intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học 10 theo Công văn 5512 (Học kì 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:73

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hình học 10 theo Công văn 5512 (Học kì 1)là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô cùng các em học sinh để phục vụ cho công tác dạy và học của mình. Nhằm củng cố kiến thức học kì 2 môn Toán hình học cho các em học sinh lớp 10, để các em có thể nắm vững các bài hoc và vận dụng giải các bài tập thật tốt. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học 10 theo Công văn 5512 (Học kì 1)

  1. Chuyên đề 1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA Thời lượng dự kiến: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Nắm được định nghĩa vectơ  và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ  r như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, vectơ  0 … 2. Kĩ năng ­ Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước   và có điểm đầu cho trước. 3.Về tư duy, thái độ ­ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, tư duy sáng tạo, biết quy lạ về quen,  có tinh thần hợp tác xây dựng cao. ­ Thực hiện thành thạo cách vận dụng kiến thức tương ứng vối mỗi dạng toán.  4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:    ­ Năng lực chung:  Năng l ự c gi ả i quy ết v ấn đ ề , năng l ự c th ự c nghi ệ m; năng  l ự c d ự  đoán, suy lu ậ n lý thuy ế t; phân tích, khái quát hóa rút ra k ế t lu ậ n khoa h ọc;  đánh giá k ế t qu ả  và gi ả i quy ế t v ấ n đ ề . ­ Năng lực chuyên biệt: Hiểu và vận dụng được các phép toán của vectơ để giải  các bài toán  II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Đọc trước bài + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …  III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: Tiếp cận khái niệm vectơ. Dự kiến sản phẩm,  Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập  đánh giá kết quả hoạt  của học sinh động  Cho HS quan sát hình 1.1. Nhận xét về  hướng chuyển  ­ Học sinh làm quan sát  động. Từ đó hình thành khái niệm vectơ. hình ảnh, hình dung  chuyển động của vật. ­ HS suy nghĩ, phát biểu              câu trả lời, thảo luận và  Từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động  rút ra kết luận chung. của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì  ­ Giáo viên đánh giá và  đoạn AB có hướng A B .Cách chọn như vậy cho ta  kết luận. Từ đó hình  một vectơ AB. thành khái niệm vectơ.
  2. H1. Thế nào là một vectơ ? H2. Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ  có  điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B? B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu:  Nắm được các khái niệm vectơ, vectơ  cùng phương, vectơ  cùng hướng, hai  vectơ bằng nhau và vectơ ­ không Dự kiến sản phẩm,  Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập  đánh giá kết quả hoạt  của học sinh động 1. Khái niệm vectơ: HS nắm được khái niệm,  *Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. phân biệt điểm đầu,  điểm cuối, biết cách kí  B r hiệu một vectơ. A a                           uuur Vectơ AB  , ký hiệu A: điểm đầu (điểm gốc) B: điểm cuối (điểm ngọn) Lưu ý: Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối, vectơ  rr có thể được ký hiệu là:  a, x,...   2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng: HS nhận biết, xác định  uuur ­ Giá của vectơ  AB  là đuờng thẳng AB được phương, hướng  ­ Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau được gọi là  của vectơ, kết luận về  hai vectơ cùng phương phương và hướng của  ­ Hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng  các vectơ tạo bởi hai  hướng hoặc ngược hướng trong ba điểm thẳng  uuur uuur ­ Ba điểm  A, B, C  thẳng hàng  AB  và  AC  cùng  hàng. phương.  3. Hai vectơ bằng nhau: HS biết cách chứng minh  uuur Độ dài của vectơ  AB  là khoảng cách giữa hai điểm  A   hai vectơ bằng nhau, biết  uuur uuur và  B.  Độ dài của vectơ  AB ký hiệu:  | AB |. Vậy dựng một vectơ bằng  uuur | AB |= AB = BA . vectơ cho trước và có  Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. điểm đầu cho trước. r r r r a / /b a=b r r   | a |=| b | r Chú ý: Khi cho trước vectơ  a  và một điểm  O , thì ta luôn  uuur r tìm được một điểm  A  duy nhất sao cho:  OA = a  . Ví dụ: Xác định các cặp vectơ bằng nhau trong hình bình 
