Giải pháp vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Việt Nam - 3
lượt xem 74
download
Ta có một thể chế chính trị ổn định và tiến bộ nhưng khả năng định hướng cho sự phát triển kinh tế còn nhiêù khuyết tật, mà lý do chính là sự điều tiết hướng phát triển của nền kinh tế còn chưa phù hợp, gây ô nhiễm môi trường, làm phân hoá giầu nghèo, nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng. Nhận thức và vận dụng quy luạt giá trị thể hiện chủ yếu trong việc hình thành giá cả. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, giá cả phải lấy gái trị làm cơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Việt Nam - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ta có một thể chế chính trị ổn đ ịnh và tiến bộ nh ưng khả năng đ ịnh hướng cho sự phát triển kinh tế còn nhiêù khuyết tật, mà lý do chính là sự đ iều tiết hướng phát triển của nền kinh tế còn chưa phù h ợp, gây ô nhiễm môi trường, làm phân hoá giầu n ghèo, nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng. Nhận thức và vận dụng quy luạt giá trị thể hiện chủ yếu trong việc h ình thành giá cả. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, giá cả phải lấy gái trị làm cơ sở thì mới có căn cứ kinh tế, mới có tác dụng kích thích tăng n ăng suất lao động, cải tiến kỹ thuật, hạ tầng th ành sản phẩm. Nhà nước phải chủ động lợi dụng cơ chế hoạt hoạt động của quy luật giá trị nghĩa là khả năng giá cả tách rời giá trị, và xu hướng đưa giá cả trở về giá trị. Thông qua chính sách giá cả, Nhà nước vận dụng quy luật giá trị nhằm; Th ứ nhất là kích thích sản xuất phát triển. Đối với xí nghiệp quốc doanh, chủ yếu là xây dựng một hệ thống giá bán buôn để đưa chế độ hạch toán kinh tế đ i vào nền nếp và có căn cứ vững chắc. Th ứ hai là điều hoà lưu thông hàng tiêu dùng. Trong chế độ kinh tế thị trường, tổng khối lượng va cơ cấu hàng tiêu dùng do kế hoạch lưu chuyển h àng hoá quyết định căn cứ vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức tăng thu nhập quốc dân, và thu nh ập bằng tiền của nhân dân, nhu cầu về h àng tiêu dùng trong điều kiện sức mua khong đổi, nếu giá cả một loại h àng nào đó giảm xuống th ì lượng h àng tiêu thụ sẽ tăng lên và ngư ợc lại. Nhà n ước có thể quy định giá cả cao hay thấp đ ể ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ một số loại h àng nào đó nh ằm làm cho nhu cầu và mức tăng của sản xuất về một số hàng tiêu dùng ăn khớp với kế hoạch lưu chuyển h àng hoá của Nhà nư ớc.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ứ ba là phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân thông qua chính sách giá cả, việc quy đ ịnh hợp lý các tỷ giá, Nhà nước phân phối và phân ph ối lại thu nhập quốc dân giữa các ngành nhằm phục vụ cho yêu cầu năng cao đồi sống của nhân d ân lao động. Cuối cùng, nhận thức và vận dụng quy luật giá trị nói rộng ra là biết sử dụng các đòn b ẩy của kinh tế h àng hoá như tiền lương, giá cả, lợi nhuận … dựa trên cơ sở h ao phí lao động xã hội cần thiết để tổ chức và thực hiện chế đọ hạch toán kinh tế. Tóm lại, những đ iều trình bày trên đây nói lên trong kinh tế thị trường có sự cần thiết khách quan phải kết hợp kế hoạch với thị trường, lấy cái sau bổ xung cho cái trước. Quá trình kết hợp đó cũng là một quá trình phát huy tác d ụng tích cực của quy lu ật giá trị, là một quá trình tự giác vận dụng quy luật giá trị và quan hệ thị trường như là một công cụ đ ể xây dựng các mặt kinh tế, kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng n ăng suất lao động, làm cho giá trị h àng hoá ngày càng h ạ, đ ảm bảo tốt hơn cho nhu cầu đời sống, đồng thời tăng thêm khối lư ợng tích lu ỹ. Đi đô i với việc phát huy tác dụng tích cực của quy luật giá trị phải đồng thời ngăn chặn những ảnh hưởng những tiêu cực của nó đối với việc quản lý kinh tế. Quy luật giá trị tồn tại một cáhc khách quan trong nền kinh tế. Nhờ nắm vững tác dụng chủ đ ạo của các quy luật kinh tế, tự giác sử dụng tác dụng tích cực và h ạn chế các tác d ụng tiêu cực của quy luật giá trị. Nhà nước đã n ăng cao d ần trình độ công tác, kế hoạch hoá kinh tế. Trung ương Đảng đã nhấn mạnh: Về cơ b ản chúng ta đ ã n ắm được nội dung, tích chất và tác dụng của quy luật giá trị đối với các thành phần kinh tế khác nhau trong hai lĩnh vực sản xuất và phân phối khác nhau về tự liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng và đã vận dụng nó phục vụ các nhiệm vụ chính trị và kinh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tế của Đảng và Nh à n ước trong từng thời kỳ; Công tác kế hoạch hoá giá cả cũng đ ã có tiến bộ, phạm vi ngày càng mở rộng, trình độ nghiệp vụ cũng được nâng lên một bước. 2.1.3.Kết quả của việc vận dụng quy luật giá trị vào nư ớc ta Sau 15 năm th ực hiện đổi mới nền kinh tế,chủ yếu nhờ các biện pháp giảI phóng sức lao động trong nước và mở cửa nền kinh tế,tân dụng nguồn lực bên ngoàI,nền kinh tế Việt Nam đã có sự biến đổi rõ rệt.Từ năm 1991 n ền kinh tế Việt Nam đ• được tăng trư ởng với tốc đọ khá cao,trung bình la 7,6% hàng n ăm.Trong những n ăm 1991 -1999,mức kỷ lục la 9,54%(1995);chỉ số giá tiêu dùng giảm từ 67,5%(1991) xuống còn 0,1%(1999) Về cơ cấu GDP theo ngành đã có chuyển dịch tích cực theo hư ớng giảm tỷ trọng của khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ.Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.Tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành tăng0,99% và 1,03% đối với ngành xây d ựng.Tình hình năm 2002 cũng phản ánh trạng tháI vận động nhiều năm qua của nền kinh tế Việt Nam là công nghiệp và dịch vụ chưa tạo được số việc làm tương ứng với mức tăng trưởng của hai khu vực n ày,khiến lực lượng lao động mới vẫn phảI tìm kiếm việc làm chủ yếu trong khu vực nông nghiệp vốn đã dư thừa quá nhiều lao động. Đối với n ăng lực cạnh tranh dịch vụ của nước ta trong những năm gần đ ây đã dược n âng cao,song cũng không ít những sản phẩm dịch vụ năng lực cạnh tranh còn th ấp.Nhóm các sản phẩm có khả n ăng cạnh tranh chủ yếu là sản phẩm nông n ghiệp,khoáng sản ch ưa qua chế biến ,tỷ lệ gia tăng còn thấp.Những mặt hàng công n ghiệp qua chế biến là những mặt h àng có tỷ lệ lao động cao,dựa vào lợi thế so sánh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com về sự khéo léo,chi phí tiền công lao động thấp.Tuy nhiên các m ặt h àng này ch ưa có thương hiệu,chư a có kiểu dáng riêng ,chư a tạo được cơ sở nguyên liệu,phụ liệu,cơ sở công nghệ và kỹ thuật cần thiết,giá thành còn cao.Hàng thủ công mỹ nghệ có khả n ăng cạnh tranh tương đối tốt song chất lượng thiếu ổn định,năng lực hạn chế,chưa đ áp ứng được các đ ơn hàng lớn. Về vấn đề dân số,tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm nhiều.Tổng số lao động,việc làm tăng,cơ cấu lao động có nhiều thay đổi.Xoá đói giảm ngh èo đạt th ành tích cao. 2 .2.Những giải pháp nhằm vận dụng quy luật giá trị vào n ền kinh tế nước ta trong thời gian tới 2 .2.1.Đầu tư vào việc nghiên cứu,ứng dụng và triển khai khoa học công nghệ. Trong tình trạng nước ta còn thiếu thốn trầm trọng khoa học kỹ thuật như hiện n ay,nứơc ta cần phảI hỗ trợ nhiều hơn nữa kinh phí cho các niện nghiên cứu,các đ ề tàI nghiên cứu phục vụ trực tiếp cho việc chuyển đổi cơ câú kinh tế,cơ cấu sản xuất,thực hiện cơ chế đặt h àng trực tiếp giữa nh à nước,doanh nghiệp và các cơ sở n ghiên cứu khoa học,tránh tình trạng bỏ phí vốn đầu tư do tách rời giữa sản phẩm n ghiên cứu và thực tiễn.Tăng kinh phí đào tạo,nhất là đ ào tạo mới và đào tạo bổ sung đội ngũ lao động chất lượng cao.Đặc biêt chú trọng đội ngũ công nhân lành n ghề ,giỏi việc,làm chủ được những công nghệ mới. Tiếp theo phảI nâng cao trình độ văn hoá cho nguồn nhân lực,phấn đấu phổ cập phổ thông cơ sở và phổ thông trung học đối với những đối tượng và những vùng có đIều kiện nhằm tạo đIều kiện thuận lợi cho việc tiêp thu các kiến thức trong đ ào tạo chuyên môn k ỹ thuật cho người lao động.Thực hiện chính sách phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở đ ể tạo ra cơ cấu đào tạo hợp lý.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đẩy mạnh công tác đào tạo chuyên môn k ỹ thuật cho người lao động.Đặc biêt là đ ào tạo,bồi dưỡng nghề cho người lao động đ ể tăng tỷ lệ đ ược đào tạo lên 30% năm 2005.Cần được tiến h ành thông qua biện pháp xã hội hoá đào tạo,đa dạng hoá h ình thức đ ào tạo,bồi dưỡng với nhiều thành ph ần kinh tế tham gia.Trang bị các kiến thức cần thiết khác để cung câp nhân lực cho các khu công nghiêp mới ,các doanh n ghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngo àI cũng như ngay tai đ ịa phương. Nông thôn cần mở rộng hình th ức đào tạo nghề gắn chặt với chuyển dao công nghệ m ới,chuyển dao các quy trình sản xuất,quy trình canh tác...đ ể làm cơ sở cho việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.Đào tạo chủ nhiệm hợp tác xã,huy động lực lượng tri thức trẻ về nông thôn ,vùng sâu vùng xa để tăng thêm ch ất lượng ngu ồn nhân lực làm nòng cốt cho việc thay đổi cách làm ăn tạo thế và lực mới cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tiếp tục đổi mới,đIều chỉnh hệ thống chính sách và pháp lu ật về lao động và thị trường lao động theo hướng tiếp cận gần với các thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế tạo sự b ình đẳng trong pháp luật đối với mọi người lao động. 2 .2.2. Lưu thông hàng hoá,tăng khả nă ng cạnh tranh hàng hoá của Việt Nam. Một trong những yếu tố then chốt để nâng cao khả năng cạnh tranh của h àng hoá Việt Nam là cơ câu lạI và tăng cường n ăng lực cạnh tranh của khu vưc doanh n ghiệp,trong đó có vai trò quan trọng của khu vực nhà nước vì khu vưc này nắm giữ phần lớn tàI sản quốc gia,nguồn lao động kỹ thuật,tàI nguyên và giữ vai trò chủ đạo trong các thành ph ần kinh tế.Khu cực doanh nghiệp cần xây dựng được chương trình cắt giảm chi phí sản xuất trong từng công đoạn sản xuất với từng sản phẩm.Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích nghiên cứu áp dụng đổi mới
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com công nghệ,đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất.Tạo môI trường kinh doanh lành m ạnh,xây dựng khuôn khổ chính sách tạo đ Iều kiện cho doanh nghiệp tiến hành cơ cấu lạI sản xuất có hiệu quả,tăng khả năng cạnh tranh.Hướng dẫn thực hiện pháp lệnh giá nhằm thực hiện kiểm soát chi phí,kiểm soát độc quyền.Hạn chế độc quỳên của các doanh nghiệp ,nhà nước chỉ thực hiện trợ giá những mặt hàng thiết yếu quan trọng và một số mặt h àng nông sản xuất khẩu. Th ực hiện chính sách hỗ trợ có đIều kiện trong một khoảng thời gian nhất định đ ể d ần dần tăng năng lực cạnh tranh của một số sản phẩm,mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.Bằng cách mở rộng quan hệ với các quốc gia,các nứơc,hỗ trợ xúc tiến thương mạI ở các thị trường giàu tiềm năng.Tăng cưòng đ àu tư vào ho ạt động nghiên cứu thị trư ờng,hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài. Hoàn thiện và nâng cao hiệu lực của chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất,đạc b iêt là hàng xuất khẩu,các vùng khó khăn.Chính sách phát triển các vùng nguyên liệu đ ể giảm chi phí sản xuất. GiảI pháp phát triển nguồn nhân lực phảI được đ ặc biệt coi trọng.Trong thời gian tới cần đầu tư cho đào tạo và đào tạo lạI, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo lên trên 30% số lao động hiện có,trong đó chú trọng đào tạo nghề công nghệ cao. Kết luận Quy luật giá trị là quy luật kinh tế quan trọng nhất của sản xuất và lư u thông hàng hoá. Sự ra đời và hoạt động của quy luật này gắn liền với sản xuất và lưu thông h àng hoá. ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy lu ật giá trị. Cơ ch ế điều tiét sản xuất và lưu thông hàng hoá chính là sự hoạt động của quy luật giá trị sự hoạt động của quy luật giá trị được biểu hiện thong qua cơ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chế giá cả. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường ta sẽ thấy được sự hoạt động của quy luật giá trị. Giá cả thị trường ta sẽ lên xuống xung quanh giá trị hàng hoá và trở thành cơ chế tác động của quy luật giá trị. Cơ chế tác động của quy luật giá trị phát sinh khi tác dụng lên thị trường thông qua cạnh tranh, cung - cầu, sức mua của đồng tìen. Điều này cắt nghĩa tại sao khi trình bày quy luật kinh tế chi phối hoạt động của sản xuất, lư u thông h àng hoá và tác động của các quy luật kinh tế đối với sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, ta chỉ trình bày quy luật giá trị, một quy luật bao quát chung được cả b ản chất, các nhân tố cấu th ành và cơ chế tác động của nó đối với kinh tế th ị trường ở Việt Nam. Tài liệu tham khảo 1 . Sách kinh tế chính trị Mác - Lênin, Trư ờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 1999. 2 . Sách Kinh tế chính trị Mác - Lênin, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2000. 3 . Sách Kinh tế chính trị Mác - Lênin, NXB Giáo dục, Hà Nội 2000. 4 . Sách Kinh tế chính trị, NXB Đại học và trung học chuyển nghiệp, Hà Nội 1974. 5 . Sách kinh tế chính trị, Trung học kinh tế, Hà Nội 2000.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ năng giám sát văn bản quy phạm pháp luật và kỹ năng giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo - Nguyễn Thị Bạch Mai
10 p | 171 | 35
-
Án lệ và vai trò của án lệ, một số kiến nghị, đề xuất về việc xây dựng, áp dụng án lệ ở Việt Nam hiện nay
5 p | 137 | 14
-
Sổ tay kỹ thuật soạn thảo, thẩm định, đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật: Phần 2
412 p | 17 | 12
-
Bài giảng Những thách thức trong vận dụng Luật Bình đẳng giới vào các dự án luật - ThS. Nguyễn Thị Bắc
12 p | 109 | 9
-
Bài giảng Thực trạng và giải pháp thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến - Ths. Đỗ Ngọc Nam
30 p | 42 | 8
-
Pháp luật về chấm dứt hợp đồng lao động - Một số bất cập và giải pháp hoàn thiện
7 p | 72 | 8
-
Thực trạng thực hiện trách nhiệm giải trình trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương cấp tỉnh và kiến nghị
7 p | 38 | 5
-
Các nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
10 p | 44 | 5
-
Trình tự, thủ tục rút gọn trong xây dựng luật ở nước ta - thực trạng và kiến nghị
5 p | 54 | 5
-
Tính quy luật của sự hình thành nền kinh tế thị trường -6
6 p | 98 | 5
-
Giải pháp quản lí xây dựng theo qui hoạch trên địa bàn thành phố Hội An
5 p | 30 | 4
-
Giải pháp phát triển thương mại - dịch vụ giai đoạn 2020-2025, trên địa bàn tỉnh Hải Dương
6 p | 25 | 4
-
Hoàn thiện cơ chế tiếp nhận, giải quyết kiến nghị của nhân dân đối với văn bản quy phạm pháp luật khiếm thị
6 p | 30 | 3
-
Những vướng mắc về xây dựng chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
9 p | 64 | 3
-
Bảo đảm tính ổn định của hệ thống pháp luật - yêu cầu quan trọng trong xây dựng, soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
4 p | 42 | 3
-
Các quy định cơ bản về quyền tư pháp trong Hiến pháp của giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam
18 p | 87 | 1
-
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý (theo Thông tư số 03/2022/TT - BTC ngày 12/01/2022)
138 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn