Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Ankin
lượt xem 2
download
Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Ankin được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết được định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo giáo án!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Ankin
- Ngày soạn: Tiết 49 + 50: ANKIN I. Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được : Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin. Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể. Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen. - Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp. Trọng tâm: Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin. Tính chất hoá học của ankin Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về ankin. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
- 2. Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Thí nghiệm axetilen tác dụng với nước brôm,dd KMnO4, AgNO3/NH3, đốt cháy. Hoá chất: Diêm, dd KMnO4, nước brôm,AgNO3/NH3, nước cất, CaC2. Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí. 2. Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. + Hiện tượng: + Qua quan sát: các kiến thức - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất TN 1: axetilen làm mất màu dd Trong quá trình đã được học được giao đầy đủ về cho từng nhóm. Brom. hoạt động nhóm của HS về làm thí nghiệm, - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm TN 2: axetilen làm mất màu dd axetilen ở GV quan sát tất điều chế axetilen và axetilen với dd brom,dd KMnO4 , dd KMnO4 lớp 9, tạo cả các nhóm, kịp AgNO3/NH3, đốt cháy. TN 3: Xuất hiện kết tủa vàng nhạt nhu cầu tiếp thời phát hiện (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa TN 4: Axetilen cháy có ngọn lửa tục tìm hiểu những khó khăn, để các nhóm đều nắm được). sáng. kiến thức vướng mắc của mới. + Giải thích: Vì trong phân tử HS và có giải - Tìm hiểu về ankin có 2 liên kết pi kém bền pháp hỗ trợ hợp tính chất hóa nên dễ tham gia phản ứng cộng lí. học của và bị oxi hóa. + Qua báo cáo ankin thông => Ankin có phản ứng cộng,phản các nhóm và sự qua việc làm ứng oxi hóa. góp ý, bổ sung thí nghiệm. HS không giải thích được vì sao của các nhóm
- - Rèn năng ankin tác dụng được với dd khác, GV biết Phiếu học tập số 1 AgNO3/NH3 còn anken thì không được HS đã có lực thực Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: hành hóa - HS phát triển được kỹ năng làm được những kiến 1) Điều chế axetilen học, năng lực 2) Dẫn khí axetilen vào các dd sau: dd brom, dd KMnO4 , dd thí nghiệm, quan sát, nêu đượcthức nào, những hợp tác và AgNO3/NH3 các hiện tượng và giải thích được kiến thức nào năng lực sử 3) Đốt cháy axetilen một số hiện tượng đó. cần phải điều dụng ngôn -Quan sát hiện tượng xảy ra. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS chỉnh, bổ sung ở ngữ: Diễn -So sánh với anken đã học, hãy cho biết có những tính chất nào không giải thích được vì sao các hoạt động đạt, trình bày giống và khác so với anken đã học. Giải thích tại sao có sự giống ankin tác dụng được với dd tiếp theo. và khác nhau đó? Từ đó hãy cho biết những tính chất hóa học của ý kiến, nhận AgNO3/NH3 còn anken thì không ankin.Viết phương trình phản ứng minh họa. định của bản thân. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân,danh pháp,TCVL của ankin: (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: GV phát phiếu học tập phân công 1) Đồng đẳng: + Thông đồngđẳng,đồng nhiệm vụ ở mỗi nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận - C2H2, C3H4, C4H6…. lập thành dãy đồng đẳng của qua quan sát phân,danh đề hoàn thành nhiệm vụ đã giao trong phiếu học tập mức độ và pháp của axetilen. số 2. hiệu quả
