ế ạ ễ ả ạ l ữ nh ng l nghi ph bi n bên c nh l nghi dâng sao gi i h n trong
ớ ế ế ễ ủ dân gian do các chùa ti n hành. Sau đó m i đ n các l nghi c a tín
ưỡ ờ ẫ ặ ưỡ ờ ẫ ưỡ ng ng th M u. M c dù tín ng ng th M u là tín ng ng dân gian
ừ ờ ễ ệ ủ ưỡ có t ư lâu đ i nh ng các ngày l ti c c a tín ng ờ ẫ ng th M u d ườ ng
ư ố ượ ườ ắ ắ ượ ệ ễ ọ ữ ỉ nh s l ng ng i n m b t đ c ít, ch có nh ng ti c l tr ng nh ư
ỗ ỗ ẹ ớ “Tháng tám gi cha, tháng ba gi ổ ế m ” m i ph bi n mà thôi.
ể ệ ễ ộ 3.2.2. Bi u hi n qua l h i tôn giáo
ủ ể ố ở Trong su t quá trình hình thành và phát tri n c a mình thành
ố ả ắ ạ ậ ạ ẫ ố ph H i Phòng, đ o Ph t và đ o M u luôn g n bó và có m i quan h ệ
19
ươ ớ ươ ự ổ t ng giao v i nhau, cùng n ng t a vào nhau, dung hòa, b sung cho
ề ẫ ạ ạ ậ ượ nhau. Do đ o Ph t và đ o M u đ u đ c hình thành và phát tri n ể ở
ố ả ủ ự ề ệ ả ưỡ thành ph H i Phòng d a trên n n t ng c a h tín ng ng nông
ệ ệ ưỡ ả ị nghi p (hay h tín ng ứ ng dân gian) b n đ a nên trong chúng ch a
ế ố ươ ứ ồ ườ ề ự đ ng nhi u y u t văn hóa t ng đ ng. Trong tâm th c ng i dân
ố ả ự ệ thành ph H i Phòng, ngoài vi c th c hành nghi l ễ ở ộ ủ chùa, ph là m t
ậ ớ ạ ữ ạ ứ ể ố ẫ ẫ d n ch ng tiêu bi u cho m i giao duyên gi a đ o Ph t v i đ o M u,
ề ượ ể ệ ễ ộ ồ ơ ễ ộ ề đi u này đ c th hi n trong l h i Đ n Nghè (Đ S n), L h i Ph ủ
ượ ệ ả ọ ễ ộ Th ả ng Đ an (Đông H i huy n An H i), l ộ h i Núi Voi (Tiên H i,
ế ượ ổ ứ ệ An Ti n, huy n An Lão)… đ ch c hàng năm. c t
ơ ả ủ ự ữ ợ ể ặ ậ 3.3. Đ c đi m c b n c a s dung h p gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ờ ẫ ở ố ả ệ ng ng th M u Thành ph H i Phòng hi n nay
ơ ả ủ ể ặ ưỡ ờ ẫ 3.3.1. Đ c đi m c b n c a tín ng ng th M u trong s ự
ợ ớ ậ ở dung h p v i Ph t giáo ố ả thành ph H i Phòng
ưỡ ờ ẫ ở ả ữ ự ể Tín ng ng th M u ể H i Phòng có s phát tri n và nh ng bi u
ệ ạ ượ ậ ớ ợ hi n phong phú, đa d ng, đ c dung h p v i Ph t giáo nên trong
ề ở ả ế ể ờ nhi u chùa H i Phòng, không gian th cúng không th thi u nhà th ờ
ẫ ở ả ư ề ơ ờ ẫ M u. Nhà th M u trong chùa H i Phòng cũng nh nhi u n i khác
ở ồ ộ ườ ằ ắ ờ ự đ ng b ng B c B th ệ ố ng có h th ng th t theo Tam Ph , T ủ ứ
ủ ưỡ ẫ ứ ủ ở ờ ầ ở ố ớ Ph . Đ i v i tín ng ng th M uT ph ề ệ đây, v đi n th n các
ờ ự ủ ặ ơ ư ề ề đ n, ph trong chùa ho c các n i th t ế ề riêng nh Đ n Bà Đ , đ n
