intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về: Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất; Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất; Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa

  1. Ngày soạn: 29/11/2018 Tiết 25: Chủ đề: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: ­ Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. ­ Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. Kĩ năng ­ Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. * Trọng tâm ­ Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. ­ Số oxi hoá của nguyên tố. Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực. ­ Nghiêm túc trong nghiên cứu và trong học tập. ­ Tinh thần trách nhiệm cao trong việc hoạt động nhóm, phát huy khả năng để đưa hoạt động nhóm đạt kết quả cao nhất.  2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1
  2. 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Phiếu học tập. 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (6 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Huy động các kiến  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ­ HS ôn lại được kiến thức  + Qua quan sát: Trong  thức đã được học của  HĐ nhóm: Sử  dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành nội dung trong phiếu  cơ bản. quá   trình   hoạt   động  HS, tạo nhu cầu tiếp  học tập số 1. ­   HS   phát   triển   được   kỹ  nhóm GV quan sát tất  tục tìm hiểu kiến thức  năng. cả  các nhóm, kịp thời  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. mới. ­ GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1  ­ Mâu thuẫn nhận thức khi  phát   hiện   những   khó  ­ Tìm hiểu   kiến thức  khăn, vướng mắc của  HS  không  giải thích được  thông qua việc làm ví  Phiếu học tập số 1 HS, đặc biệt phát hiện  sự   khác   nhau   về   hóa   trị  dụ. 1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở lớp 8, em hãy  được   những   HS   bị  trong hợp chất ion và hợp  xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau mất   kiến   thức   về  ­ Rènnăng lực hợp tác  chất cộng hóa trị. H2O, CH4, MgO, CaCl2 phần hóa trị và có giải  và năng lực sử dụng  2. Trong các hợp chất trên những hợp chất nào là hợp chất cộng  pháp hỗ trợ hợp lí. ngôn ngữ: Diễn đạt,  hóa trị, hợp chất nào là hợp chất ion? +   Qua   báo   cáo   các  trình bày ý kiến, nhận  3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị và hợp  nhóm và sự  góp ý, bổ  định của bản thân. chất ion có khác nhau không? Nếu có thì khác nhau như thế  sung   của   các   nhóm  nào? khác,   GV   biết   được  2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đã có được những  ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ  cho từng thành viên: tiến hành  làm các ví dụ,  kiến   thức   nào,   những  quan sát và thống nhất để  ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình  kiến   thức   nào   cần  vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. phải   điều   chỉnh,   bổ  2
  3. 3. Báo cáo, thảo luận sung  ở  các hoạt động  HĐ chung cả lớp: tiếp theo. ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên   không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và đúng nhiệm vụ  được giao  HS phải nghiên cứu bài học mới.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:  một  số  HS bị  mất kiến thức cơ  bản về  hóa trị  nên không làm được các ví dụ, GV  hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ  bình tĩnh  và lấy lại các kiến thức cơ  bản  nhất. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hóa trị trong hợp chất ion (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được khái niệm điện hóa  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Khái niệm: + Thông qua  trị. ­ HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để  hoàn thành các yêu cầu  Trong hợp chất ion, hóa trị  của  quan sát mức  ­   Xác   định   được   điện   hóa   trị  trong phiếu học tập số 2. một   nguyên   tố   bằng   điện   tích  độ   và   hiệu  của   các   nguyên   tố   trong   hợp  của ion và được gọi là điện hóa  quả  tham gia  chất ion. Phiếu học tập số 2 trị của nguyên tố đó. vào   hoạt  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) động   của  ­ Xác định được điện hóa trị  Ví dụ: học sinh. thường gặp của các nguyên tố  ­ Trong NaCl, Na có điện hóa trị  1/ Điện hóa trị là gì? + Thông qua  nhóm IA, IIA, IIIA, VIA, VIIA.  2/ Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất  1+, Cl có điện hóa trị 1­. HĐ   chung  ­ Rèn năng lực hợp tác và năng  NaCl, MgO, AlF3. ­ Trong MgO, Mg có điện hóa  của   cả   lớp,  lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn  3/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA thường  trị 2+, O có điện hóa trị 2­. có điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao? GV   hướng  đạt, trình bày ý kiến, nhận định  4/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm VIIA, VIA thường có  * Lưu ý: dẫn HS thực  của bản thân. điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao? ­ Các nguyên tố  nhóm IA, IIA,  hiện các yêu  IIIA   có   xu   hướng   mất  1,   2,  3   cầu   và   điều  2. Thực hiện nhiệm vụ học tập electron   nên   có   điện  hóa   trị   là  chỉnh. ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành  làm các ví  3
  4. dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. 1+, 2+, 3+. 3. Báo cáo, thảo luận ­   Các   nguyên   tố   nhóm   VIIA,  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 2 nội  VIA   có   xu   hướng   nhận   1,   2  dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.  electron   nên   có   điện  hóa   trị   là  1­, 2­. Hoạt động 2: Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được khái niệm cộng  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Khái niệm: +   Thông  hóa trị. ­ HĐ nhóm:  GV yêu cầu các nhóm thảo luận để  hoàn thành các yêu cầu  Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị  qua   quan  ­ Xác định được cộng hóa  trong phiếu học tập số 3. của   một   nguyên   tố   được   xác   định  sát mức độ  trị của các nguyên tố trong  bằng   số   liên   kết   của   nguyên   tử  và   hiệu  hợp chất cộng hóa trị. Phiếu học tập số 3 nguyên tố đó trong phân tử  và được  quả   tham  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. gia   vào  ­ Rèn năng lực hợp tác và  hoạt   động  năng lực sử dụng ngôn ngữ:  Ví dụ: 1/ Cộng hóa trị là gì? của   học  Diễn đạt, trình bày ý kiến,  2/ Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất  ­ Trong công thức cấu tạo của H2O,  sinh. nhận định của bản thân. H2O, NH3, CH4. H­O­H,  nguyên  tử  O  có  2  liên  kết  +   Thông  cộng hóa trị, nguyên tố  O có cộng  2. Thực hiện nhiệm vụ học tập qua   HĐ  hóa trị  2; nguyên tử  H có 1 liên kết   ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ  cho từng thành viên: tiến hành  làm các ví  cộng hóa trị, nguyên tố  H có cộng  chung   của  dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. cả  lớp, GV  hóa trị 1. hướng dẫn  3. Báo cáo, thảo luận ­ Trong NH3 thì N có cộng hóa trị 3,  HS   thực  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác góp ý,  H có cộng hóa trị 1. hiện   các  bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.  ­ Trong phân tử CH4, nguyên tố C có  yêu cầu và  cộng hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1. điều chỉnh. * Lưu ý: Muốn xác định được cộng  hóa   trị   của   nguyên   tố   ta   cần   viết  4
  5. được CTCT. 5
  6. Hoạt động 3: Số oxi hóa (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được   các  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Số oxi hóa +   Thông   qua  quy   tắc   về   số  ­ GV thông báo để thuận lợi cho việc nghiên cứu phản  ứng oxi  1/ Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số  oxi hóa của các  quan sát mức  oxi hóa. nguyên tố bằng không. độ   và   hiệu  hóa – khử, người ta dùng số oxi hóa.     Ví dụ: số oxi hóa của các nguyên tố  Cu, S, O, N, H  ­ Hiểu được các  ­ HĐ nhóm: Sử  dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành nội  quả  tham gia  trong các đơn chất Cu, S, O2, N2, H2 đều là không. quy   tắc   về   số  dung trong phiếu học tập số 4. vào   hoạt  2/ Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của  oxi hóa. các nguyên tố bằng không. động   của  ­   Vận   dụng   các  Phiếu học tập số 4 3/ Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của  HS. quy   tắc   để   xác  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung   nguyên   tố   bằng   điện   tích   của   ion   đó.   Trong   ion   đa  +   Thông   qua  định   số   oxi   hóa  bài học thay cho vở) nguyên tử, tổng số  oxi hóa của các nguyên tố  bằng  HĐ   chung  của   các   nguyên  điện tích của ion đó. của   cả   lớp,  Hoàn thành các yêu cầu sau: 4/ Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số  oxi hóa  GV   hướng  tố. 1/ a. Nêu nội dung quy tắc 1. của hidro bằng +1 (trừ  một số  trường hợp đặc biệt   dẫn HS thực  ­   Rèn   năng   lực      b. Xác định số oxi hóa của các đơn chất:  như hidrua kim loại NaH, CaH 2…). Số oxi hóa của oxi  hiện   các   yêu  hợp   tác,   năng  Cu, S, O2, N2, H2.  bằng ­2 (trừ OF2, H2O2…).       Ví dụ: Xác định số  oxi hóa của nguyên tố  H và O  cầu   và   điều  lực   vận   dụng  2/ a. Nêu nội dung quy tắc 4. trong các hợp chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2. chỉnh. kiến   thức   hóa       b. Xác định số  oxi hóa của nguyên tố  H  học, năng lực sử  và   O   trong   các   hợp   chất   NaH,   NH3,   H2S,   Trong NaH, H có số oxi hóa ­1. dụng   ngôn   ngữ:  OF2, SO2.  Trong NH3 và H2S, H có số oxi hóa là +1. Diễn   đạt,   trình  3/ a. Nêu nội dung quy tắc 2.  Trong OF2, O có số oxi hóa +1.        b. Áp dụng nội dung quy tắc 2 với các   Trong SO2, O có số oxi hóa ­2. bày ý kiến, nhận  định   của   bản  phân tử HCl, H2O, HNO3, Al2O3. * Lưu ý: Quy tắc ghi số oxi hóa. 4/ a. Nêu nội dung quy tắc 3. thân.       b. Áp dụng nội dung quy tắc 3 cho các  ion Na+, Cl­, Ca2+, SO42­, CO32­. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành  làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để  ghi lại  kết quả  vào  phiếu học tập. 3. Báo cáo, thảo luận ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên   6
  7. bảng với 4 yêu cầu trong PHT, GV mời từng nhóm trình bày 1 ý  trong 4 ý trong phiếu học tập, các nhóm khác tham gia phản  biện. GV chốt lại kiến thức. * Dự kiến một số khó khăn: HS có thể không xác định được  số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42­, CO32­. C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Củng   cố,   khắc   sâu  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Kết quả trả  + GV quan sát và đánh giá  kiến thức đã học trong  ­ Trên cơ  sở  4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để  lời các câu  hoạt   động   cá   nhân,   hoạt  bài.  giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo  hỏi/bài tập  động   nhóm   của   HS.   Giúp  ­   Tiếp   tục   phát   triển  gỡ những khó khăn mắc phải. trong phiếu  HS   tìm   hướng   giải   quyết  năng   lực:   tính   toán,  học tập. những   khó   khăn   trong   quá  sáng tạo. trình hoạt động. ­   Vận   dụng   các   quy  +   GV   thu   hồi   một   số   bài  tắc để  xác định số  oxi  trình   bày   của   HS   trong  hóa của các nguyên tố. phiếu học  tập  để   đánh giá  và nhận xét chung.  ­   Nội   dung   HĐ:   hoàn  thành   các   câu   hỏi/bài  + GV hướng dẫn HS tổng   tập   trong   phiếu   học  hợp,   điều   chỉnh   kiến   thức  tập. để  hoàn thiện nội dung bài  học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt  động tốt hơn. 7
  8. Phiếu học tập số 5 Câu 1. Số  oxi hóa của nguyên tố  C trong đơn   chất C là A. 0. B. +2. C. +4. D. ­4. Câu 2. Số oxi hóa của Brom trong phân tử Br2 là A. 0. B. +1. C. +3. D. ­1. Câu 3. Số  oxi hóa của nguyên tố  S trong phân  tử H2S là A. 0. B. ­1. C. +2. D. ­2. Câu 4. Số  oxi hóa của nguyên tố  P trong phân  tử H3PO4 là A. 0. B. ­3. C. +5. D. +3. Câu 5. Số  oxi hóa của nguyên tố  S trong ion  HSO4­ là A. 0. B. ­2. C. +4. D. +6. Câu   6.   Dãy   nào   sau   đây   được   sắp   xếp   theo  chiều tăng dần số oxi hóa nguyên tố Nito? A. NH3, Na3N, NO2, HNO2 B. AlN, NO, NO2, HNO3 C. NO, N2O, HNO2, HNO3 D. NH3, NO2, N2O3, HNO3 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành  làm các ví dụ, quan sát  và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. 3. Báo cáo, thảo luận ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết  quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận   chung. ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở  8
  9. rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Giúp  ­ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6. Bài làm  ­ GV yêu cầu HS nộp bài làm  HS   vận  của HS  vào đầu buổi học tiếp theo. Phiếu học tập số 6 dụng   các  được trình  ­ Căn cứ vào nội dung bài làm  kĩ   năng,  bày trong  của   HS,   đồng   thời   yêu   cầu  Câu 1. Điện hóa trị của nguyên tố K trong hợp chất K2O là vận  vở bài tập  HS   trực   tiếp   lên   bẳng   giải  A. +1.    B. ­1.        C. 1+.         D. 1­. dụng  hoặc nộp  một số  câu hỏi. Qua đó đánh  kiến  Câu 2. Trong phân tử H2S, nguyên tố S có cộng hóa trị là giấy cho  giá   được   năng   lực   của   HS.  thức   đã  A. 1.    B. 2.        C. 3.         D. 4. GV kiểm  GV   cần   kịp   thời   động   viên  học  một  tra. HS. cách  Câu 3. Phát biểu nào sai? thuần  A. Trong phân tử CO2, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4. thục  B. Trong phân tử NH3, nguyên tố N có cộng hóa trị là 3. nhất. C. Trong phân tử MgO, nguyên tố Mg có điện hóa trị là +2. D. Trong phân tử BaCl2, nguyên tố Cl có điện hóa trị là 1­. Câu 4. Số oxi hóa của N trong N2, NO2, NH4+ lần lượt là A. 0, +4, +4. B. 0, +4, ­3. C. +3, +4, ­3. D. 0, +2, ­3. Câu 5. Số oxi hóa của Al trong Al3+, của S trong SO2, của P trong PO43­ lần lượt là A. +3, +4, +5. B. 0, +4, +5 C. 0, +2, +8 D. +3, +4, +8. ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp bài tập. ­ GV khuyến khích tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS làm tất cả các câu hỏi, bài tập trong phần câu hỏi vận dụng bên dưới. V.  Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Nhận biết  9
  10. Câu 1: Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là A. 1+ và 1­. B. 1+ và 1+. C. 1­ và 1­. D. 1­ và 1+. Câu 2: Trong phân tử H2O và O2, cộng hóa trị của O lần lượt là A. 2 và 0. B. 2 và 2. C. 1 và 0. D. 1 và 2. Câu 3: Cho phân tử CaCl2, hóa trị của canxi trong phân tử đó là A. điện hóa trị 2+.     B. điện hóa trị 2­.  C. điện hóa trị +2.  D. cộng hóa trị 2. Câu 4: Trong phân tử HNO3, cộng hóa trị của các nguyên tố H, N, O lần lượt là A. 1+; 2­; 4+. B. 1, 4, 2. C. 1+; 4+, 2­. D. +1; ­2; +4. Câu 5: Trường hợp nào dưới đây nguyên tố O không có số oxi hóa là ­2? A. H2O. B. OF2. C. CO2. D. NO2. Câu 6: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Mg2+, Cl­, S2­  lần lượt là A. ­1; ­2; +1; +2. B. 1­; 2­; 1+; 2­. C. +1; +2; ­1; ­2. D. 1+; 2+; 1­; 2­. Câu 7: Trong hợp chất H3PO4, số oxi hóa của P là  A. +3. B. +2. C. +5. D. +4. Câu 8: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là A.+1.                          B.­1.                  C.­5.  D.+7. 2. Thông hiểu: Câu 9: Số oxi hóa của S trong các phân tử  H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là A. +6; +8; +6; ­2. B. +4; 0; +6; ­2. C. +4; ­8; +6; ­2. D. +4; 0; +4; ­2. Câu 10: Trong chất sau các hợp, trường hợp nào Cr có số oxi hóa lớn nhất? A. Cr2(SO4)3. B. CrCl2. C.CrO. D. K2Cr2O7. Câu 11: Số oxi hóa của Zn, Ba, N, C trong Zn, Ba , (NH4)2SO4, HCO3­ lần lượt là 2+ A. 0, +2, ­3, +4. B. 0, ­2, ­3, +4. C. ­2, +4, 0, +3. D. +2, +3, 0, +4. Câu 12: Trong các hợp chất H2O, Na2O, F2O, Cl2O. Số hợp chất chứa oxi có số oxi hóa +2 là: A. 0. B. 1. C. 2.      D. 3. Câu 13: Cộng hóa trị của Clo trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất? A. HClO. B. Cl2O7. C. HClO3. D. AlCl3. Câu 14: Trong ion PO43­, số oxi hóa của P là  A. +3. B. +2. C. +5. D. +4. 3. Vận dụng thấp: Câu 15: Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3 , N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là A. N2 > NO3  > NO2 > N2O > NH4+. B. NO3  > N2O > NO2 > N2 > NH4+. C. NO3  > NO2 > N2O > N2 > NH4+. D. NO3  > NO2 > NH4+ > N2 > N2O. 10
  11. Câu 16: Trong dãy hợp chất của Fe: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, CuFeS2, FeS2 số oxi hoá của sắt lần lượt là A. +2, +3, + , + ,+2, +2. B.  +2,+2,+  , +  , +3, +1. C.  +2,+3, +  , +  , +1, +3. D.  +2,+3,+ ,+ ,+2,+2. Câu 17:  Cho một số hợp chất của nguyên tố nitơ: Na3N, NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. Số các hợp chất trong đó nitơ có số oxi  hóa dương là A. 5.                    B. 6.                  C. 7.                 D. 8. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5. (2) Trong các hợp chất, Flo luôn có số oxi hóa bằng ­1. (3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là ­2. (4) Nguyên tử N trong NH3 và trong NH4+ có cùng cộng hóa trị là 3 . Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 4. Vận dụng cao: Câu 19: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất khí của R với hidro là RH 3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương  ứng với hóa trị  cao nhất lần lượt là A. 3 và ­3. B. 5 và ­5. C. 5 và +5. D. 3 và +3. Câu 20: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s . Trong hợp chất oxit cao nhất thì nguyên tố X không thể có số oxi hóa? 1 A. +1. B. +2. C.+3. D.+6. ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ VI. HỌC LIỆU ­ Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. ­ Sách bài tập Hóa học 10 cơ bản. ­ Các bài tập được sưu tập trên mạng. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2