Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được các khái niệm: chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa và phản ứng oxi hoá - khử. Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử. Nêu được ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử
- Tiết 29 + 30: Chủ đề: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Hiểu được: Các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa và phản ứng oxi hoá khử Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá khử. Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn. Kĩ năng Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá khử cụ thể. Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron. Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Giải được một số bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa khử. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Thích thú môn học hơn thông qua mối liên hệ giữa kiến thức bài học và các vấn đề thực tiễn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đàm thoại tìm tòi. Dạy học theo dự án. Học tập hợp tác. Kỹ thuật mảnh ghép, thảo luận nhóm... 3. Chuẩn bị của giáo viên: 3.1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa. Giáo án powerpoint, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. 3.2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. Đọc trước nội dung học trong SGK. Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học. 1
- IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Tổ chức cho 4 nhóm HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật hoạt động nhóm + PHT số 1: + Qua quan sát: HS thảo luận thông qua Trong quá trình Thảo luận 4 PHT trong 10 phút . 2Mg + O2→ 2MgO 4 PHT Hs trình bày nội dung của nhóm mình, những hs của các nhóm khác bổ sung hoạt động nhóm GV yêu cầu đại diện Số OXH của các nguyên tố: ý kiến làm BT, GV quan hs của các nhóm chia sẻ 0 0 +2 −2 HS kết luận lại kiến thức trọng tâm và ghi lại những nội dung chính . 2 Mg + O 2 Mg O sát tất cả các nội dung thảo luận 2 GV tổng kết các ý kiến PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 nhóm, kịp thời phát 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Mg + O2→ . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH: hiện những khó và chốt lại các nội dung chính, dẫn dắt HS để đi 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng? 0 +2 khăn, vướng mắc 3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa? Mg Mg + 2e đến những khái niệm: của HS và có giải 0 −2 chất khử, chất oxi hóa, O + 2e O pháp hỗ trợ hợp lí. quá trình khử, quá trình PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 + PHT số 2: + Qua báo cáo các oxi hóa, phản ứng oxi 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Fe + CuSO4→ . Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu nhóm và sự góp ý, hóa khử 3. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng? GV có thể hệ thống lại 4. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa? bổ sung của các Số OXH của các nguyên tố: nội dung trên: nhóm khác, GV 0 +2 +6 −2 +2 +6 −2 0 + Khắc sâu thêm kiến PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 . Fe+ Cu S O Fe S O 4 + Cu biết được HS đã có 4 thông qua bài tập sau: 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: H2 + Cl2→ được những kiến . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH: thức nào, những 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng? +2 3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa? 0 kiến thức nào cần Fe Fe+ 2e phải điều chỉnh, +2 0 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Cu + 2e Cu bổ sung ở các hoạt + Yêu cầu HS áp dụng 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: CuO + H2→ động tiếp theo. + PHT số 3: kiến thức trên vào PHT 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng? của mỗi nhóm. . H2+ Cl2→ 2HCl 3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa? Rèn năng lực hợp tác Số OXH của các nguyên tố: và năng lực sử dụng HS làm bài tập củng cố 0 0 +1 −1 . H + O 2 H Cl ngôn ngữ: Diễn đạt, Hãy ghép các ý ở cột I và cột II cho phù hợp 2 2 trình bày ý kiến, nhận Cột I Cột II . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH: định của bản thân. A. chất khử 1. Là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của 0 +1 một số nguyên tố H H + 1e B. Chất oxi hóa 2. Nhận electron 0 −1 C. Quá trình oxi hóa 3. Nhường electron Cl + 1e Cl 2