  3. hành ABCD. 4. Vec tơ không: HS xác định được  Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là  phương, hướng, độ dài  r vectơ­không, ký hiệu:  0 . của vectơ ­ không uuur uuur Ví dụ:  AA, BB,... là các vectơ – không. Vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. Độ dài vectơ – không bằng 0. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu: Củng cố nội dung lý thuyết đã học về vectơ, thực hiện được các dạng bài tập  cơ bản trong SGK. Dự kiến sản phẩm,  Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập  đánh giá kết quả hoạt  của học sinh động rrr Bài 1/7/sgk. Cho ba vectơ  a, b, c   đều khác vectơ ­không.  a) Đúng. Các khẳng định sau đúng hay sai? b) Đúng. rr r r r a) Nếu hai vectơ  a, b  cùng phương với  c  thì  a và  b   cùng phương. rr r r b) Nếu hai vectơ  a, b  cùng ngược hướng với  c  thì  a r và  b  cùng hướng. Bài 2/7/sgk. Trong hình 1.4 hãy chỉ ra các vectơ cùng  ­Các vectơ cùng phương: r r phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng  + a, b   nhau. r ur r uur + x, y , z , w   rr + u, v   ­ Các vectơ cùng hướng: r r + a, b r ur r + x, y , z ­ Các vectơ ngược  hướng: r ur r uur +  x, y , z ngược hướng  w   rr + u, v ­ Các vectơ bằng nhau:  r r a, b . uuur uuur uuur Bài 3/7/sgk. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ  +Nếu  AB = DC  thì  AB   uuur uuur uuur giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi  AB = DC . cùng hướng với  DC và 
  4. uuur uuur AB = DC . Do đó  AB / / DC  và  AB = DC  . Vậy  ABCD  là hình bình  hành. +Nếu  ABCD  là hình bình  hành thì  AB / / DC  và  AB = DC . Mà theo hình  uuur vẽ  AB  cùng hướng với  uuur uuur uuur DC . Vậy  AB = DC . uuur uuur uuur uuur uuur Bài 4/7/sgk. Cho lục giác đều ABCD có tâm O. BC , CB, EF , FE, DO, uuur a)  uuur uuur uuur uuur a) Tìm các vectơ khác vectơ­không cùng phương với  OA OD, AD, DA, AO.  . uuur uuur uuur uuur b)  EO, OC , FD .  b) Tìm cácc vectơ bằng vectơ  AB   HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D,E Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào bài toán chứng minh hai vectơ bằng nhau. Dự kiến sản phẩm,  Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập  đánh giá kết quả hoạt  của học sinh động Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của  Ta có DE là đường TB  AB,BC,CD  của tam giác ABC a) Chỉ ra các vectơ cùng phương 1 uuur uuur b)Cmr : DE = AF nên DE = AC=AF 2   và   DE // AF. Mà DE cùng phương AF. uuur uuur Vậy   DE = AF IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG  PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC CHUYÊN ĐỀ 1.1 Câu 1. Với hai điểm phân biệt A, B ta có được bao nhiêu vectơ  có điểm đầu và điểm cuối là A   hoặc B?  A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 2. Cho tam giác ABC. Có thể xác định bao nhiêu vectơ ( khác vectơ  không ) có điểm đầu và  điểm cuối là đỉnh A, B, C ?  A. 2                                    B. 3                                    C. 4                                    D. 6
  5. Câu 3. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các vectơ  cùng hướng với vectơ BC có điểm   đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác và tâm là bao nhiêu ?  A. 4.        B. 3.                                   C. 2.                                  D. 6. Câu 4.  Cho ngũ giác ABCDE . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ­không có điểm đầu và điểm cuối là   đỉnh của ngũ giác.  A. 10        B. 15   C. 16           D. 20 Câu 5. Cho tam giác ABC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB . Có bao nhiêu  uuuur vectơ khác vectơ ­ không cùng phương với  MN có điểm đầu và điểm cuối lấy trong các điểm đã  cho? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 6. Mệnh đề nào sau đây đúng ?  A. Có duy nhất một vectơ  cùng phương với mọi   vectơ  B. Có   ít   nhất   hai   vectơ   cùng   phương   với   mọi  vectơ C. Có vô số vectơ cùng phương với mọi vectơ     D. Không   có   vectơ   nào   cùng   phương   với   mọi  vectơ r Câu 7. Cho vectơ  a , mệnh đề nào sau đây đúng ? r r r A. Có vô số vectơ  u  mà  a = u            r r r B. Có duy nhất một vectơ   u  mà  a = u r r r C. Không có vectơ  u  nào để cho  a = u   r r r D.  