1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------------------------------
NGUYỄN TRỌNG LƯƠNG
GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP NGUỒN LỢI THỦY SẢN
TẠI ĐẦM NẠI, HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIN SĨ
Ngành đào tạo: Khai thác Thủy sản
Mã s: 9620304
KHÁNH HOÀ - 2018
2
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Nha Trang
Người ớng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Đức
2. TS. Lê Xuâni
Phản bin 1: TS. Nguyn Long
Phản bin 2: TS. Nguyn Duy Chỉnh
Phản bin 3: TS. Phan Trng Huyến
Luận án được bảo vtại Hội đng đánh giá luận án cấp trường họp tại Trường
Đại học Nha Trang vào hồi 14 giờ, ngày 12 tháng 10 năm 2018.
Có thể tìm hiu lun án tại: Thư viện Quốc gia
T vin Trường Đại học Nha Trang
3
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Giải pháp khai thác hợp nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh
Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Ngành: Khai thác Thủy sản
Mã số: 9620304
Nghiên cu sinh: Nguyễn Trọng Lương
Khoá: 2012
Người hướng dẫn: 1. TS. Nguyễn Đức Sĩ
2. TS. Lê Xuân Tài
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nha Trang
Nội dung:
1. Luận án đã thu thập được bộ dliệu toàn diện, đầy đủ về hoạt động khai thác thuỷ
bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Trên sở đó, đánh giá được thực trạng hoạt động khai thác
và bảo vnguồn lợi thủy sản đầm Nại. Trong đó, đã xảy ra tình trạng bất hợp về cường
lực và sản lượng khai thác; mùa vkích thước đối tượng khai thác; u cá; loại ngư cụ,
kích thước mắt lưới và phương thức sử dụng.
2. Luận án đã sử dụng mô hình Schaefer để c định cường lực và sản lượng bền vững
tối đa tại đầm Nại. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cường lực sản lượng khai thác tại đầm
Nại hiện nay ợt ngưỡng cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa.
3. Luận án đã phân tích, đánh giá toàn diện hoạt động khai thác và bảo vnguồn lợi
thủy sản. Từ đó, xây dựng được 03 giải pháp nhằm khai thác hợp lý NLTS ti đầm Nại, như
sau: (1). Giải pháp sử dụng n cụ khai thác hợp NLTS; (2). Giải pháp sdụng cường
lực khai thác hợp NLTS và (3). Giải pháp sử dụng thời gian ngư trường khai thác hợp
tại đầm Nại. Đồng thời, luận án đã xây dng được 03 hình thí điểm bước đầu có
hiệu quả nhất định trong khai thác, bảo vnguồn lợi thủy sản, gồm: (1). hình ứng dụng
thiết bị lọc non cho nghlưới đáy; (2). hình chuyển đổi nghề cho các hộ hoạt động
nghề te và (3). Mô hình tổ chức hoạt động khai thác theo mùa vụ và ngư trường.
Người hướng dẫn
TS. Nguyễn Đức Sĩ TS. Lê Xuân Tài
Nghiên cu sinh
Nguyễn Trọng Lương
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đầm Nại tỉnh Ninh Thuận diện tích tự nhiên khoảng 1.200ha, cửa thông ra biển
vi chiu dài khoảng 2km và rộng 140 ÷ 400m, được bao quanh bởi 4 xã và 01 thtrấn với
4.000 hvà 30.000 nhân khẩu sống ven đầm, sinh kế phụ thuộc đáng kvào nguồn lợi thủy
sản (NLTS) tự nhiên của đầm.
Hàng năm, đầm Nại cung cp cho cộng đồng dân cư trong khu vực một khối lượng lớn
về NLTS, gần 300 tấn , tôm trên 400 tấn sò huyết. Nghkhai thác thủy sản (KTTS) đã
đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - hội của địa phương; tạo việc làm, thu nhp
cho người dân; góp phần xóa đói, giảm nghèo ổn định đời sống cho nhân dân trong vùng.
Hoạt động KTTS tại đầm Nại gồm 7 nghề với quy nhỏ (lưới rê 3 lớp, lờ dây,
lưới đáy, câu vàng, cào sò, khai thác hàu và te); phương tiện khai thác chủ yếu là thúng chai,
thuyền nhôm không lắp máy, chmột số ít phương tiện lắp máy công suất dưới 20CV;
hoạt động khai thác quanh năm bằng các nghề tính chọn lọc kém, kích thước mắt lưới tại
bphận giữ nhỏ và cấu trúc ncụ chưa phù hợp đã đang c động tiêu cc đến
NLTS.
Trong những m gần đây, do nhu cầu thức ăn dùng cho c đối tượng nuôi c đìa
lng tăng cao, đã tạo động lực cho nn khai thác tận thu, tận diệt nguồn lợi tôm
cá, khiến NLTS giảm nhanh, ảnh hưởng lớn đến sinh kế của cộng đồng ngư dân. Sản lượng,
năng suất khai thác và thu nhập của lao động liên tục giảm sút. Trong giai đoạn từ năm 2012
đến m 2016, trung bình mỗi m gim 8,0% về sản lượng, giảm 9,8% về ng suất và
giảm 9,6% về thu nhập. Trước đây, nhiều loài kinh tế đối tượng khai thác chính nhưng
hiện nay rất hiếm gặp; kích thước khai thác liên tục giảm sút và non chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu sản phẩm đánh bắt.
Ngoài ra, do công tác quản nghtại địa phương chưa thường xuyên, kém hiệu
qu; việc theo dõi, kim tra, kiểm soát và giám sát nghtại đầm chưa triệt để, chưa
giải pháp quản khai thác và bảo vệ nguồn lợi bền vững, nên ngư dân tự do tiếp cận nguồn
lợi một cách ngang nhiên là điều không tránh khỏi.
Trong những m gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động
khai thác bảo vệ NLTS; đánh giá NLTS và phân bđàn cá; đặc điểm môi trường và các
hsinh thái đầm Nại, đồng thời đã đề xuất nhiều giải pháp nhằm khai thác hiệu quả, bảo
vvà phát triển NLTS; bảo vmôi trường và phục hồi các hệ sinh thái đầm Nại. Tuy
nhiên, chưa công trình nghiên cứu nào sdụng hình tính toán để đưa ra các chỉ số
tham chiếu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động khai thác NLTS nên các giải pháp được đề
xuất chưa tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện thực tiễn tại đầm Nại. Chính vy,
việc nghiên cứu giải pháp nhằm khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển NLTS tại đầm Nại
rt cn thiết trong giai đoạn hin nay, góp phần ổn định việc làm và thu nhập cho cộng đồng
ngư dân các địa phương quanh đầm.
Từ những lý do trên, nghiên cứu sinh thấy rằng việc lựa chọn đề tài luận án "Giải pháp
khai thác hợp nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận" là cần
thiết và cấp bách.
2. Mc tiêu của đề tài luận án
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng giải pháp khai thác hợp lý, góp phần bảo vệ và phát
triển NLTS ở đầm Nại, huyện Ninh Hải, Ninh Thuận.
Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp sở dữ liệu vthực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS đầm
Nại;
2
- Cung cấp cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS ở
đầm Nại;
- Xây dựng giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý NLTS ở đầm Nại.
3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại.
4. Nội dung nghiên cứu: Đề tài luận án tập trung giải quyết các vấn đề chính như sau:
(1). Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại;
(2). Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại;
(3). Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại;
(4). Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại;
(5). Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại.
5. Phạm vi nghiên cu
- Thời gian thực hiện: 2012 ÷ 2016.
- Không gian: Các địa phương hoạt động khai thác thủy sản, cộng đồng ngư dân các xã
xung quanh đầm Nại (xã Tri Hải, Phương Hải, Tân Hải, Hộ Hải và thtrấn Khánh Hải của
huyện Ninh Hải).
6. Ý nghĩa khoa học và thc tiễn của đề tài luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Bsung nguồn dữ liệu về thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS tại đầm
Nại.
- Bsung khả năng ứng dụng phương pháp hiện đại để xác định sản lượng cường
lực khai thác bền vững tối đa cho nghề cá đa loài và đa ngư cụ.
- B sung khả năng ứng dụng thiết bị chọn lọc cho ngư cụ nhằm khai thác hợp
nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại.
- Các giải pháp nhằm khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp địa phương sở khoa học phục v quy hoạch nghề KTTS, sắp xếp cấu
nghề nghiệp, tổ chức quản lý hoạt động KTTS hợp lý tại đầm Nại.
- Khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển NLTS theo hướng bền vững nhằm cung cấp
nguồn thực phẩm và ổn định sinh kế cho cộng đồng cư dân ven đầm.
- Giúp địa phương một số định hướng, phương án chuyển đổi nghề nhằm ổn định
việc làm và sinh kế cho ngư dân.