ươ ề ạ ờ Chúa Bà Năm Ph ng, Đ n th Bà Lê Chân đã t o thành m t h ộ ệ
ươ ố ớ ấ ố ườ ả ố th ng t ng đ i nh t quán.. Đ i v i ng i dân H i Phòng, cũng là
ứ ị ử ư ộ ưỡ ờ ẫ ở m t hình th c l ch s hóa nh ng tín ng ng th M u đây là thánh
ữ ướ ủ ử ị ượ hóa, l ch s hóa vai trò c a N t ng Lê Chân, bà đ ư ẫ c vì nh M u
ễ ượ ủ ứ ờ ườ Li u và Th ng Thiên trong tâm th c th cúng c a ng ề i dân. Đi u
20
ể ệ ễ ộ ờ ở ệ này th hi n rõ trong các l h i và trong vi c th các trung tâm tín
ườ ế ề ư ề ờ ng ng th Lê Chân nh Đ n Bà Đ , Đ n Núi Voi…
ơ ả ủ ự ể ặ ậ ợ ớ 3.3.2. Đ c đi m c b n c a Ph t giáo trong s dung h p v i
ưỡ ờ ẫ ở tín ng ng th M u ố ả thành ph H i Phòng
ể ủ ớ ự ưỡ ờ ẫ ữ Cùng v i s phát tri n c a tín ng ặ ng th M u mang nh ng đ c
ử ể ể ậ ớ ưỡ đi m đ m nét cho văn hóa vùng c a bi n khác v i tín ng ng th ờ
ẫ ở ị ở ồ ằ ắ ộ M u Nam Đ nh và các trung tâm khác ậ Đ ng b ng B c B . Ph t
ố ả ữ ể ặ ậ giáo du nh p vào thành ph H i Phòng cũng có nh ng đ c đi m riêng
ệ ự ợ ớ ưỡ ấ bi t đó là s dung h p v i tín ng ng nói chung và nh t là tín ng ưỡ ng
ờ ậ ớ ỉ th M u. ậ ẫ Ph t giáo ố ả thành ph H i Phòng so v i Ph t giáo các t nh
ằ ồ ả ướ ậ khác trong vùng đ ng b ng sông H ngồ và Ph t giáo c n ộ c có m t
ổ ậ ư ể ự ằ ả ố ặ s đ c đi m n i b t nh sau ể ủ ấ : N m trên m nh đ t có s phát tri n c a
ưỡ ế ề ề các trung tâm tín ng ng dân gian, Đ n Bà Đ , Đ n Chúa Bà Năm
ươ ờ ữ ướ ừ ề ề Ph ng và Đ n Linh T Tràng Kênh, Đ n th N t ng Lê Chân, l ạ i
ươ ủ ự ể ậ ậ là quê h ng có s du nh p và phát tri n c a Ph t giáo t ừ ấ ớ r t s m
ườ ồ ơ ự (Thành Nê Nê, Tháp T ả ng Long, Đ S n, H i Phòng), có s dung
ư ẽ ạ ườ ợ h p m nh m , thánh hóa bà Lê Chân nh là ng ẹ ủ ứ ở i m c a x s .
ể ế ươ Ti u k t ch ng 3:
ữ ự ậ ợ ớ ưỡ ở S dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng th ờ Mẫu thành
ố ả ượ ệ ề ể ươ ph H i Phòng đ c bi u hi n trên nhi u ph ng di n ệ khác nhau.
ế ố ủ ậ ọ ị ả Đó là quá trình b n đ a hóa các y u t c a Ph t giáo hay còn g i là
ố ớ ậ ẫ ượ ế ố ủ ậ M u hóa đ i v i Ph t giáo và ng c lai, Ph t hóa các y u t c a tín
ưỡ ờ ẫ ể ồ ễ ng ng th M u. Đó là hai quá trình di n ra song trùng đ r i có s ự
ồ ạ ợ ộ ứ ể hòa h p làm m t, cùng t n t i và phát tri n trong tâm th c dân gian
ườ ả ủ c a ng ấ i dân đ t C ng.
ươ Ch ng 4:
21
ƯỚ Ả Ồ Ậ Ộ Ể XU H NG V N Đ NG PHÁT TRI N VÀ B O T N GIÁ TR Ị
Ủ Ự Ớ Ữ Ậ Ợ VĂN HÓA C A S DUNG H P GI A PH T GIÁO V I TÍN
ƯỠ Ờ Ẫ Ở Ố Ả Ệ NG NG TH M U THÀNH PH H I PHÒNG HI N NAY
ự ướ ậ ộ ể 4.1. D báo xu h ng v n đ ng và phát tri n
ử ị 4.1.1. Xu hướng l ch s hóa và hi ện đại hóa trong việc dung
ữ ợ ậ h p gi a Ph t giáo và tín ng ưỡng thờ Mẫu
ự ợ Lịch sử hóa là thể hiện truyền thống yêu nước được tín ngưỡng ữa đạo Phật và tín
ế ố ữ ử ế ạ ấ ị
hóa thành linh thiêng hóa trong s dung h p gi ngưỡng thờ Mẫu. L ch s hóa là nh n m nh đ n nh ng y u t ứ ể ệ ế ơ ề ố linh truy n th ng, đó là hình th c th hi n lòng bi ố ớ t n đ i v i ng
ố ớ ấ ướ ể ộ ượ có công đ i v i đ t n c và dân t c. Tiêu bi u là hình t tâm ườ i ế ng Bà Đ ,
Bà Lê Chân…
ướ ươ ữ ự ậ 4.1.2. Xu h ị ng đ a ph ợ ng hóa s dung h p gi a Ph t giáo
ưỡ ờ ẫ ở ớ v i tín ng ng th M u ố ả thành ph H i Phòng
ừ ủ ủ ẽ ậ ố
ờ ứ ườ ự ả ậ ả ố T các trung tâm c a Ph t giáo c a thành ph là Chùa V ( Hoa ươ ng Đông H i 1, qu n H i An) ph i th Đ c V ng , ph Linh t
ứ ư ề ạ ườ ầ Ngô Quy n, Đ c Thánh Tr n H ng Đ o; chùa Chiêu T ng ( xã An
ươ ư ệ ề ề ờ ố ị H ng, huy n An D ng) th nhi u v hoàng thân qu c thích tri u nhà
ố ư ư ạ ườ ậ ồ ố M c; chùa D Hàng (s 121 ph D Hàng, ph ng H Nam, qu n Lê
ớ ự ệ ậ ử ự ễ ả Chân) v i s ki n nhân dân cùng đông đ o ph t t d l ệ truy đi u nhà
ướ ầ ễ chí sĩ yêu n c Phan Chu Trinh (năm 1926), Tu n l vàng (1945)......
Ở ả ạ ượ ớ ệ ề ậ khía c nh di s n, các ngôi chùa đ c gi i thi u nhi u di v t quý,
ệ ế ậ ắ ượ ngh thu t ki n trúc, điêu kh c, trang trí, t
ứ ự ầ ị ồ ờ ự ng pháp, minh bia, minh ề ... ch a đ ng các giá tr tinh th n truy n chuông, kinh sách, đ th t
ố th ng…
22
4.1.3. Xu hướng gia tăng hiện tượng mê tín dị đoan, hi nệ
ượ ớ ự ữ ợ ậ t ng tôn giáo m i trong s dung h p gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ờ ẫ ng ng th M u
ợ ớ ậ ữ ướ ưỡ Xu h ng dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng
ấ ệ ề ệ ư ệ ẫ ạ ậ
ệ ượ ờ ủ ớ ự ữ ớ ng tôn giáo m i, trong đó tín ng i s ra đ i c a nh ng hi n t t
ờ ẫ ắ Ở ự ệ ẫ th M u đóng vai trò “liên hi p”, d n d t.
ề ệ ấ ậ ố ơ ớ ờ ẫ ng th M u v i ẫ ự s xu t hi n nhi u h phái Ph t giáo cũng nh h phái đ o M u d n ưỡ ng ố ả khu v c thành ph H i ự ệ Phòng… nhi u n i trong các qu n, huy n, thành ph đã xu t hi n “s
ọ ồ ậ ệ ư ế ữ
ọ ặ ườ ố ươ ạ ả Phú Th , Long Hoa Di L c, Tr
ổ ứ ườ ẫ ậ ọ ờ ị t ch c chung g i là Tr ầ ng Ph t M u Đ a C u ra đ i năm 2006. S
ẫ ở ưỡ ữ ậ ợ dung h p gi a Ph t giáo và tín ng ờ ng th M u
ướ ữ ậ ằ Phòng cũng không n m ngoài nh ng quy lu t đó. Xu h
ờ ẫ ệ ữ ưỡ ủ ệ ớ ố liên hi p” nh th gi a các nhóm Ng c Ph t H Chí Minh, Đoàn 18 ộ ng Ngo i c m T D ng, trong m t ự ố ả thành ph H i ổ ế ng bi n đ i ệ ủ c a m i quan h gi a các h phái c a tín ng ng th M u v i các h
ủ ạ ủ ấ ạ ậ ưỡ phái c a đ o Ph t và đ o giáo cho th y vai trò c a tín ng
ệ ượ ề ệ ấ ố ớ ệ truy n th ng trong vi c xu t hi n các hi n t ng tôn giáo m i xét
ệ ượ ạ ợ ớ ộ ng tôn giáo ở ờ ng tôn giáo th i m t khía c nh nào đó là phù h p v i các “hi n t
ệ ạ hi n đ i”..
ả ồ ữ ợ ậ ị ị ự 4.2. Giá tr và b o t n giá tr s dung h p gi a Ph t giáo và
ố ả ộ ậ tín ng ưỡ ở ng thành ph H i Phòng trong quá trình h i nh p
ậ ủ ự ị ộ ữ ợ ậ 4.2.1. Giá tr h i nh p c a s dung h p gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ờ ẫ ở ng ng th M u ố ả thành ph H i Phòng
ữ ự ậ ợ ưỡ ở S dung h p gi a Ph t giáo và tín ng ng ố ả thành ph H i
ậ ộ ướ ấ ế ị Phòng mang đ m giá tr nhân văn là m t xu h ng t ể ệ t y u, th hi n
ề ưỡ ờ ố ủ ự s hài hòa trong ni m tin, tín ng ng và đ i s ng tâm linh c a ng ườ i
ử ề ứ ẻ ả ấ ỗ dân đ t C ng. M i giao hòa này là cách ng x m m d o và mang
ệ ủ ườ ấ ả ậ đ m tính văn hóa, trí tu c a ng i dân đ t C ng. Thông qua đó,
ườ ừ ượ ở ở ề ề ớ ộ ồ ố ng i dân v a đ c tr ố v ngu n c i, v i truy n th ng, s ng tr
23
ả ư ề ố trong không gian tâm linh truy n th ng, b o l u, gìn gi ữ ượ đ c các giá
ề ắ ộ ị ị ươ ộ ự ẫ ồ tr thu c v s c thái văn hóa đ a ph ng. D u là ngu n c i t nhiên
ề ộ ồ ộ hay ngu n c i dân t c thì đ u có ý nghĩa tâm linh thiêng liêng trong
ườ ả ặ ữ ế ứ tâm th c ng i H i Phòng. M t khác, l ạ ượ i đ c ti p thu nh ng giá tr ị
ạ ủ ệ ạ ượ ế văn minh hi n đ i c a nhân lo i, đ ộ ờ ố c ti p thu m t đ i s ng tôn giáo
ệ ớ ầ ướ ế ệ ầ trí tu v i giáo lý g n gũi, h ng thi n, theo tinh th n “kh lý, kh ế
ươ ừ ỷ ả ủ ậ ộ ơ c , tùy duyên ph ệ ng ti n”, t bi, h x c a Ph t giáo – m t tôn giáo
ạ ậ ngo i nh p.
ả ồ ị ự ữ ợ ậ 4.2.2. B o t n giá tr s dung h p gi a Ph t giáo và tín
ố ả ộ ậ ng ưỡ ở ng thành ph H i Phòng trong quá trình h i nh p
ứ ệ ả ọ ố ạ ộ ủ Th nh t ả ấ , tôn tr ng, b o v và qu n lý t ậ t ho t đ ng c a Ph t
ưỡ ề ự ẫ ờ ọ ưỡ giáo và tín ng ng th M u, tôn tr ng quy n t do tín ng ủ ng c a
ứ ơ ở ậ ệ ả ọ nhân dân. Th hai ấ , b o v các c s v t ch t và tôn tr ng các nghi l ễ
ậ ưỡ ườ ẫ Th baứ ủ c a Ph t giáo và tín ng ờ ng th M u. , tăng c ng công tác
ủ ả ả ướ ạ ộ ố ớ ổ ứ qu n lý c a Đ ng và Nhà n c đ i v i ho t đ ng và t ủ ch c c a
ậ ưỡ ờ ẫ Ph t giáo và tín ng ng th M u nói riêng, tôn giáo nói chung. Th tứ ư,
ướ ự ủ ụ ữ ậ ắ ậ ả ừ t ng b c kh c ph c nh ng h u qu tiêu c c c a Ph t giáo và tín
ưỡ ờ ố ậ ấ ẫ ằ ờ ng ầ ng th M u b ng cách nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n
ứ ộ ọ cho nhân dân. Th nămứ ậ , nâng cao trình đ nh n th c khoa h c cho
nhân dân.
ể ế ươ Ti u k t ch ng 4:
ườ ừ ư ế ờ ố ớ Đ i v i ng ả i dân H i Phòng, t ậ ngàn x a đ n nay Tr i – Ph t –
ượ ể ượ ưở ẫ M u đ ữ c coi là nh ng bi u t ng linh thiêng trong tâm t ủ ng c a
ườ ủ ấ ứ ầ ạ ố ượ con ng i có s c m nh siêu nhiên c a đ ng th n linh t i th ng sáng
ế ớ ạ ủ ề ể ậ ạ t o ra th gi ụ i v n v t và muôn loài, đi u khi n vòng quay c a vũ tr .
ườ ờ ưở ầ ố ậ Vì v y, ng i ta tôn th , tin t ấ ng vào các đ ng th n linh t i th ượ ng
ể ầ ộ ộ ự ế ặ ở ố
đó đ c u mong s phù h đ trì ho c che ch cho ki p s ng con 24
ứ ả ầ ờ ườ ng ườ ở i cõi tr n gian. Cũng nh có đ c tin cao c đó mà con ng i ta
ướ ữ ủ ế ộ ố ị luôn h ự ng đ n nh ng giá tr đích th c c a cu c s ng là cái Chân,
ệ ỹ ườ ệ Thi n và M , làm cho con ng i luôn chú tâm vào vi c tu nhân tích
ừ ệ ế ậ ươ ỡ ứ đ c, khuy n thi n tr ác, hòa thu n, th ng yêu và giúp đ nhau trong
ộ ố ủ ẫ ạ ạ ậ ả ọ ạ m i hoàn c nh c a cu c s ng. Đ o Ph t và đ o M u là hai lo i hình
ưỡ ụ ả ư ề ị tín ng ng tôn giáo đã tích t ứ , b o l u và hàm ch a nhi u giá tr tiêu
ể ủ ị ử ề ầ ố ữ ư bi u c a l ch s và văn hóa truy n th ng, góp ph n gi ề gìn, l u truy n
ề ả ắ ữ ộ ộ ộ và phát huy nh ng tinh hoa văn hóa thu c v b n s c dân t c đ c đáo
ệ ố ả ủ c a Vi t Nam nói chung và thành ph H i Phòng nói riêng.
25
Ậ Ế K T LU N
ữ ự ậ ợ ớ ưỡ ứ ẫ S dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng M u đã đáp ng nh ư
ủ ở ự ầ ầ c u tâm linh c a qu n chúng nhân dân ố ả khu v c thành ph H i
ưở ộ ộ ự Phòng. Tin t ỉ ủ ng vào s thiêng liêng “phù h đ trì” không ch c a
ộ ứ ể ệ ủ ắ ả ậ ẫ ả ầ Ph t mà c M u th hi n m t đ c tin sâu s c c a đông đ o qu n
ệ ả chúng nhân dân Vi t Nam nói chung và nhân dân H i Phòng nói riêng
ộ ứ ế ẹ ỉ khi đ n chùa. Đây là m t đ c tin không ch bó h p trong nông dân,
ổ ế ầ ớ nông thôn mà còn ph bi n trong các t ng l p khác: công nhân, cán b ộ
ứ ở viên ch c… ị thành th .
ế ưở ộ ộ ủ ự ư N u nh , tin t ậ ng vào s thiêng liêng, “phù h đ trì” c a Ph t,
ự ự ắ ầ ả ầ Tam b o, đó là c u mong s bình an, s may m n, c u mong đi u t ề ố t
ữ ề ừ ỉ ả lành, đ cao ch “Tâm”, tôn vinh t ư ưở t ng t bi h x . Thì, tin t ưở ng
ộ ộ ự ủ ề ẫ ố ạ vào s thiêng liêng, “phù h đ trì” c a M u, đó là truy n th ng đ o
ố ướ ớ ồ ướ ề ộ ồ ứ lí, là tâm th c “u ng n c nh ngu n”, “h ng v c i ngu n”, tôn
ườ ớ ướ ề ạ ẫ ữ vinh nh ng ng ớ i có công v i dân v i n c. Đ o M u đ cao hình
ượ ườ ẹ ể ề ờ t ẫ ng M u ng ụ i M đ tôn vinh, th ph ng và ký thác ni m tin th ể
ị ạ ứ ề ả ố ị ệ ẫ giá tr nhân b n, giá tr đ o đ c và truy n th ng Vi t Nam. M u trong
ạ ẫ ộ ượ ườ ệ ượ Đ o M u là m t hình t ủ ng c a ng ẹ i m Vi t Nam, hình t ủ ng c a
ứ ớ ộ ấ ữ ầ ỏ ơ m t đ ng th n linh luôn luôn c u v t chúng sinh thoát kh i nh ng c n
ộ ố ư ể ặ ưỡ hi m nguy trong cu c s ng. Nét đ c tr ng trong tín ng ờ ẫ ng th M u
ứ ầ ẫ ồ ớ ồ ấ là nghi th c h u đ ng. V i 36 giá đ ng, M u đã hoá thân vào t ẩ t th y
ầ ượ ọ ể đ giúp cho nhân dân, c u cho nhân dân v t qua m i khó khăn, xây
ự ố ố ẹ ặ ấ ơ ơ ệ ộ d ng cu c s ng t t đ p h n, no m, hoà bình h n. Đ c bi ạ t, Đ o
ữ ứ ủ ẫ ợ ữ M u luôn ca ng i, tôn vinh công đ c c a nh ng danh nhân, nh ng
ườ ệ ổ ả ố ng ự i có công xây d ng và b o v t ỡ qu c, giúp đ nhân dân thoát
ỏ ươ ộ ố ữ kh i nh ng tai ng trong cu c s ng.
26
ạ ưỡ ự ậ ợ Bên c nh ý nghĩa tín ng ữ ng, s dung h p gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ể ệ ự ờ ẫ ữ ợ ị ng ng th M u còn th hi n s tích h p nh ng giá tr văn hoá, ngh ệ
ậ ồ ệ ễ ậ ọ ướ thu t g m: văn h c dân gian, ngh thu t di n x ạ ng (hát, múa, nh c),
ễ ộ ễ ộ ạ t o hình trong các l h i, nghi l ạ tôn giáo. Đây cũng là m t sinh ho t
ề ộ ồ ườ ẹ ấ văn hoá c ng đ ng, thu hút nhi u ng i, nh t là các bà, các m tham
gia.
ệ ố ớ ạ ẫ ặ Đ c bi ể t đ i v i đ o M u, trong quá trình hình thành, phát tri n
ạ ẫ ầ ượ ủ c a Đ o M u có hàng trăm bài văn ch u đ c dân gian sáng tác. Các
ầ ượ ế ằ ư ữ ơ ườ bài văn ch u đ ề c ví nh nh ng truy n thuy t b ng th , th ng có
ớ ộ ả ả ứ ợ hàng trăm câu v i n i dung mô t ạ c nh tình, ca ng i công đ c, răn d y
ườ ờ ứ ữ ễ ạ ẫ ả ướ ng i đ i. Đ o M u s n sinh ra nh ng hình th c di n x ng riêng,
ồ ừ ắ ộ ắ b t ngu n t ị ộ dân gian, mang s c thái dân gian đ c đáo, không b tr n
ớ ấ ứ ứ ễ ướ ủ ặ ẫ l n v i b t c hình th c di n x ứ ư ng nào. Nét đ c tr ng c a hình th c
ướ ự ạ ầ ờ ễ di n x ng này là hát ch u văn. T bao đ i, dân gian đã sáng t o nên
ư ỉ ụ ệ ễ ầ ố ọ ờ hàng ch c đi u ch u khác nhau nh B , Mi u, Th ng, Phú, D c, C n,
Xá…
ự ữ ậ ợ ớ ưỡ ẫ ỉ S dung h p gi a Ph t giáo v i tín ng ng M u không ch đáp
ứ ờ ố ủ ứ ầ ng nhu c u tâm th c, làm phong phú đ i s ng tâm linh c a nhân dân
ả ướ ả H i Phòng nói riêng, nhân dân c n c nói chung mà đó còn là quá
ữ ẫ ậ ổ ưỡ ờ trình b sung l n nhau gi a Ph t giáo và tín ng ậ ẫ ng th M u. Ph t
ộ ưỡ ứ ể ẫ ớ ặ ế giáo m t m t ti p thu tín ng ợ ng M u đ phù h p v i tâm th c ng ườ i
ệ ườ ặ ả Vi t nói chung, ng i dân H i Phòng nói riêng. M t khác, tín ng ưỡ ng
ể ổ ữ ệ ẫ ậ ế M u hòa quy n cùng Ph t giáo đ b sung cho mình nh ng tri t lý
ữ ả ừ ỉ ả nhân sinh, nhân b n, nh ng t ư ưở t ng t bi h x . Đó là quá trình dung
ư ươ ạ ữ ưỡ ả ị ợ h p, s t ng tác qua l i gi a tín ng ạ ng b n đ a và tôn giáo ngo i
ữ ậ ợ ưỡ ẫ nh p. Quá trình dung h p gi a tín ng ậ ng M u và Ph t giáo làm giàu
ề ộ ị ướ ườ ề ố thêm giá tr truy n th ng văn hóa dân t c, h ng con ng i v cái
ệ ẹ ẽ ệ ả ỹ thi n, cái đ p đ , cao c Chân, Thi n, M . Đó là quá trình tín 27
ưỡ ậ ẫ ẳ ị ệ ả ng ng M u và Ph t giáo kh ng đ nh căn tính Vi ắ t Nam, b n s c
ệ Vi t Nam.
28
Ọ Ủ Ụ Ả DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI
Ậ Ế LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ự ữ ợ ị ưỡ 1. Phan Th Kim (2015), "S dung h p gi a tín ng ờ ẫ ng th M u và
ậ ễ ứ ạ Ph t giáo qua nghi l tôn giáo (Nghiên c u t ố ả i thành ph H i
ụ ạ Phòng)", T p chí Giáo d c lý lu n ậ (238), tr. 3336.
ự ậ ợ ị 2. Phan Th Kim (2015), "S dung h p Ph t giáo và tín ng ưỡ ng
ẫ ờ ứ ạ T p chí Nghiên c u Tôn giáo ề th M u qua ni m tin tôn giáo",
(10), tr.
ị ủ ự ả ồ ợ ị 3. ậ Phan Th Kim (2015), "B o t n các giá tr c a s dung h p Ph t
ưỡ ờ ẫ ở ố ả ệ giáo và tín ng ng th M u thành ph H i Phòng hi n nay",
ạ ộ T p chí C ng s n, ả https://www.tapchicongsan.org.vn.