Có duy nhất một vectơ   u  mà  a = −u r r Câu 8.  Cho hai vectơ  không cùng phương   a   và  b . Khẳng định nào sau đây  đúng : r r A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ  a  và  b r r B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ   a  và  b r r C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ   a  và  b D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9.  Mệnh đề nào sau đây đúng:  r A. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác  0  thì cùng hướng  r B. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác  0  thì cùng phương  C. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương D. Hai vectơ ngược hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng Câu 10. Cho 3 điểm A, B, C phân biệt, khi đó uuur uuur A. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là  AB  cùng phương với  AC  
  6. uuur uuur B. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M,  MA  cùng phương với  AB uuur uuur C. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M,  MA  cùng hướng với  AB D. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB = AC Câu 11. Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Mệnh đề nào sau đây đúng ?  uuur uuur uuur A.    AC = a   B.     AC = BC   uuur uuur uuur C.      AC = a   D.      AB, AC  cùng phương uuur r uuur uuur Câu 12. Cho  AB  0  và điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn  AB = CD  ? A. Vô số. B. 1 điểm. C. 2 điểm. D. 3 điểm. uuur uuur Câu 13. Tứ giác ABCD là hình gì nếu  AB = DC A. Hình thang B. Hình thang cân C. Hình bình hành D. Hình chữ nhật Câu 14. Cho ba điểm phân biệt M, N, P thẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm M và P .  Khi đó các cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?  uuuur uuur uuuur uuur uuur uuur uuuur uuur A.  MN  và  PN   B.  MN  và  MP C.  MP  và  PN   D.  NM  và  NP Câu 15. Cho tam giác ABC có trực tâm H. D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn  ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?  uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur A.  HA = DC  và  AD = CH   B.  HA = CD  và  AD = HC uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur C.  HA = CD  và  AC = HD D.  HA = DC  và  AD = HC Chủ đề 1. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ Thời lượng dự kiến: 03 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Nắm định nghĩa tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ. ­ Nắm được qui tắc 3 điểm đối với phép cộng hai vec tơ, quy tắc hình bình hành, quy  tắc 3 điểm đối với phép trừ hai vec tơ và các tính chất của phép cộng hai vec tơ. 2. Kĩ năng ­ Dựng được vectơ tổng, vectơ hiệu của hai vectơ. ­ Biết vận dụng các công thức để giải toán. 3.Về tư duy, thái độ ­ Tư duy: Thấy được sự cần thiết phải học vec tơ; liên hệ được giữa lý thuyết và thực   tế cuộc sống. ­ Thái độ: Trình bày cẩn thận; ghi chép, kí hiệu chính xác. 4.  Định hướng các năng lực có thể  hình thành và phát triển :  Năng lực tưởng tượng,  vận dụng sáng tạo, hiểu sâu kiến thức. 
  7. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Đọc trước bài + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …  III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu: Tiếp cận định nghĩa tổng của hai vec tơ. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết   học sinh quả hoạt động ­ Hai người đi dọc hai bên bờ kênh và cùng kéo một con  Nhận   thấy   sự   cần   thiết   phải   có  uur uur uur uur thuyền với hai lực  F1  và  F2 . Hai lực  F1  và  F2  tạo hợp  định nghĩa tổng của hai vectơ  và  ur uur uu r rỏ  ràng tổng của hai vectơ  là một  lực  F là tổng của hai lực  F1  và  F2 , làm thuyền chuyển  vectơ. động.  Phương thức tổ chức: Ứng dụng công nghệ thông tin  trình chiếu; giáo viên giới thiệu, tập thể học sinh quan  sát. B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Nắm được các định nghĩa tổng, hiệu của hai vectơ  và một số  công thức, tính  chất.
  8. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả   tập của học sinh hoạt động 1.Tổng của hai vectơ r * Định nghĩa: sgk + Dựng được vectơ tổng của hai vectơ   a   r * Quy tắc 3 điểm đối với phép cộng hai vectơ và  b uuur uuur uuur        AB + BC = AC * Mở rộng: + Cộng được nhiều vectơ  liên tiếp “ nối  uuuuuuur uuuuuuur uuuuuuuuuur uuuuuuur đuôi” nhau. Chẳng hạn: uuur uuuur uuur   A1A 2 + A 2A 3 + ... + A n−1A n = A1A n PQ + QM = ...? (PM) uuuuuuur uuuuuuur uuuuuuur uuuuur A1A 2 + A 2A 3 + ... + A A 7 = ... ? (A 1A 7 ) 6 *Quy tắc hình bình hành uuur uuur uuur AB + AD = AC + Phân tích được một vectơ  thành tổng  của   các   vectơ   (theo  cách   “chèn   điểm”).  Chẳng hạn:  uuur uuur uuur HK = HZ + ...? (ZK,....vv) + Dùng linh hoạt quy tắc hình bình hành  trong từng hình và từng đường chéo của  Phương thức tổ chức: Đàm thoại giữa giáo viên  hình bình hành. và học sinh 2. Tính chất của phép cộng các vectơ r r r Với 3 vectơ  a, b, c  tùy ý ta có r r r r a + b = b + a  (tính chất giao hoán); r r r r r r + Nắm thành thạo t/c. (ra +rb) +r c =r a +r ( b + c)  (tính chất kết hợp) (Giống như tính chất của đại số) a + 0 = 0 + a = a  (tính chất của vec tơ không Phương thức tổ chức: Giáo viên trình bày nhanh uuur uuur uuur uuur r VD: Cmr:  HK + RL + LH + KR = 0 uuur uuur uuur uuur HK + RL + LH + KR = uuur uuur uuur uuur uuur r HK + KR + RL + LH = HH = 0 Phương thức tổ  chức:Mỗi cá nhân độc lập suy  nghĩ. 3. Hiệu của hai vectơ a) Vectơ đối: r    Cho   vectơ   a .   Vectơ   có   cùng   độ   dài   và   + Quan sát hình ảnh, hiểu được nội dung  ngược   hướng   với   vectơ đối qua sự gợi ý của giáo viên r vectơ    a  được gọi là   vectơ   đối   của   vectơ 
  9. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu:Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK (1, 2, 4, 5) Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học tập của học sinh Bài 1: (sgk) Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm giữa A   và   B   sao   cho   AM>MB.   Vẽ   các   vectơ  uuuur uuur uuuur uuur MA + MB  và  MA − MB uuur uuur Vẽ  AC = MB . Khi đó  uuuur uuur uuuur uuur uuur MA + MB = MA + AC = MC uuur uuur Vẽ  AC = MB . Khi đó  uuuur uuur uuuur uuur uuuur uuur uuuur Phương thức tổ chức: Hoạt động nhóm,  MA − MB = MA + MB = MA + AD = MD đại diện nhóm trình bày. Bài 2: (sgk) Cho hình bình hành ABCD và một điểm M  tùy ý. Chứng minh rằng  uuuur uuur uuur uuuur MA + MC = MB + MD uuuur uuur uuur uuur uuuur uuur MA + MC = MB + BA + MD + DC uuur uuuur uuur uuur r = MB + MD (doBA + DC = 0) + Có thể trình bày cách khác + Chú ý sữa lỗi ở các kí hiệu vectơ. Phương thức tổ chức: Hoạt động nhóm,  đại diện nhóm trình bày. Bài 4 (sgk) Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác  vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS.  uur uur uur r Chứng minh rằng:  RJ + IQ + PS = 0
  10. uur uur uur uuur uur uur uuur uuur uur RJ + IQ + PS = RA + AJ + IB + BQ + PC + CS uuur uur uur uur uuur uuur r = (RA + CS) + (AJ + IB) + (BQ + PC) = 0 Vẽ hình  đúng. Phương thức tổ chức: Hoạt động nhóm,  Ứng dụng quy tắc 3 điểm phân tích đúng các  uur uur uur đại diện nhóm trình bày. vectơ  RJ,IQ, PS r Cặp vectơ  đối nhau thì tổng của chúng bằng  0 Bái 5: (sgk) Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính  uuur uuur uuur uuur độ dài của các vectơ  AB + BC ,  AB − BC uuur uuur uuur AB + BC = AC = a uuur uuur Dựng  BD = AB Tam giác ACD có: B là trung điểm của AD Và BA = BD = BC Suy ra tam giác ACD vuông  Phương thức tổ chức:  uuur uuur tại C * Tính  AB + BC  (gọi học sinh trả lời nhanh. uuur uuur uuur uuur uuur AB − BC = BC − BD = DC = DC = AD 2 − AC2 uuur uuur  * Tính  AB − BC  (hoạt động nhóm) = (2a)2 − a2 = a 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D,E Mục tiêu: Giải bài tập ứng dụng vec tơ trong môn vật lý ( bài 10­ sgk) Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt   học tập của học sinh động Bài 10: (sgk) Vật  đứng  yên  uur uuuur uur uuur uur uuur Cho   ba   lực   F1 = MA ,     F2 = MB   và   F3 = MC   là   do  uur uur uur r cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật  F1 + F2 + F3 = 0 .  uur uur đứng yên. Cho biết cường độ của  F1 ,  F2  đều  Vẽ   hình   thoiu ur uur uuur uur uuur là   100N   và   AMB = 60 .   Tìm   cường   độ   và  ᄋ O MAEB. Ta có  F 1 + F2 = ME  và lực  F 4 = ME .  uur hướng của lực  F3 . Tam giác MAB đều cạnh bằng 100. Khi  đó  100 3 ME = 2. = 100 3 . 2 uur Như vậy lực  F3 có cường độ  100 3 N và  uur ngược hướng với  F4
  11. Phương   thức   tổ   chức:   Hoạt   động   nhóm,  đại diện nhóm trình bày. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG  PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1 NHẬN BIẾT Bài 1: Đẳng thức nào sai? uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur A.  OA − OB = BA B.  OA − OB = AB C.  AB + CA = CB D.  CA + AB = BC Bài 2: Với I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Kết luận nào dưới đây đúng? uur uur uur uur r uur uur A.  IA + IB = 0 B.  IA + IB = 0 C.  IA + IB = 0 D.  IA + IB = AB Bài 3: Cho  ∆ABC không phải là tam giác đều. Gọi G là một điểm thỏa mãn  uuur uuur uuur r GA + GB + GC = 0 . Khi đó khẳng định nào dưới đây đúng? A. G là trọng tâm của  ∆ABC B. G là trực tâm của  ∆ABC C. G là tâm của đường tròn ngoại tiếp  D. G là tâm của đường tròn nội tiếp  ∆ABC ∆ABC Hướng dẫn các bài 1, 2, 3:  Nhận biết từ các công thức đã học. 2 THÔNG HIỂU r r Bài 4: Trong các hệ thức dưới đây, hệ thức nào sai ( với mọi  a  và  b )? r r r r r r r r A.  a − b a− b  B.  a + b a+ b r r r r r r C.  a − b a+ b D.  a − b 0 Hướng dẫn:C sai. Chẳng hạn xét với trường hợp như hình   vẽ  Bài 5: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O.  Đẳng thức nào dưới đây sai? uuur uuur uuur uuur uuur uuur A.  CO − OB = BA   B.  AB − BC = DB uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur r C.  DA − DB = OD − OC D.  DA − DB + BC = 0
  12. uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur Hướng dẫn: A/  CO − OB = BA � CO = OB + BA � CO = 0A (đúng, do ABCD là hình bình  hành) uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur                     B/ AB − BC = DB � AB = DB + BC � AB = DC (đúng, do ABCD là hình bình  hành) uuur uuur uuur uuur uuur uuur                     C/ DA − DB = OD − OC � BA = CD (đúng, do ABCD là hình bình hành) uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur r                     D/  DA − DB + BC = BA + BC = BD , mà ABCD là hình bình hành nên  BD  khác  0 3    VẬN DỤNG THẤP uur uur Bài 6: Cho hai lực  F1  và  F2  cùng có điểm đặt tại O. Tìm cường độ lực tổng hợp của  uur uur uur uur chúng trong trường hợp  F1  và  F2 đều có cường độ là 100N, góc hợp bởi  F1  và  F2  bằng  120o . A. 50N B. 120N C. 100N D. 200N uur uur Bài 7: Cho hai lực  F1  và  F2  cùng có điểm đặt tại O. Tìm cường độ lực tổng hợp của  uur uur uur uur chúng trong trường hợp cường độ của  F1  là 40N, của  F2 là 30N, góc hợp bởi  F1  và  F2   bằng  90o . A. 50N B. 120N C. 100N D. 200N Hướng dẫn:Giải tương tự như bài 10 (sgk) mà mục D của giáo án đã trình bày. 4 VẬN DỤNG CAO n uuuur r Bài 8: Cho đa giác đều n cạnh  A 1A 2 ...A n , tâm O. Chứng minh rằng:  OA i = 0 i =1 n uuuu r r 2π Hướng dẫn: Gọi  z là vectơ tổng. Quay đa giác một góc  . Khi đó  OA i  không thay đổi n i =1 r 2π r r r z  đã quay một góc   mà không đổi. Suy ra  z  có hướng tùy ý. Vậy  z = 0 n V. PHỤ LỤC 2 MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ Nội  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung Tổng,  Các   công   thức,   lý  Phân tích, chứng  Sử  dụng vectơ  để  Chứng   minh  hiệu của  thuyết trong bài. minh   các   hệ  giải   các   bài   tập  đẳng thức vectơ
  13. Nội  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung hai vectơ thức,  đẳng thức  tìm độ lớn của lực  vectơ. tác   dụng   lên   vật  (Tính   độ   dài  vectơ) …………………………………………………Hết………………………………………….. Chủ để 3 :  TÍCH CỦA VÉC TƠ  VỚI MỘT SỐ Giới thiệu chung về chủ đề : Tổng và hiệu của hai véc tơ là một véc tơ .Vậy tích của véc tơ  với một số thực là véc tơ hay  số thực ? Tính chất như thế nào ? Vận dụng như thế nào? Những  nội dung đó sẽ được giải quyết trong chủ đề này .  I. M  ỤC TIÊU :   1. Về kiến thức:  + Hiểu được định nghĩa tích một số với vectơ + Nắm các tính chất của tích một số với vectơ + Biết đuợc điều kiện để hai vectơ cùng phương 2. Về kỉ năng:  + Xác định được vectơ tích một số với vectơ + Biểu diễn đuợc các biểu thức vectơ về: 3 điểm thẳng hàng, trung điểm, trọng tâm… + Vận dụng  vectơ để giải 1 số bài toán hình học 3. Về tư duy, thái độ:  + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan  sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh ­ Năng lực chung:           + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá  và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.  + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt  ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào  trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho  từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành  được nhiệm vụ được giao. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt  động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.           + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra  ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.          + Năng lực sử dụng ngôn  ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán  học .           + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
  14. ­ Năng lực chuyên biệt:        + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo  khoa Hình học  lớp 10 ( Ban cơ bản).         + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ.  II.  CHU   ẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Chuẩn bị của giáo viên:  Hệ thống bài tập, giáo án, máy chiếu,… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học , làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập…  I II    . T    I  ẾN TRÌNH DẠY HỌC :    HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A Mục tiêu : giúp học sinh nhớ lại kiến thức về tổng và hiệu của hai véc tơ ; tiếp cận khái niệm   tích  của véc tơ với một số Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả   sinh hoạt động                                                            r                                          a      r  Cho một vectơ  a  vẽ trên bảng r r r                                    2 a          yêu cầu học hinh lên bảng thực hiện phép cộng  a + a  ,  r r (− a ) + (−a )          sản phẩm :  r r r r r r r Nêu vấn đề :  a + a = 2a ;(−a ) + (− a ) = −2a ,Vậy 2 a   là tích  r r r r của  a  với số 2 hay ­2 a   là tích của  a  với số ­2 2a   là một véc tơ   ,  cùng hướng    r r r r Các 2 a ; ­2 a  là số hay véc tơ và chúng có qui luật gì so với  a   a   và có độ dài bằng 2 lần độ dài của  ban  đầu ? r r a     Tổng quát  : tích của  a và số thực k? r Phương  thức tổ chức :  Cá nhân – tại lớp .   ­  2a    là   một   véc   tơ   ,  ngược  r hướng     a    và có độ  dài bằng 2 lần  r độ dài của  a         HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC B Mục tiêu:  + Hiểu được định nghĩa tích một số với vectơ + Nắm các tính chất của tích một số với vectơ + Biết đuợc điều kiện để hai vectơ cùng phương