- ankin. - CT chung: CnH2n-2 (n 2) tham gia - Nêu được - Cấu tạo: mạch hở, chứa 1 liên kết ba. vào hoạt một số tính động của => Ankin là hiđrocacbon không no, ma ̣ch hở có 1 liên chất vật lí của học sinh. ankin (trạng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 kế t ba trong phân tử. thái, nhiệt độ + Thông sôi, khả năng 1)Em hãy cho biết: qua HĐ 2) Đồng phân: tan trong -CTPT của các đồng đẳng tiếp theo của axetilen( chung của nước). C2H2),từ đó rút ra CTTQ của ankin. + C4H6: cả lớp, GV - Rèn năng lực -Từ cấu tạo phân tử của axetilen(ankin đơn giản CH≡ C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3 hướng dẫn tự học, năng nhất),rút ra định nghĩa về ankin. HS thực + C5H8: 2) Viết các đồng phân của ankin C4H6 , C5H8. Phân lực hợp tác, hiện các yêu năng lực sử loại các đồng phân vừa viết được. CH≡ C–CH2–CH2 –CH3 (1) CH3–C≡ C–CH2 – CH3 (2) cầu và điều dụng ngôn ngữ 3) Nghiên cứu sách giáo khoa về cách đọc tên chỉnh. hoá học. ankin(tên thường và tên thay thế) gọi tên các CH C CH CH3 ankin sau: CH3 CH≡ C-CH3 (3) (1) và (2) : đồng phân vị trí liên kết 3. CH3-C≡ C-CH3 CH3-C≡ C-CH2-CH3 (1) ; (2) với (3) : đồng phân mạch cacbon. 3) Danh pháp: CTCT Tên thông thường Tên thay thế 4) Trình bày tính chất vật lý của ankin: CH≡ CH Axetilen Etin -Trạng thái,khả năng tan trong nước CH≡ C-CH3 Metyl axetilen Propin -Quy luật biến đổi về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng CH3-C≡ C-CH3 chảy của các ankin.So sánh với các anken cùng số Đimetyl axetilen But-2-in nguyên tử cacbon. - HĐ chung cả lớp: GV mời mỗi nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV tổng hợp và chốt lại kiến Isopropyl axetilen 3-metyl thức. but-1-in CH3-C≡ C-CH2-CH3 Etyl mety axetilen pent-2-in
- II. Tính chất vật lý: (sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của ankin ( 25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - HS hiểu vì sao + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt IV. Tính chất hóa học: + Thông qua ankin có nhiều động nhóm để tiếp tục hoàn thành quan sát tính chất hóa Nhận xét: Trong phân tử ankin, có 1 liên kết ϭ và 2 liên kết π kém nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, bền. Cũng giống như liên kết π trong phân tử anken, liên kết π trong mức độ và học tương tự tập trung vào việc so sánh tính phân tử ankin kém bền, dễ bị đứt gãy. Vì vậy, phản ứng đặc trưng hiệu quả anken(phản ứng cộng) chất hóa học của ankin và anken của ankin là phản ứng cộng. Ngoài ra, cũng giống như anken, ankin tham gia vào - Biết viết khác nhau điểm nào?Tại sao còn tham gia phản ứng nhị hợp, tam hợp và phản ứng oxi hóa. hoạt động PTHH minh ankin có thể cộng được 2 phân tử Đối với an-1-in còn có phản ứng thế nguyên tử H liên kết với của học họa cho các tác nhân còn anken thì chỉ cộng 1 nguyên tử C của liên kết ba bằng nguyên tử kim loại. sinh. phản ứng của phân tử tác nhân. 1.Phản ứng cộng ankin. + Thông qua - Biết thao tác, a. Cộng H2 với xúc tác Ni, t0 báo cáo của kĩ năng thực + HĐ chung cả lớp: Các nhóm + Cô ̣ng liên tiế p theo hai giai đoa ̣n: nhóm và sự báo cáo kết quả và phản biện cho Ni,t 0 góp ý, bổ hành thí GĐ1: CH CH + H2 CH2=CH2 nghiệm: khoa nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản Axetilen Eten sung của các học, sử dụng phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được Ni,t 0 nhóm khác, GĐ2: CH2=CH2+ H2 CH3-CH3 hóa chất an lưu giữ trên bảng) GV hướng Eten Etan toàn, tiết kiệm. dẫn HS chốt *Lưu ý: - Khả năng hợp được các + Nếu HS vẫn không giải quyết - Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì phản ứng dừng la ̣i ta ̣o anken. tác của HS kiến thức CH CH+H2 0 Pd/PbCO ,t trong hoạt động được, GV có thể gợi ý cho HS 3 CH2=CH2 nhóm: cùng dựa vào cấu tạo của ankin khác ́ Ưng dụng: phản ứng dùng để điều chế anken từ ankin. nghiên cứu, anken là ankin có tới 2 lk pi nên -Nếu dùng xúc tác Ni thì phản ứng tạo ankan Ni,t 0 thảo luận để ankin tham gia phản ứng cộng với CH CH + H2 CH3-CH3 thực hiện nhiệm 1 hoặc 2 phân tử tác nhân tạo b. Cộng brom, clo vụ học tập. thành hợp chất không no loại Cô ̣ng theo hai giai đoa ̣n: anken hoặc hợp chất no. CH CH + Br2 CHBr = CHBr 1,2 - đibrometen
