intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 31 HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

408
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Học sinh biết: axit clohiđric. + Tính chất của muối clorua . - Học sinh hiểu : + Trong phân tử HCl clo có số oxi hoá -1 là số oxi hoá thấp nhất , vì vậy HCl thể hiện tính khử. + Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong PTN và trong công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 31 HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 31 HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Học sinh biết: + Tính chất vật lí, tính chất hoá học của axit clohiđric. + Tính chất của muối clorua . - Học sinh hiểu : + Trong phân tử HCl clo có số oxi hoá -1 là số oxi hoá thấp nhất , vì vậy HCl thể hiện tính khử. + Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong PTN và trong công nghiệp. - Học sinh vận dụng : + Viết phương trình minh hoạ cho tính axit và tính khử của axit clo hiđric. + Nhận biết hợp chất chứa ion clorua. B. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị + Thí nghiệm điều chế hiđro clorua.
  2. Thí nghiệm thử tính tan của hiđro + clorua trong nước : Bình chứa khí hiđro clorua, dd quỳ tím , chậu thuỷ tinh đựng nước . + Bảng tính tan. + Tranh sơ đồ điều chế axit clohiđric trong PTN. C. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: + Sử dụng thí nghiệm , sơ đồ. + Tái hiện kiến thức cũ từ đó bổ sung và xây dựng nắm được kiến thức mới. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA THẦY TRÒ Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí. GV + Làm thí nghiệm - HS quan sát và rút ra kết luận điều chế hiđro clorua và về tính chất vật lí của hiđro thử tính tan của clorua clorua: Là chất khí , không màu ,
  3. hiđro.Yêu cầu HS quan tan nhiều trong nước tạo thành sát và rút ra kết luận về dd axit. tính chất vật lí của hiđro clorua. - HS quan sát và rút ra kết luận + Mở nút bình dd về tính chất vật lí của dd hiđro HCl đặc. Yêu cầu HS clorua: Dung dịch axit HCl đặc quan sát và rút ra kết là chất lỏng, không màu,((bốc luận về tính chất vật lí khói)) trong không khí ẩm do tạo của dd hiđro clorua. với hơi nước trong không khí những hạt nhỏ dd HCl như sương mù. + Yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK và bổ cứu SGK để bổ sung sung: Nồng độ dd HCl lớn nhất những tính chất vật lí là 37%. DD HCl đẳng phí có nồng độ 20,2%, sôi ở 110oc chưa quan sát được. II.Tính chất hoá học. - Khí HCl khô ... - DD HCl trong nước là một dd Hoạt động 2: axit mạnh : Làm đỏ quỳ tím , tác GV + Thông báo tính
  4. chất của hiđro clorua. dụng với bazơ, oxit bazơ, tác +Yêu cầu HS lấy dụng với muối , tác dụng với các thí dụ bằng pthh kim loại. chứng minh dd HCl có + 2HCl  Mg(OH)2 tính axit mạnh, tính oxi MgCl2 + 2H2O hoá. CuO + 2HCl  CuCl2 + + Y/c HS dựa vào H2O số oxi hoá của Cl để nêu CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + được tính khử của axit H2O + CO2 HCl. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 . - HCl ở thể khí và trong dd có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh. K2Cr2O7 + 14HCl  3Cl2 + Hoạt động 3: 2KCl + 2CrCl3 + 7 H2O +Yêu cầu HS lấy các MnO2+4HClCl2+MnCl2+2 thí dụ bằng pthh chứng H2O minh dd HCl có tính 2Cl-1 Cl2+ 2e khử.
  5. HS rút ra kết luận: + Khí HCl có nhiều tính chất khác dd HCl. +DD HCl có tính axit mạnh, tính Hoạt động 4: oxi hoá và tính khử. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về tính chất của III. Điều chế. khí hiđro clorua và của - Trong PNT: dd axit clohiđric.  NaCl + H2SO4 Hoạt động 5: NaHSO4 + HCl (1) Từ thí nghiệm điều chế  2NaCl + H2SO4 khí HCl từ NaCl và Na2SO4 + 2HCl (2) H2SO4 để HS rút ra điều PƯ (1) xảy ra ở nhiệt độ thường kiện và trạng thái các hoặc không quá 250oC , PƯ (2) chất tham gia phản ứng, xảy ra ở nhiệt độ cao hơn 400oC cách thu khí. . NaCl rắn và H2SO4 đặc. Hoạt động 6: - Trong công nghiệp: GV yêu cầu HS quan sát +Phương pháp sunfat. và phân tích sơ đồ tổng + Phương pháp tổng hợp: H2 + hợp axit HCl trong công
  6. nghiệpvà rút ra nhận xét. Cl2  2HCl IV. Muối của axit clohiđric. Nhận biết ion clorua. - Đa số muối clorua dễ tan trong nước, một số không tan: AgCl, PbCl2, CuCl, Hg2Cl2(PbCl2 tan khá nhiều trong nước nóng) - NaCl, KCl, ZnCl2, AlCl3 ... - DD AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Hoạt động 7: AgNO3 +HClAgCl + HNO3 GV + Hướng dẫn HS AgNO3 +NaClAgCl + NaNO3 dùng bảng tính tan và rút ra nhận xét về tính tan của các muối clorua. + Cung cấp thông tin về một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao:CuCl2, FeCl3...
  7. + Yêu cầu HS cho biết một số ứng dụng của muối clorua. Hoạt động 8: GV làm thí nghiệm nhận biết Cl- , yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận Hoạt động 9: Củng cố bài. Vận dụng bài tập để khắc sâu kiến thức về tính axit mạnh và tính khử của axit clohiđric.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2