  15. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt   của học sinh động 1. Định nghĩa :  HS thảo luận nhóm và tìm tòi  ra được qui  r r luật chung  cho định nghĩa .  Cho số k 0  và  a 0 r Tích của vectơ   a  với k là một vectơ. Kí  r hiệu :  k a   Hs ghi định nghĩa  r r k a  cùng hướng với  a  nếu k > 0 và ngược  r hướng với  a  nếu  k 
  16. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt   của học sinh động A ●M G B C                Phương  thức tổ chức : Nhóm  – tại lớp . 4. Điều kiện để hai véc tơ cùng phương. r r HS   nhắc   lại   điều   kiện   để   hai   véc   tơ  Điều kiện cần và đủ đề  hai véctơ   a  và  b  (  r r cùng phương  trong chủ  đề  1 : giá của  b 0   )   cùng   phương   là   có   một   số   k   để  r r chúng song song hoặc trùng nhau  a kb Chứng minh : ( SGK )   Đọc SGK  phần chứng minh .  Nhận xét : ( SGK )  Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Nêu điều kiện để ba điểm phân biệt A,  uuur uuur B, C thẳng hàng trong chủ đề 1 : hai véc  � AB = k AC ; k �0 uuur uuur Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . tơ  AB và  AC   cùng phương . Từ  đó có được KQ 5 :  Điều kiện để  ba  điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng uuur uuur � AB = k AC ; k �0 5.  Phân   tích   một   véc   tơ   theo   hai   véc   tơ  HS  nhắc lại quy tắc hbh r r r  không cùng phương :  HS Vẽ ba véc tơ  a , b , x  có cùng gốc O  A' C theo hướng dẫn của GV; vẽ hình bình  hành OA’CB’. x r HS  nhận xét mối  quan hệ  giữa vectơ  r r A r OA '   và   a ;   OB ' và   b ? (cho HS thảo luận  a nhóm trước khi nhận xét ) O r B B' r r b  KQ:  OA'  =  h a   ;    OB'  =  k b r r HS  phân tích   OC  theo  a  và  b ? (cho HS  r Vậy :  xr har kb thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra kết  * Kết luận : ( SGK ) quả ) Phương  thức tổ chức : Nhóm  – tại lớp . OC OA' OB' r r  Hay  OC  =  h a  + k b  KQ 6 : Giới thiệu kết luận Lưu ý HS chỉ  tồn tại cặp số duy nhất h  r và k để thoả mãn  xr har kb
  17. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt   của học sinh động * Bài toán : ( SGK ) Hs làm Bt dựa vào sự  hướng dẫn và đăt câu   hỏi của GV A K r a I • G r C b B Lời giải : ( SGK ) Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP C Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng  phân tích 1 vectơ theo hai vectơ không cùng phương; Vận dụng các  điều kiện vectơ để giải 1 số bài toán hình học như chứng minh đẳng  thức véc tơ ;T ìm điểm thỏa   mãn một đẳng thức véc tơ . Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả   sinh hoạt động Bài tập 2 / SGK       2 2 AB = AG GB AK BM A 3 3 2r 2r =  u v M 3 3 uuur uuur uuur uuur • G + BC = 2 BK = 2( AK − AB ) B K C r 2r 2r 2r 4r     uuur uuur uuur = 2[u − ( u − v )] = u + v Phân   tích   các   véc   tơ   AB; BC ; CA   theo   hai   véc   tơ  uuur uuu3r uuu3r uuu3r uuu3r r uuur r uuuur CA = BA − BC = − AB − BC u = AK ; v = BM   2r 2r 2r 4r Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . = −( u − v ) − ( u + v ) 3 3 3 3 4r 2r =− u− v 3 3 Bài tập 4 / SGK A .O • D B M C           r a) C/m :  2 DA DB DC 0 b) C/m :  2OA OB OC 4OD a) Ta có: Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . 2 DA DB DC 2 DA 2 DM
  18. r r = 2( DA DM ) 2.0 0 b ) Ta có: 2OA OB OC 2OA 2OM 2(OA OM ) 2.2OD 4OD Bài tập 6 / SGK Ta có:  uuur uuur r r Cho hai điểm A và B . Tìm điểm K sao cho  3KA + 2 KB = 0 2 3KA 2 KB 0 KA KB 3 Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . =>   KA   và   KB   ngược hướng và  2 KA =  KB. Vậy K nằm giữa A  A 3 ● và B sao cho  K 2 KA =  KB 3 B Bài tập 7 / SGK Gọi I là trung điểm của AB, do  đó : C MA MB 2 MI  suy ra  MA MB 2 MC 2 MI 2MC • M r r 2( MI MC ) 0 MI MC 0 Vậy M là trung điểm của IC. A I B                        Phương  thức tổ chức : Cá nhân   – tại lớp . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG D, E Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tham gia hoạt động nhóm, tìm hiểu tư liệu trên mạng,  kĩ năng tự học và tự nghiên cứu ở nhà. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết   Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học   quả hoạt động sinh
  19. 1. phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương  uur uuur r Ví Dụ 1 : Cho hbh ABCD. Đặt  AB = ar ,  AD = b . Gọi M, N Nhắc lại qui tắc hbh uuur uur uuur r r  lần lượt là các trung điểm của BC và CD.  AC = AB + AD = a + b r r uuur uuur uuur uuur uuur Hãy biểu diễn các vectơ sau qua  a  và  b :  AC ,  AM ,  AN .  Phân tích  AM , AN  : r A a B uuur uur uuur r 1 r AM = AB + BM = a + b r 2 b M uuur uuur uuur r 1 r   AN = AD + DN = b + a D N C 2 2. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng : Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC, Gọi M, I là trung điểm của BC, AM.   HS đọc kỹ đề và vẽ hình. 1 Gọi K thuộc cạnh AC sao cho  AK = AC . 3  HS nhắc lại qui tắc tam giác, tính  uuur uur uuur uuur chất của trung điểm. a) Phân tích  BK , BI  theo hai vectơ  BA, BC  .   Hs  thảo luận tìm hướng giải bài  b) Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng. toán. Giải : uuur uuur uuur   Mối liên hệ giữa  BK  với  BA, AK   A uuur uuur uuur uuur 1 uuur BK = BA + AK = BA + AC 3 K uuur uuur uuur Mối  liên hệ giữa  AK  với  BA, BC   I uuur uuur uuur uuur 1 uuur BK = BA + AK = BA + AC 3 uuur 1 uuur uuur = BA + ( BC − BA) B C 3 M 2 uuu r 1 uuur = BA + BC 3 3 uur  HS phân tích tiếp  BI . uur 3 uuur   HS   tìm   được   BI = BK   nên   3  4 điểm B,I,K thẳng hàng 
  20. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ  ĐỀ  THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT  TRIỂN NĂNG LỰC NHẬN BIẾT 1 Câu 1.  Gọi  O là giao điểm hai đường chéo  AC và  BD  của hình bình hành  ABCD . Đẳng thức  nào sau đây là đẳng thức sai? uuur uuur uuur uuur uuuuur A.  OB − OD = 2OB . B.  AC = 2 AO . uuur uuur uuur uuur uuur C.  CB + CD = CA . D.  DB = 2 BO . Câu 2.  Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm  O  là trung điểm của đoạn  AB . uuur uuur A.  OA = OB . B.  OA = OB . uuur uuur uuur uuur r C.  AO = BO . D.  OA + OB = 0 . Câu 3.  Cho tam giác  ABC , gọi  M là trung điểm của  BC  và  G là trọng tâm của tam giác  ABC . Câu nào sau đây đúng? uuur uuur uuuur uuur uuur uuur A.  GB + GC = 2GM . B.  GB + GC = 2GA . uuur uuur uuur uuur uuur uuuur C.  AB + AC = 2 AG . D.  AB + AC = 3 AM . Câu 4.  Cho tam giác  ABC , gọi  M là trung điểm của  BC  và  G  là trọng tâm của tam giác  ABC . Đẳng thức vectơ nào sau đây đúng? uuuur uuur uuuur uuur A.  2 AM = 3 AG . B.  AM = 2 AG . uuur uuur 3 uuur uuur uuur uuuur C.  AB + AC = AG . D.  AB + AC = 2GM . 2 Câu 5.  Cho ba điểm  A,  B,  C  phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó thẳng hàng là uuur uuur uuuur r uuur uuuur uuur A.  ∀M : MA + MB + MC = 0 . B.  ∀M : MA + MC = MB . uuur uuur uuur uuur uuur C.  AC = AB + BC . D.  ∃k �R : AB = k AC . Câu 6.  Cho tam giác  ABC  có trọng tâm  G và trung tuyến  AM . Khẳng định nào sau đây là sai: uuur uuuur r uuur uuur uuur uuur A.  GA + 2GM = 0 . B.  OA + OB + OC = 3OG , với mọi điểm O . uuur uuur uuur r uuuur uuuur C.  GA + GB + GC = 0 . D.  AM = −2 MG . uuur Câu 7.  Cho tam giác  ABC  với trung tuyến  AM  và trọng tâm  G . Khi đó  GA = uuuur 2 uuuur 2 uuuur 1 uuuur A.  2GM .B.  GM . C.  − AM . D.  AM . 3 3 2 Câu 8.  Chọn phát biểu sai? uuur uuur A. Ba điểm phân biệt  A,  B,  C  thẳng hàng khi và chỉ khi  AB   = k BC  , k 0. uuur uuur B. Ba điểm phân biệt  A,  B,  C  thẳng hàng khi và chỉ khi  AC   = k BC  , k 0. uuur uuur C. Ba điểm phân biệt  A,  B,  C  thẳng hàng khi và chỉ khi  AB   = k AC  , k 0. uuur uuur D. Ba điểm phân biệt  A,  B,  C  thẳng hàng khi và chỉ khi  AB  = k AC .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2