- D. Quá trình khử 4. Nhường proton + PHT số 4: E. Phản ứng oxi hóa 5. Là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của t . CuO + H2 Cu + H2O khử tất cả các nguyên tố Số OXH của các nguyên tố: +2 −2 0 0 +1 −2 . Cu O + H T Cu + H 2 O HS vận dụng các khái niệm vào các vd tương ứng với PHT của mỗi nhóm. 2 Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm bài tập, viết . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH: các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với +2 0 bảng phụ. Cu + 2e Cu 0 +1 HĐ chung cả lớp: H H + 1e GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. HS phát triển được kỹ năng làm việc Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên nhóm, quan sát, nêu được sự thay đổi không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao số OXH của các nguyên tố trong từng HS phải nghiên cứu bài học mới. phản ứng. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. Mâu thuẫn nhận thức khi HS không + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS giải thích được tại sao lại có sự thay có thể xác định số OXH sai, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và đổi số OXH của một số nguyên tố xác định đúng. trong phản ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là chất khửchất oxi hoá; sự khửsự oxi hoá, hiểu thế nào là phản ứng oxi hóakhử ?(15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được các khái niệm: HĐ nhóm: GV trình chiếu các slides, sau đó yêu cầu các nhóm thảo I.Phản ứng oxi hoá khử: + Thông Chất khử, chất oxi hoá, quá luận đề hoàn thành phiếu học tập 5. 1. Xét phản ứng có oxi tham gia: qua quan 0 0 +2 −2 trình khử, quá trình oxi hóa VD1: 2 Mg + O 2 Mg O (1) sát mức độ 2 và phản ứng oxi hoá khử và hiệu Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường Xác định được số oxi hóa quả tham electron: của các nguyên tố trong 0 +2 gia vào Mg Mg + 2e hoạt động phương trình phản ứng Viết được các quá trình thể Oxi nhận electrron: của học 0 −2 hiện sự thay đổi số oxi hóa O + 2e O sinh. Rèn năng lực hợp tác và Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg. + Thông năng lực sử dụng ngôn ngữ: Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg. qua HĐ Diễn đạt, trình bày ý kiến, +2 −2 0 0 +1 −2 chung của VD2 : Cu O + H Cu + H 2 O (2) nhận định của bản thân. 2 cả lớp, GV 3
- Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong CuO hướng dẫn Phiếu học tập số 5 nhận thêm 2 electron: HS thực (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) +2 0 Cu + 2e Cu hiện các Tóm lại: + Chất khử ( chất bị oxh) .................................................... yêu cầu và + Chất oxh ( Chất bị khử) ..................................................... Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e: điều chỉnh. +1 + Quá trình oxh ( sự oxh ) .................................................... 0 + Quá trình khử (sự khử ) ..................................................... H H + 1e +2 Cho 2 ví dụ trong đó xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình => Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá oxi hóa, quá trình khử? +2 +2 trình khử Cu (sự khử Cu ). ................................................................................................... ................................................................................................... Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro. ................................................................................................... Tóm lại: ................................................................................................... + Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron. ................................................................................................... + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron. ................................................................................................... + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường electron. Phản ứng oxi hoá khử + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron. ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có 2.Xét phản ứng không có oxi tham gia sự ...................................giữa các chất phản ứng, hay pư oxh – 2x1e khử là phản ứng hóa học trong đó có sự ................................... 0 0 +1 −1 Vd:(cho 3 vd phản ứng oxi hóakhử) VD3: 2 Na + Cl 2 2 Na Cl (3) ................................................................................................... Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận ................................................................................................... electron: ................................................................................................... 0 +1 Na Na + 1e Nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hóakhử. 0 −1 Cl + 1e Cl ............................................................................................................ 0 0 +1 −1 .......................................................................................... VD4 : H + Cl 2 2 H Cl (4) 2 ....................................................................................................... ....................................................................................................... Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo. −3 +5 +1 to HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 VD 5 : N H N O N O + 2H 2 O 4 3 2 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến Phản ứng (5) nguyên tử N3 nhường e, N+5 nhận e thức. có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố. 3. Ph ản ứng oxi hoá khử ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản 4
- ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số nguyên tố. II. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn: Phản ứng oxihóakhử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống * GV bổ sung : xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa SO2 ; H2S gây ô nhiễm. Nhờ những quá trình oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên như : sự đốt cháy, sự lên men thối,.... làm giảm các chất độc hại trong không khí. Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2 , Có gây ô nhiễm. Biện pháp xử lí : dựa trên cơ sở tính chất vật lí, hóa học cúa chúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron) (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được phương + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành * Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: + Thông qua pháp thăng bằng nhiệm vụ ở phiếu học tập số 6 (Phiếu này được dùng để Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số quan sát mức độ và ghi nội dung bài học thay cho vở) electron do chất oxihóa nhận: Trải qua bốn bước electron. hiệu quả tham gia vào * Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: Bước 1: Xác định số oxihóa của các nguyên tố trong Nêu được các bước hoạt động của học …………….. do chất khử nhường bằng tổng số electron do pảhn ứng để tìm chất khử, chất oxihóa. lập phương trình hóa sinh. ……………… Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxihóa cân học theo phương *Trải qua bốn bước : bằng mổi quá trình. + Thông qua HĐ pháp thăng bằng Bước 1: Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxihóa chung của cả lớp, GV electron. ……………………………………………. sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số hướng dẫn HS thực Rèn năng lực sử ……………………………………………... electron do chất oxihóa nhận hiện các yêu cầu và …………………………………………….. Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào điều chỉnh. dụng ngôn ngữ hóa Bước 2: sơ đồ phản ứng , từ đó tính ra hệ số của các chất kháccó học. ……………………………………………. mặt trong phương trình hóa học . Kiểm tra cân bằng số ……………………………………………... nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai …………………………………………….. vếđể hòan tất việc lập phương trình hóa học của phản Bước 3: ứng. ……………………………………………. Ứng dụng: ……………………………………………... Vd 1: P + O2 P2O5 …………………………………………….. Chất khử: P vì số oxihóa của P tăng từ 0 đến +5. 5
- Bước 4: Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến 2. ……………………………………………. Quá trình oxihóa: P0 P+5 + 5e ……………………………………………... Quá trình khử: O02+ 4e 2O2 …………………………………………….. P0 P+5 + 5e X 4 O02 + 4e 2O2 X 5 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 7: 4 P + 5O2 2 P2O5 Vd 2: Mg + AlCl3 MgCl2 + Al 0 +3 +2 0 Mg + Al Cl3 Mg Cl2 + Al Nhóm 1,5: Lập phương trình hóa học của phản ứng +3 oxihóakhử khi cho: P + O2 P2O5 Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi hoá 0 +2 Nhóm 2,6: Lập phương trình hóa học của phản ứng Mg Mg + 2e x 3 oxihóakhử khi cho: +3 0 Al + 3e Al x 2 Mg + AlCl3 MgCl2 + Al 0 +3 +2 0 3 Mg + 2 Al 3 Mg + 2 Al Nhóm 3,7: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóakhử khi cho: KClO3 KCl + O2 Phương trình sẽ là : 3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al Nhóm 4,8: Lập phương trình hóa học của phản ứng Vd 3 : KClO3 KCl + O2 oxihóakhử khi cho: +5 _1 0 K Cl O3 K Cl + O 2 FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 +5 −2 Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong KClO3) là chất HS thực hiện công việc của nhóm: khử + Nhóm trưởng tổ chức phân công công việc nhóm cho các Cl + 6e +5 _1 thành viên Cl x 2 −2 0 + Các thành viên hoàn thành phần công việc được phân 2 O O 2 + 4e x 3 công. +5 −2 _1 0 2 Cl + 6 O 2 Cl + 3 O 2 + Nhóm tổ chức thảo luận, tập hợp, thảo luận các nội dung mà các thành viên đã tìm hiểu. Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2 + Khó khăn có thể trao đổi với GV. + Chuẩn bị nội dung báo cáo. Vd 4 : FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 +2 −1 0 +3 −2 +4 −2 Fe S 2 + O 2 Fe 2 O3 + S O 2 + HĐ chung cả lớp: Các nhóm 1,2,3,4 báo cáo kết quả và +2 −1 (trong FeS2) là chất khử ; 0 là chất oxi hoá Fe, S O2 nhóm 5,6,7,8 phản biện. GV chốt lại kiến thức. +2 +3 Fe Fe+ 1e + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS. 6
