intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt – Hóa 12 bài 37 – GV.Phan Văn Hải

Chia sẻ: Phan Văn Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

283
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học, học sinh hiểu vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. Có kĩ năng giải các bài tập về hợp chất của sắt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt – Hóa 12 bài 37 – GV.Phan Văn Hải

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. 3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Bài 1: Điền CTHH của các chất vào những Hoạt động 1 chổ trống và lập các PTHH sau: - HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các phản ứng. a) FeO + H2SO4 (đặc) → SO2 + … - GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân tử nhưng có cùng chung b) Fe3O4 + HNO3 (đặc) → NO2 + … phương trình ion thu gọn.
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 c) FeO + HNO3 (loãng) → NO + … d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + … e) Fe2O3 +.... → Fe f) FeS2 + O2 → Giải a) 2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O b) Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 Hoạt động 2 + 5H2O - GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế nào c) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + về mặt tính chất hoá học ? 5H2O - HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính chất hoá học cơ bản của chúng. d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O e) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 f) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 3: Bài 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy - HS tự giải quyết bài toán. phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giải - Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung - GV: nhận xét, đánh giá dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. - Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 3: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g Giải nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g 4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài luyện tập VII. RÚT KINH NGHIỆM
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 Tiết 57: LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về sắt và hợp chất của sắt. 3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài luyện tâp. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng - HS vận dụng các kiến thức đã học để theo sơ đồ sau: hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên. - GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 (1) FeCl 2 (5) Fe(OH ) 2 (2) Fe (7) (3) (6) (4) FeCl 3 Fe (OH ) 3 Giải (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe Hoạt động 2: HS tự giải quyết bài toán. (3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe (5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (6) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl - HS tự giải quyết bài toán. (7) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3 - GV: nhận xét, đánh giá. Bài 2: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải - Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 = 1,4g - Fe + dung dịch CuSO4
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu  nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. Cr Giải 2Z  N  82    Z = 26  Fe 2Z  N  22 4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM VII. RÚT KINH NGHIỆM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0