intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro - Hóa 8 - GV.Phan V.An

Chia sẻ: Phan Văn An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

591
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài Tính chất - Ứng dụng của hiđro là tài liệu tham khảo giúp học sinh biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí. Biết và hiểu hiđro có tính khử, hỗn hợp khí hiđro gây ra phản ứng nổ. Biết cách đốt cháy khí hiđro trong không khí và trong lọ chứa khí oxi, thực hiện các biện pháp an toàn khi làm thí nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro - Hóa 8 - GV.Phan V.An

  1. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 BÀI 31 : TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí. - Biết và hiểu hiđro có tính khử , hỗn hợp khí hiđro gây ra phản ứng nổ. 2. Kỹ năng : - Biết cách đốt cháy khí hiđro trong không khí và trong lọ chứa khí oxi , thực hiện các biện pháp an toàn khi làm thí nghiệm . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Tác dụng với khí oxi . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : Bộ điều chế khí hiđro , lọ thuỷ tinh , ống dẫn khí , lọ thu ỷ tinh chứa khí oxi . - Hoá chất : dung dịch HCl loãng , Zn dạng viên , ống nghi ệm ch ứa sẵn khí hiđro . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị các dụng cụ hóa chất cùng với giáo viên trước buổi học . * Phương pháp : Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiêm tra sĩ số + ôn đinh tổ chức lớp hoc . ( 3 phut ) ̉ ̉ ̣ ̣ ́ II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em trong đời sống và trong công nghiệp , khí Hiđro có những ứng dụng gì ? vậy tính chất khí Hiđro như thế nào ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất vật lí của khí Hiđro . ( 6 phút) Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát lọ đựng - Quan sát và làm thí nghiệm .
  2. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 khí hiđro, nhận xét trạng thái , Quan sát và nhận xét: màu sắc của hiđro . + Quả bóng bay chứa khí hiđro đã buộc chặt miệng , khi thả thì quả + Khí hiđro là chất khí không màu , không bóng bay bay lên . mùi , không vị … Điều đó chứng tỏ điều gì ? Điều đó chứng tỏ khí hiđro nhẹ hơn không - Cho học sinh trả lời câu hỏi khí. trong sgk. - Cho học sinh nhận d H2 / kk = 2 / 29 . xét, đánh giá . - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . Khí hiđro nhẹ hơn không khí bằng 2/29 lần . Kết luận như sgk . Khí hiđro ít tan trong nước. *) Tiểu kết : - Tính chất vật lí của khí Hiđro . + Khí hiđro là chất khí không màu , không mùi , không vị , nhẹ nhất trong tất cả các chất khí , tan rất ít trong nước . Hoạt động II : Nghiên cứu thí nghiệm của khí hiđro tác dụng với khí oxi . (18 phút). Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của học sinh - Biểu diễn thí nghiệm về phản - Thí nghiệm: ứng của khí hiđro với oxi không + Quan sát thí nghiệm của khí hiđro với oxi khí và với oxi trong lọ chứa oxi không khí và oxi trong lọ chứa oxi . cho học sinh quan sát . + Em hãy nhận xét về sản phẩm tạo ra trong quá trình phản ứng ? + Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học . +) Đốt khí hiđro trong không khí : Phản ứng cháy toả nhiệt , sáng màu trắng xanh , úp ống nghiệm lên trên ngọn lửa đang cháy ta thấy có những giọt nước bám trên thành
  3. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 bình . +) Khi đốt cháy khí hiđro trong lọ chứa oxi ta - Cho học sinh nhận xét , đánh giá thấy khí hiđro cháy mạnh hơn , ta còn nghe . thấy tiếng xì xì phát ra trong quá trình phản ứng , đồng thời có những giọt nước bám vào thành bình . Sản phẩm tạo ra ở cả 2 thí nghiệm là nước PTHH 0 : 2H2 + O2 t → 2H2O *) Tiểu kết : - Khí hiđro tác dụng với khí oxi . + Khí H2 tác dụng với khí O2 trong điều kiện có nhiệt độ thích hợp , tạo ra sản phẩm là nước . 0 Phương trình hóa học : 2H2 + O2 t → 2H2O . ( Lưu ý : Hỗn hợp sẽ gây ra hiện tượng nổ mạnh , thể tích khí H2 tác dụng với thể tích khí O2 theo tỉ lệ 2 : 1 ) . Hoạt động III : Trả lời câu hỏi . ( 8 phút) Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của học sinh - Làm thí nghiệm phản ứng nổ cho - Nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi học sinh quan sát . trong sgk . + Nhận xét hiện tượng và trả lời + Hiện tượng : Khi cho hỗn hợp trong ống câu hỏi trong sgk . nghiệm vào gần ngọn lửa thì hỗn hợp nổ + Tại sao hỗn hợp lại nổ mạnh ? mạnh . + Khi hỗn hợp phản Cho học sinh nhận xét , đánh giá . ứng toả nhiều nhiệt làm cho thể tích của - Giáo viên nhận xét, đánh giá , bổ hơi nước tăng đột ngột gây chấn động đến sung cho đúng. lớp không khí bên ngoài và gây tiếng nổ. * Kêt luân : - Giao viên hệ thông lai nội dung kiến thức chinh cân linh hôi . ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ IV) Cũng cố : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tính số gam nước thu được , khi cho 8,4 lít khí Hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích đo ở đktc ) .
  4. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 - Hướng cũng cố bài . 0 Theo bài ra ta có phương trình hóa hoc : 2H2 + O2 t → 2H2O Số mol của khí H2 = 8,4 / 22,4 = 0,375 ( mol ) , Số mol của khí O2 = 2,8 / 22,4 = 0,125 ( mol ) Khối lượng của khí H2 = 0,375*2 = 0,75 ( gam ) . Khối lượng của khí O2 = 0,125* 4 = 4,75 ( gam ) . V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu phần còn lại của bài "Tính chất ứng dụng của hiđro ". Nghiên cứu bài mới và nêu tính chất của hiđro, hiđro có những ưng dụng gì trong đời sống ?
  5. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 BÀI 31 : TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - HS biết hiđro có tính khử , có thể tác dụng với nhiều hợp chất. 2. Kỹ năng : HS biết cách làm thí nghiệm thử tính chất của khí hiđro v ới đồng(II)oxit. 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Tác dụng với Đồng II oxit . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dụng cụ : ống nghiệm , ống dẫn khí , bộ điều chế khí hiđro , đèn cồn , diêm . - Hoá chất : CuO, dung dịch HCl , Zn viên . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiêm tra sĩ số + ôn đinh tổ chức lớp hoc . ( 3 phut ) ̉ ̉ ̣ ̣ ́ II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu tính chất vật lí và tính chất hoá hoc của hiđro với khí oxi, và viết phương trình hoá học ? III) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Theo em khí hiđro có thể tác dụng với hợp chất được không ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tác dụng của đồng(II)oxit với khí hiđro . ( 16 phút) Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của học sinh - Biểu diễn thí nghiệm của khí - Quan sát thí nghiệm. hiđro với CuO cho học sinh quan sát . + Yêu cầu học
  6. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm , + Nêu mục tiêu của thí nghiệm , nêu các các bộ phận chính của thí nghiệm , bộ phận chính trong thí nghiệm . màu sắc , trạng thái của hoá chất . TN: + Lấy một ống nghiệm khô cho vào - Quan sát , nhận xét: đáy ống nghiệm một ít bột CuO , + Khi chưa đun nóng : Không có hiện đặt nằm ngang ống nghiệm miệng tượng gì , chứng tỏ không phản ứng . ống hơi trúc xuống , dàn đều bột CuO màu đen ở đáy ống nghiệm , cho khí hiđro đi qua CuO khi chưa đun nóng . + Nung nóng bột trong ống nghiệm , đưa ống dẫn khí hiđro vào sát đáy ống nghiệm , nơi có bột CuO nung nóng , + Khi đun nóng : Sau một thời gian thấy bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch , dựa vào các hiện tượng trong phản đồng thời có hơi nước bám ở sung quanh ứng em hãy dự đoán các sản phẩm thành ống nghiệm , bột màu đỏ gạch là sinh ra trong phản ứng và viết Cu , hơi nước chứng tỏ có nước thoát ra phương trình hoá học biểu diễn trong quá trình phản ứng . phản ứng xảy ra ? 0 - PTHH : CuO + H2 → Cu + H2O t Trong phản ứng trên khí hiđro đã chiếm oxi của CuO nên nó có tính khử , không những phản ứng với CuO mà nó còn phản ứng với nhiều oxit kim loại khác. + Vậy thông qua thí nghiệm em có kết luận gì về tính khử của hiđro với oxit kim loại ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . - Kết luận như sgk . - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . Kết luận : Như sgk .
  7. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 *) Tiểu kết : - Tác dụng của đồng(II)oxit với khí hiđro . + Khi đun nóng ( to = 400oC ) : Sau một thời gian thấy bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch , đồng thời có hơi nước bám ở sung quanh thành ống nghiệm . Bột màu đỏ gạch là Cu , hơi nước chứng tỏ có nước thoát ra trong quá trình phản ứng . - PTHH : 0 CuO + H2 → Cu + H2O t Hoạt động II : Nghiên cứu ứng dụng của khí hiđro - Luyện tập . (11 phút). Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk h 5.3 - Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng . + Nêu ứng dụng của khí hiđro. + Dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô , tên lửa , dùng cho đèn xì hiđro- oxi để hàn , cắt kim loại . Dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp NH3 , axit và nhiều hợp chất hữu cơ khác . Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . từ oxit của chúng . Dùng làm khinh khí cầu, bóng thám không . Hoạt động nhóm làm bài tập 3. a. ....nhẹ - Cho học sinh hoạt động nhóm làm nhất.. .....tính khử.. b......tính bài tập 3 sgk . khử.... ....chiếm oxi.. .....oxi hoá..... ....nhường oxi.. Cho các nhóm nhân xét , đánh giá . Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm , đánh giá , cho điểm . * Kêt luân : - Giao viên hệ thông lai nội dung kiến thức chinh cân linh hôi . ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ V) Cũng cố T2 : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sgk . Viết phương trình hóa học của các phản ứng Hiđro khử các oxit sau . a) Sắt III oxit . b) Th ủy ngân II oxit . c) Chi II oxit .
  8. GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 - Hướng cũng cố bài . Phương trình hóa học của các phản ứng Hiđro khử các oxit sau . 0 Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O ( 1 ) . t a) Sắt III oxit : 0 b) Thủy ngân II oxit : HgO + H2 → Hg + H2O t (2). 0 PbO + H2 → Pb + H2O t c) Chi II oxit : (3). *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . 0 + Trong phản ứng sau : CuO + H2 → Cu + H2O . những chất nào là chất t khử ? a) H2 . b) CuO . c) Cu . d) H2O . Đáp án : a VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ l ại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1, 2, 4, 5 / 109. - Hướng dẫn bài tập 6* : 0 PTHH : 2H2 + O2 → 2H2O t Theo phương trình ta có : V khí H2 gấp 2 lần V khí O2, từ bài toán ta thấy thể tích của khí hiđro còn dư sau phản ứng. Số mol của khí Oxi là : 2,8 / 22,4 = 0,125 (mol). Theo PTHH : nH2O = 2* nO2 = 0,25 (mol). Suy ra mH2O = 0,25 * 18 = 4,5 (gam). - Nghiên cứu trước bài " Phản ứng oxi hoá - khử ". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết phản ứng oxi hoá - khử là gì ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2