- - Rèn năng lực CHBr=CHBr + Br2 CHBr2-CHBr2 thực hành hóa 1,1,2,2-tetrabrometan học, năng lực - Dự kiến một số khó khăn, vướng Ankin làm mất màu dd Brom hợp tác và năng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: lực trình bày Tổng quát: + HS có thể không biết được CnH2n-2 + 2Br2 →CnH2n-2 Br4 diễn đạt, ứng phản ứng đime hóa và trime hóa phó với tình của ankin khác hay giống phản huống. c. Cộng HX ứng trùng hợp của anken; khi đó (X là OH, Cl, Br …) GV nên lưu ý HS là: về mặt bản + Cô ̣ng liên tiế p theo hai giai đoa ̣n: chất thì 2 phản ứng đều giống t 0 ,xt nhau là các phân tử ankin và CH CH + HCl CH2=CHCl anken đều tự cộng hợp với vinylclorua 0 nhau,nhưng ankin chủ yếu tham CH2=CHCl+ HCl t ,xt CH3-CHCl2 gia cộng 2 phân tử (gọi là đime 1,1- đicloetan hóa) hoặc 3 phân tử (gọi là trime *Phản ứng cộng HX vào ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen hóa). cũng tuân theo qui tắc Maccopnhicop như anken *Lưu ý: -Nếu dung xúc tác HgCl2, 150-200oC, phản ứng dừng lại tạo + HS có thể gặp khó khăn khi trả vinylclorua t 0 ,xt lời câu hỏi tại sao ankin có phản CH CH + HCl CH2=CHCl ứng thế bằng ion kim loại,còn các Nếu không dùng xúc tác HgCl2 phản ứng tạo thành 1,1-đicloetan hidrocacbon khác thì không; khi t 0 ,xt CH CH + HCl CH3-CHCl2 đó GV nên lưu ý HS là: Nguyên tử H liên kết trực tiếp với cacbon mang liên kết ba có tính linh động cao hơn các nguyên tử H khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại. * Chú ý: Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1 CH CH + H2 O HgSO4 CH2 = CH - OH CH3 - CH = O không bề n anđehit axetic d) Phản ứng đime, trime hóa + Phản ứng đime hoá (nhị hợp): xt, t0 CH CH + CH CH CH C CH = CH2 vinyl axetilen + Phản ứng trime hoá (tam hợp):
- 6000C 3CH CH hay boät C benzen Bezen 2. Phản ứng thế của ion kim loại (tác dụng với AgNO3/NH3) CH CH+2AgNO3+2NH3 Ag – C C – Ag + 2NH4NO3 ba ̣c axetilua ( Ag2C2 màu vàng) Nhâ ̣n xét: + Nguyên tử H liên kế t với nguyên tử C nố i ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bi ̣thay thế bằ ng ion kim loa ̣i. + Phản ứng thế của ank-1-in với dung dich ̣ AgNO3/ NH3 giúp phân biê ̣t ank-1-in với các ankin khác và anken. 3.Phản ứng oxi hóa a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn VD: C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O 3n 1 TQ: CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 Nhận xét: Số mol H2O < số mol CO2 b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Tương tự anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dd thuốc tím.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế ankin và ứng dụng: (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ cá nhân: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hoàn IV. Điều chế + Thông qua các phương thành phiếu học tập số 3 1. Trong PTN: quan sát mức độ pháp để điều CaC2+2H2O C2H2 + Ca(OH)2 và hiệu quả chế axetilen. Phiếu học tập số 3 CaC2: canxi cacbua (đấ t đèn). tham gia vào - Nêu được 1) Nêu phương pháp điều chế ankin trong 2. Trong CN: Từ metan. hoạt động của một số ứng PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH 0 HS. 1500 C minh họa. 2CH4 C2H2 + 3H2 dụng chủ LLN + Thông qua yếu của 2) Quan sát các tranh ảnh ở sgk hãy nêu V. Ứng dụng: HĐ chung của axetilen. các ứng dụng chính của axetilen. + Làm nhiên liê ̣u: đèn xì để hàn,cắ t kim loại. cả lớp, GV hướng dẫn HS HĐ chung cả lớp: GV mời 2 HS trả lời, các HS khác + Làm nguyên liê ̣u sản xuấ t hoá hữu cơ: sản xuấ t thực hiện các góp ý, bổ sung. PVC, tơ sơ ̣i tổ ng hơ ̣p, axit hữu cơ, este… yêu cầu và điều chỉnh C. Hoạt động luyện tập (30 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh thức đã học trong bài về nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, cấu tạo phân tử, tính chất cho HS chuẩn bị trước). câu hoạt động nhóm của HS. vật lí, tính chất hóa học, Câu 1: Nguyên liệu nào được dùng để điều chế axetilen trong PTN? hỏi/bài Giúp HS tìm hướng giải điều chế và ứng dụng của tập trong quyết những khó khăn Câu 2: Trình bày phương pháp nhận biết axetilen với etilen? ankin trong thực tiễn. phiếu học trong quá trình hoạt Câu 3: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất tác - Tiếp tục phát triển năng dụng với AgNO /NH ? tập. động. 3 3 lực: tính toán, sáng tạo, + GV thu hồi một số bài Câu 4: propin tác dụng với H2 ( xt: Pd/PbCO3) thu được sản phẩm là gì? giải quyết các vấn đề trình bày của HS trong thực tiễn thông qua kiến Câu 5: Gọi tên ankin sau: CH3−C≡C−CH2−CH3 theo 2 cách? phiếu học tập để đánh thức môn học, vận dụng + Vòng 2: GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra giá và nhận xét chung. kiến thức hóa học vào trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc + GV hướng dẫn HS cuộc sống. phải.
- Nội dung HĐ: hoàn - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày tổng hợp, điều chỉnh thành các câu hỏi/bài tập kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kiến thức để hoàn thiện trong phiếu học tập. kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. nội dung bài học. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có + Ghi điểm cho nhóm mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. hoạt động tốt hơn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Câu 1: Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 –C≡C–CH3 là A. đimetylaxetilen B. but -3 –in C. but -3 –en D. but-2 –in Câu 2: Chất nào sau đây được gọi là khí đất đèn A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. C3H4 Câu 3: Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là? A. Etilen B. etan C. eten D. etyl Câu 4: Axetilen phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được sản phẩm có tên gọi là? A. Vinylclorua B. 1,1-đicloetan C. 1,2-đcoetan D. 1,1-điclovinyl Câu 5: Khi cho metyl axetilen tác dụng với dd HCl. Số lượng sản phẩm tối đa có thể thu được là: ( không tính đồng phân hình học ): A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6: Dùng AgNO3/NH3 không phân biệt được cặp chất nào sau đây ? A. But-1-in và but-2-in. B. But-1-in và but-1,3-đien. C. But-1-in và vinylaxetilen. D. But-1-in và but-2-en. Câu 7: Phản ứng nào sau đây axetilen đóng vai trò là chất bị khử A. Hidro hoá B. Cộng HX C. Halogen hoá D. tác dụng AgNO3/ dd NH3 Câu 8: Để phân biệt C2H6; C2H4; C2H2 dùng cặp hoá chất: A. H2; dd Br2 B. KMnO4; dd Br2 C. dd Br2; AgNO3/ dd NH3 D. O2; AgNO3/ dd NH3 Câu 9: Hiđrocacbon Y có công thức C5H8, cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là : A. CHC-CH2-CH2-CH3. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2 C. CH3-C(CH3)=C=CH2 D. CHC-CH(CH3)-CH3. Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân của ankin C6H10 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 A.1 B. 2 C. 4 D.7 Câu 11: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ? A. dd brom dư. B. dd KMnO4 dư. C. dd AgNO3 /NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3+ NH3 X + NH4NO3 . X có công thức cấu tạo là?
- A. CH3-CAg≡CAg. B. CH3-C≡CAg. C. AgCH2-C≡CAg. D. A, B, C đều có thể đúng. Câu 13: Một ankin tác dụng với HCl dư tạo ra sản phẩm có %Cl là 55,906%. Ankin này có CTPT là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Câu 14: Để điều chế 10,304 lít C2H2 ở đktc với hiệu suất phản ứng 95% thì cần lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất là: A, 29,44g B, 31,00g C, 34,432g D, 27,968g Câu 15: Đun nóng 5,8g hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn khí B qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2g và còn lại hỗn hợp khí Y. Khối lượng của hỗn hợp khí Y là: A. 4,6g B. 7,0g C. 2,3g D. 3,0g Câu 16: Đốt cháy hết 12,8 g hh 2 ankin đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 41,8 gam CO2. a) Xác định CTPT 2 ankin b) Tính phần trăm khối lượng mỗi ankin. Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 8,6 gam hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của mỗi chất có trong X? D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu vận dụng - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế của vinyl clorua, vinyl axetat, cáo của cầu HS các kĩ vinylaxetilen, anđehit axetic. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản năng, vận bài thu phẩm vào - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: dụng kiến hoạch). đầu buổi 1. Em hãy giải thích tại sao dùng ngọn lửa axetilen để hàn kim loại? thức đã học tiếp học để 2. Khi ao cá có đất đèn rơi xuống thì môi trường sống của cá có ảnh hưởng không?Vì sao? theo. giải quyết 3. Tại sao không nên xây dựng các lò sản xuất đất đèn ở khu vực đông dân. - Căn cứ các tình 4. Tại sao Đất đèn được sử dụng để thắp sáng? vào nội huống 5. Tại sao đất đèn được dùng để ủ chín trái cây? dung báo trong cáo, đánh GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được thực tế giá hiệu giao. -Giáo dục quả thực cho HS ý hiện công thức bảo việc của vệ môi HS (cá
- trường và nhân hay bảo vệ theo nhóm sức khỏe. HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 11 bài 6: Thực hành tính chất Axit - bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
5 p | 2043 | 108
-
Giáo án Hóa học 11 bài 8: Amoniac và muối amoni
12 p | 1108 | 71
-
Giáo án Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
7 p | 686 | 64
-
Giáo án Hóa học 11 bài 12: Phân bón hóa học
7 p | 1279 | 60
-
Giáo án Hóa học 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
13 p | 748 | 57
-
Giáo án Hóa học 11 bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
7 p | 885 | 53
-
Giáo án Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
7 p | 554 | 51
-
Giáo án Hóa học 11 bài 7: Nitơ
6 p | 810 | 43
-
Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Lê Thanh Quyết
198 p | 164 | 43
-
Giáo án Hóa học 11 bài 5: Luyện tập Axit, Bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
8 p | 589 | 39
-
Giáo án Hóa học 11 bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit bazo
8 p | 675 | 36
-
Giáo án Hóa học 11 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
11 p | 473 | 29
-
Giáo án Hóa học 11 Nâng cao Bài 54: Ancol - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
5 p | 383 | 25
-
Giáo án Hóa học 11 Bài: Ancol
9 p | 181 | 24
-
Giáo án Hóa học 11 ban cơ bản
7 p | 187 | 22
-
Giáo án Hóa học 11: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ
11 p | 39 | 5
-
Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit - bazơ - muối
11 p | 31 | 3
-
Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Phân bón hóa học
10 p | 68 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn