intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải Pháp Tài Sản Cố Định

Chia sẻ: Trinh Van Truong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

168
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quản trị tài sản cố định là một trong những phần quan trọng của giải pháp ERP cho doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay việc quản lý tài sản cố định nằm ở phòng kế toán và phòng quản trị thiết bị với hai mảng rời rạc và độc lập nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải Pháp Tài Sản Cố Định

  1. Giải Pháp Tài Sản Cố Định Giáo viên hướng Dẫn: ThS. Phan Văn Viên Nhóm SV thưc hiên: ̣ ̣ Bùi Thị Trang Nguyễn Văn Quân Trịnh Văn Trường Mai Văn Vỹ Đoàn Tuấn Linh Lớp: LT CĐ-ĐH KHMT1-K6
  2. Tổng quan giải pháp  Quản trị tài sản cố định là một trong những phần quan trọng của giải pháp ERP cho doanh nghiệp.  Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay việc quản lý tài sản cố định nằm ở phòng kế toán và phòng quản trị thiết bị với hai mảng rời rạc và độc lập nhau.  Các phần này gần như không thống nhất với nhau. Do đó cần có giải pháp quản lý tập trung mọi tài sản cố định của doanh nghiệp trên cùng hệ thống để đảm bảo các thông tin về tài sản được chia sẻ chung nhất cho toàn bộ các bộ phận có liên quan có thể nắm bắt như: bộ phận quản trị thiết bị quản lý thông tin sổ tài sản, thông tin sửa chữa bảo dưỡng, bộ phận kế toán quản lý nguồn vốn hình thành lên tài sản, khấu hao tài sản, đánh giá lại tài sản,…
  3. Mối quan hệ giữa module quản lý tài sản với các module khác
  4. Tổng quan về quá trình quản lý TSCĐ
  5. Chi tiết giải pháp Các nghiệp vụ quản lý tài sản bao gồm:   Quản lý tăng tài sản.  Giảm tài sản.  Hồ sơ tài sản.  Tính khấu hao tài sản.  Quản lý các thay đổi thông tin tài sản.  Nâng cấp bảo dưỡng sửa chữa tài sản.
  6. Nghiệp vụ tăng tài sản Tăng tài sản cố định mua sắm mới. Tăng tài sản do nhận lại vốn liên doanh. Tăng tài sản do đầu tư xây dựng cơ bản .  Tăng tài sản do thuê tài chính .  Tăng tài sản do thuê hoạt động (mượn).  Tăng tài sản do chuyển từ công cụ dụng cụ.
  7. Nghiệp vụ giảm tài sản Thanh lý, nhượng bán tài sản. Giảm tài sản do chuyển thành công cụ . Góp vốn liên doanh bằng tài sản. Điều chuyển tài sản. Nhập tài sản về kho.
  8. Quản lý thông tin tài sản
  9. Tính khấu hao TSCĐ
  10. Quản lý các thay đổi thông tin về tài sản Thay đổi tỷ lệ khấu hao. Thay đổi nguyên giá TSCĐ. Đánh giá lại tài sản.
  11. Nâng cấp sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định Nâng cấp tài sản
  12. Nâng cấp sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị
  13. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu đến sử dụng tài sản cố định Nhân tố khách quan: quy định chính sách của Đảng và Nhà nước  Các  Thị trường và sự cạnh tranh trên thị trường  Nguồn vốn do cấp trên cấp  Các nguyên nhân khác
  14. Ý nghĩa của việc quản lý TSCĐ Quản lý TSCĐ phải đảm bảo các nhiệm vụ:  Lưu trữ, phản ánh, tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình trạng tăng giảm và hiện trạng TSCĐ.  Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát thường xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu từ đổi mới.  Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và mức độ hao mòn của tài sản. Từ đó đưa ra chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý.  Lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ.  Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp TSCĐ, cũng như thanh lý, nhượng bán lại TSCĐ.  Phân tích hiện trạng bị huy động, bảo quản sử dụng TSCĐ tại đơn vị.
  15. Xin Chân Thành Cảm Ơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1