- −1 +4 2 S 2 S + 10e +2 −1 +3 +4 Fe S 2 Fe+ 2 S + 11e x 4 0 −2 O 2 + 4e 2 O x 11 +2 −1 0 +3 +4 −2 4 Fe S 2 + 11O 2 4 Fe + 8 S + 22 O Phương trình sẽ là : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi Kết quả trả + GV quan sát và sâu kiến thức đã (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. lời các câu đánh giá hoạt động học trong bài về Câu 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? hỏi/bài tập cá nhân, hoạt động chất oxi hóa, chất A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e. trong phiếu nhóm của HS. Giúp khử, quá trình oxi C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e. học tập. HS tìm hướng giải hóa, quá trình khử. Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? 1D, 2C, 3D, quyết những khó Tiếp tục phát 4C, 5B. khăn trong quá trình A. NH3 + HCl → NH4Cl B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O triển năng lực: tính hoạt động. C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl toán, sáng tạo, giải + GV thu hồi một quyết các vấn đề Câu 3: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon số bài trình bày của thực tiễn thông qua A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử. HS trong phiếu học kiến thức môn Câu 4: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ tập để đánh giá và học, vận dụng nhận xét chung. A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử. kiến thức hóa học + GV hướng dẫn Câu 5: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa? vào cuộc sống. HS tổng hợp, điều Nội dung HĐ: A. S B. F2 C. Cl2 D. N2 chỉnh kiến thức để hoàn thành các câu + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu hoàn thiện nội dung hỏi/bài tập trong cầu đưa ra trong phiếu học tập số 8. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. bài học. phiếu học tập. + Ghi điểm cho HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, nhóm hoạt động tốt bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. hơn. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng 7
- kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử? A. cacbon B. kali C. hidro D. hidro sunfua Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 D. NaOH + HCl → NaCl + H2O Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là A. 4 B. 6 C. 9 D. 11 Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4loãng dư là A. 14,7 gam B. 9,8 gam C. 58,8 gam D. 29,4 gam Câu 5: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là? A. 2, 1, 2, 0,5. B. 2, 1, +2, 0,5. C. 2, +1, +2, +0,5. D. 2, +1, 2, +0,5. Câu 6: Cho các hợp chất: NH+4, NO2, N2O, NO3, N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là: A. N2 > NO3 > NO2 > N2O > NH+4. B. NO3 > N2O > NO2 > N2 > NH+4. C. NO 3 > NO 2 > N 2 O > N2 > NH +4. D. NO3 > NO2 > NH+4 > N2 > N2O. Câu 7: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là A. 0,5 B. 1,5 C. 3,0 D. 4,5 Câu 8: Trong phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+ A. nhận 1 mol electron B. nhường 1 mol electron C. nhận 2 mol electron D. nhường 2 mol electron Câu 9: Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr 8
- là chất khử A. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường B. C. vừa là chất khử, vừa là môi trường D. là chất oxi hoá Câu 10: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá là: A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo GV yêu cầu dụng các kĩ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. cáo của HS nộp sản năng, vận HS (nộp phẩm vào đầu Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: dụng kiến bài thu buổi học tiếp * Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ: nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ, đó là quá trình oxi hoá, sinh ra năng lượng thức đã học và năng lượng này chuyển hoá thành công có ích cho động cơ hoạt động. Bao gồm các quá trình đốt cháy các nhiên liệu hoá hoạch). theo. để giải quyết thạch như xăng, dầu, khí đốt… Và các quá trình này sinh ra các khí thải gây ô nhiễm môi trường như: các oxit của nitơ Căn cứ vào các tình huống (N2Ox), các oxit của cacbon (CO, CO2), khí SO2 . nội dung báo trong thực tế A. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? cáo, đánh giá Giáo dục cho B. Giải thích hiện tượng mưa axit và tác hại của mưa axit? hiệu quả thực HS ý thức tự Câu 2: Quá trình lên men : Phản ứng lên men : Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết ra chất đường bị hiện công việc phân tách thành các sản phẩm kháC. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên men khác nhau. Quá trình lên men học tự nghiên của HS (cá xảy ra qua nhiều giai đoạn . cứu. nhân hay theo Ví dụ : Một số phản ứng lên men của glucoza và fructozo + Lên men êtylic tạo thành ancol êtylic: nhóm HĐ). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Đồng thời + Lên men butyric tạo thành axit butyric: động viên kết C6H12O6 → CH3 CH2 CH2COOH + 2H2 + 2CO2 quả làm việc + Lên men lactic tạo thành axit lactic: của HS. C6H12O6 → 2CH3 CHOH COOH + Lên men limônic tạo thành axit limônic:(citric) C6H12O6 +3O → HOOC CH2C(COOH)(OH)CH2COOH + 2H2O + Ancol etylic lên men giấm thành axit axetic : đây là phương pháp cổ điển điều chế axit axetic, tức là oxi hóa rượu etylic bằng oxi không khí, có mặt men giấm thành axit axetic : CH3 – CH2 – OH + O2 CH3 – COOH + H2O A. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng trên? B. Tính lượng glucozo cần dùng để sản xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 50%. GV cho HS về nhà làm thêm câu hỏi Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. 9
- HẾT VI. HỌC LIỆU Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn