Giáo án bài Tính chất hóa học của oxit. Phân loại oxit - Hóa 9 - GV.Phạm V.Minh
lượt xem 8
download
Bài Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit là tài liệu tham khảo giúp học sinh hiểu được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Hiểu được cơ sở phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng. Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài Tính chất hóa học của oxit. Phân loại oxit - Hóa 9 - GV.Phạm V.Minh
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
CHƯƠNG CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
- Hiểu được cơ sở phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có hứng thú với những thí nghiệm hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
TG |
Hoạt động của HS |
Hoạt động của GV |
Nội dung |
||||||||||||
5’ |
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT: 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a. Tác dụng với nước: |
||||||||||||||
|
- Nhắc lại.
- Vôi sống tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ. -PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
- Nghe giảng
- Kết luận - Nghe giảng, ghi bài.
- Viết PTHH
1. Na2O+H2O →2NaOH 2. K2O + H2O → 2KOH 3. BaO + H2O → Ba(OH)2 - Một Hs lên bảng viết PTHH, các Hs khác viết vào vở. |
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ? -GV nêu thí nghiệm cho vôi sống vào nước, sau đó nhỏ dung dịch thu được lên giấy quỳ tím, hiện tượng quỳ tím hóa xanh. Yêu cầu Hs nhận xét, viết PTHH. - Thông báo: một số oxit bazơ khác: Na2O, BaO,.. cũng có phản ứng tương tự. - Yêu cầu Hs rút ra kết luận. - Nhận xét, bổ sung: Sản phẩm tạo thành là bazơ kiềm - Yêu cầu Hs: hoàn thành các phản ứng sau: 1. Na2O + H2O …. 2. K2O + H2O …. 3. BaO + H2O .… -GV gọi 1Hs lên bảng viết PTHH, sau đó nhận xét. |
1 số oxit bazơ (Na2O; CaO; K2O; BaO …) + H2O à dung dịch bazơ (kiềm) Pt : Na2O + H2O à 2NaOH |
||||||||||||
8’ |
b. Tác dụng với axit: |
||||||||||||||
|
- Quan sát, nhận xét: Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- PTHH: CuO +2HCl→CuCl2 + H2O
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng và ghi bài - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
CaO+2HNO3→Ca(NO3)2+ H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O K2O + HCl → KCl + H2O 3BaO+2H3PO4→Ba3(PO4)2+3H2O - Cử đại diện trình bày. - Nghe giảng và ghi nhớ |
- Tiến hành thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. Yêu cầu HS viết PTHH - Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tương tự. - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận - GV cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: Hoàn thành các phản ứng sau: + CaO + HNO3 + MgO + H2SO4 + K2O + HCl + BaO + H3PO4 -GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung. |
Oxit bazơ + dung dịch axit à muối + H2O FeO+H2SO4àFeSO4+H2O |
||||||||||||
5’ |
c. Tác dụng với oxit axit: |
||||||||||||||
|
- Nghe giảng, ghi bài.
|
- Bằng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. |
1 số oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O...) + Oxit axit à Muối VD: BaO + CO2 à BaCO3 |
||||||||||||
5’ |
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a. Tác dụng với nước: |
||||||||||||||
|
- Nghe giảng.
SO3(K) + H2O(l) → H2SO4 (dd)
- Hs ghi bài.
- Trả lời: sản phẩm của các cặp chất lần lượt là:
+ HNO3 + H3PO4 + H2SO3 |
-GV thông báo: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit - Viết PTHH phản ứng tạo bởi: SO3 +H2O Thông báo: CTHH một số oxit axit và axit tương ứng hóa trị gốc axit
- GV yêu cầu Hs viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng của các cặp chất sau: - N2O5 + H2O - P2O5 + H2O - SO2 + H2O |
- Nhiều oxit axit + H2O à dung dịch Axit |
||||||||||||
7’ |
b. Tác dụng với bazơ: |
||||||||||||||
|
- Lắng nghe. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
- Nghe giảng
- Trả lời, ghi bài
- Thảo luận, trả lời.
- Lắng nghe. |
- Nhắc lại phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 tạo thành muối không tan Caxi cacbonat và nước - Thông báo: nhiều oxit khác như: SO2, P2O5,... cũng có phản ứng tương tự. -GV yêu cầu Hs rút ra kết luận. - Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ? - Nhận xét, bổ sung. |
- Oxit axit + dung dịch bazơ à muối + nước. PTHH: Ca(OH)2dd+CO2 (k)à CaCO3↓trắng + H2O
|
||||||||||||
5’ |
c. Tác dụng với oxit bazơ: |
||||||||||||||
|
- Tác dụng với oxit bazơ
- Nghe giảng, ghi bài |
- Từ tính chất hóa học thứ ba của oxit bazơ em hãy cho biết oxit axit còn tính chất hóa học gì?
|
-Oxit axit + một số oxit bazơ à muối. PTHH: SO2 + BaO à BaSO3 |
||||||||||||
5’ |
Hoạt động 2: II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT: |
||||||||||||||
|
- Phân loại
- Nghe giảng, ghi bài
- Thảo luận hoàn thành.
- Cử đại diện nhóm lên bảng. |
- GV yêu cầu Hs phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của oxit. - Thông báo về oxit lưỡng tính và oxit trung tính. -GV cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: Phân loại các oxit sau:CO2, CuO,SO2,SO3,P2O5,N2O5, NO,K2O,Na2O,BaO,FeO, FeO3, Al2O3, ZnO, CO,. - GV mời đại diện nhóm lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. |
1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. 2. Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước -Hs ghi bài. 3. Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.(Al2O3, ZnO,..) 4. Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.(CO, NO,..) |
||||||||||||
5’ |
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: |
||||||||||||||
|
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ. |
- GV gọi Hs nhắc lại nội dung chính của bài. - Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5SGK/6. xem trước nội dung bài 2. |
|
Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.
Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:
- Bài giảng Hóa học 9 Bài 1 Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit với lí thuyết cô đọng, bám sát chương trình cùng các ví dụ, bài tập minh họa làm sáng rõ lí thuyết. Đối với các thí nghiệm cũng có các video kiểm chứng.
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan chủ yếu là tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ nằm trong phần Trắc nghiệm Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit.
- Ngoài ra, Bài tập SGK Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit có phân tích phương pháp làm bài và lời giải chi tiết các câu hỏi trong SGK.
>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 2: Một số oxit quan trọng để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.
Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro - Hóa 8 - GV.Phan V.An
8 p | 590 | 46
-
Giáo án bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom – Hóa học 12 – GV.Phan Văn Hải
5 p | 630 | 43
-
Giáo án bài 18: Nhôm - Hóa 9 - GV.N Phương
6 p | 476 | 42
-
Giáo án bài Tính chất hóa học của kim loại - Hóa 9 - GV.Phạm V.Minh
6 p | 557 | 41
-
Giáo án bài 24: Tính chất của oxi - Hóa 8 - GV.Phan V.An
8 p | 433 | 39
-
Giáo án bài 10: Photpho Hóa học lớp 11
5 p | 484 | 37
-
Giáo án bài Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit - Hóa 9 - GV.Phạm V.Minh
6 p | 443 | 30
-
Giáo án Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt – Hóa 12 bài 37 – GV.Phan Văn Hải
6 p | 282 | 28
-
Giáo án Hóa học 11 Nâng cao Bài 54: Ancol - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
5 p | 383 | 25
-
Giáo án bài 22: Luyện tập chương 2 - Kim loại - Hóa 9 - GV.N Phương
6 p | 381 | 23
-
Giáo án bài 19: Sắt - Hóa 9 - GV.N Phương
6 p | 397 | 22
-
Giáo án bài 23: Thực hành tính chất hóa học của Nhôm và sắt - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 534 | 20
-
Giáo án bài 9: Tính chất hóa học của muối - Hóa 9 - GV.N Phương
6 p | 625 | 20
-
Giáo án bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 768 | 15
-
Giáo án bài 14: Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 701 | 10
-
Giáo án bài 7: Tính chất hóa học của bazơ - Hóa 9 - GV.N Phương
5 p | 291 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn