intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit cacboxylic

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit cacboxylic được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp; tính chất vật lí; tính chất hóa học; khái niệm phản ứng este hóa,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit cacboxylic

  1. THPT TÂY GIANG Ngày soạn: Tiết 64 + 65: Chủ đề: AXIT CACBOXYLIC I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức Biết được :  Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.  Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.  Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.  Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic. b. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.  Dự đoán được tính chất hoá học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.  Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.  Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng.  Trọng tâm:  Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.  Tính chất hoá học của axit cacboxylic  Phương pháp điều chế axit cacboxylic c.Thái độ: -Say mê hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. -Nhận biết được vai trò quan trọng của axit cacboxylic. Tuy nhiên, học sinh phải biết được tác hại của axit cacboxylic. 2.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt độ nhóm). -Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit. -Năng lực vận dụng kiến thức hóa học của axit cacboxylic vào thực tiễn cuộc sống
  2. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. -Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học. 1.Phương pháp dạy học : phương pháp dạy học nhóm , dạy học nêu vấn đề 2.Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực - Hoạt động nhóm - Thí nghiệm trực quan III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên (GV): - Làm các slide trình chiếu ,giáo án - Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , nút cao su có gắng ống vút nhọn , - Hóa chất :axit axetic, Zn, CaCO3, ancol etylic. - Nam châm ( để gắn bảng kết quả của hs lên bảng). 2.Học sinh (HS) - Học bài cũ - Bảng hoạt động nhóm - Bút mực viết bảng IV.Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các HĐ nhóm: + Hiện tượng: + Qua quan kiến thức đã - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ sát: Trong được học của chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm và hoàn thành TN 2: bọt khí thoát ra (CO2), khi đưa quá trình hoạt HS về axit ở phiếu học tập số 1. que diêm đang cháy vào miệng ống động nhóm lớp 9, tạo nhu - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm thì ngọn lửa sẽ tắt (khí CO2 làm thí cầu tiếp tục không duy trì sự cháy). nghiệm, GV nghiệm: tìm hiểu kiến TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết tủa quan sát tất (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại Cu(OH)2. thức mới. cả các nhóm, một lần nữa để các nhóm đều nắm được).
  3. - Tìm hiểu về - HS phát triển được kỹ năng làm thí kịp thời phát Phiếu học tập số 1 hiện những tính chất hóa nghiệm, quan sát, nêu được các hiện học của axit 1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy tượng và giải thích được một số hiện khó khăn, thông qua việc làm các TN sau, khi cho axit axetic lần lượt vào tượng đó. vướng mắc làm thí của HS và có TN 1: quỳ tím - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không nghiệm. giải pháp hỗ TN 2: đá vôi (CaCO3) giải thích được tại sao ancol ko tác trợ hợp lí. - Rèn năng lực TN 3: Cu(OH)2 dụng với dung dịch kiềm, nhưng axit thực hành hóa Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. + Qua báo axetic lại có phản ứng này ? cáo các nhóm học, năng lực hợp tác và 2/ Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ - Hs không giải thích được vì sao bôi và sự góp ý, năng lực sử đau? vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? bổ sung của dụng ngôn các nhóm HS sẽ ko giải thích được , như vậy đòi khác, GV biết ngữ: Diễn đạt, trình bày ý hỏi học sinh sẽ chú ý đến bài học để được HS đã kiến, nhận giải thích được vấn đề này. có được định của bản - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến những kiến thân. hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện thức nào, tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến những kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. thức nào cần phải điều HĐ chung cả lớp: chỉnh, bổ - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, sung ở các bổ sung. hoạt động Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận tiếp theo. thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến
  4. thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: . HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp, axit cacboxylic (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn thành theo yêu 1. Định nghĩa + Thông qua định nghĩa, cầu. Axit cacboxylic là những hợp chất quan sát: phân loại, đồng Phiếu học tập số 2 hữu cơ mà phân tử có nhóm Trong quá phân, danh (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho cacboxyl( -COOH) liên kết trực tiếp trình HS HĐ pháp của axit vở) với nguyên tử C hoặc nguyên tử cá nhân/ từ 1C đến 4C hiđro nhóm, GV 1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của chú ý quan - Nêu được đặc axit (tên thông thường, tên thay thế) Ví duï: điểm cấu tạo + HCOOH, CH3COOH, sát để kịp - Định nghĩa: và một số tcvl .................................................................................. CH3CH2COOH,,,, thời phát của ancol (dựa - Vídụ:......................................................................... hiện những + CH2 = CH- COOH,,,,,, khó khăn, vào liên kết -Phân loại: hidro) + theo số lượng nhóm –OH: Trong chương trình chỉ tìm hiểu vướng mắc ………………………….. vd:…………….. axit no ,đơn chức, mạch hở. của HS và có ………………………….. vd:…………….. Công thức chung: CnH2n+1COOH giải pháp - Rèn năng lực + theo gốc hidrocacbon: (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1, hợp lí. tự học, năng ………………………….. vd:…………….. nguyên). + Thông qua lực hợp tác, ………………………….. vd:…………….. ………………………….. vd:…………….. 2. Phân loại: báo cáo của năng lực sử + theo số lượng nhóm –COOH: các nhóm và
  5. dụng ngôn ngữ 3/ Danh pháp. . 1 nhóm –COOH (axit đơn chức) sự góp ý, bổ hóa học. a/ Tên thông thường: sung của các Vd: C2H5COOH - Đọc tên các HCOOH:………………….. nhóm khác, . 2 nhóm –COOH trở lên ( axit đa axit theo danh CH3COOH ......................... GV hướng CH3CH2COOH .................... chức) pháp thông dẫn HS chốt thường, thay b/ Tên thay thế: Vd: HCOO- [CH2]4 - COOH được các HCOOH:………………….. + theo gốc hidrocacbon: kiến thức về thế CH3COOH ......................... . no, mạch hở, đơn chức định nghĩa, CH3CH2COOH .................... phân loại, Vd: CH3COOH cách gọi tên CH3- CH-CH2-CH2-COOH : ……………. . không no, mạch hở, đơn chức axit CH3 Vd: CH2=CH-CH2-COOH cacboxylic; 4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic? . thơm, đơn chức viết được 5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic? ( giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic). Vd: C6H5CH2COOH công thức 3/ Danh pháp. chung của a/ Tên thông thường: axit - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi HCOOH: axit fomic. cacboxylic nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. và công thức CH3COOH : axit axetic. GV chốt lại kiến thức. chung của CH3CH2COOH: axit propionic. b/ Tên thay thế: axit Các bước: cacboxylic *Chọn mạch chính dài nhất chứa no, đơn chức, - GV lưu ý HS một số ý: Giữa các phân tử axit cacboxylic –COOH mạch hở. có khả năng tạo liên kết hidro, liên kết hidro giữa các phân *Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C của nhóm – COOH. + Thông qua tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. Nhiệt HĐ chung Axit + teân hiñrocacbon no töông độ sôi của axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao öùng vôùi maïch chính +oic. của cả lớp, hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối. Ví duï: GV hướng HCOOH: axit metanoic. dẫn HS chốt
  6. CH3COOH: axit etanoic. được kiến CH3CH2COOH: axit propanoic. thức về tính CH3- CH-CH2-CH2-COOH : axit 4- chất vật lí và CH3 metylpentanoic. 4/ Đặc điểm cấu tạo: so sánh được O tính chất của C axit cacboxylic O H với ancol có 5. Tính chất vật lí : SGK cùng phân tử khối. Hoạt động 2: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng( 25ph). Mục tiêu Phương pháp tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được  Tính chất hóa học: Tính chất hóa học: + Thông tính axit yếu qua quan của axit - HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS hoàn 1. Tính axit: sát mức độ cacboxylic ( thành phiếu học tập số 3, tập trung vào việc viết các và hiệu phương trình thể hiện tính axit yếu của axit cacboxylic và a) Trong dung dịch, axit cacboxylic thông qua quả tham phản ứng este hóa. phân li thuận nghịch: phương trình gia vào điện li) và viết hoạt động + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản Ví dụ: được các của học biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. PTHH minh CH3COOH    CH3COO- + H+  sinh. họa axit
  7. cacboxylic có + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho Axit cacboxylic làm quỳ tím hóa màu đỏ. + Thông dầy đủ tính HS dựa vào các tính chất chung cả 1 axit đã học và công qua HĐ chất của một thức cấu tạo của axit cacboxylic đã học ở HĐ 1. GV hướng b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành chung của axit. dẫn HS vị trí cắt liên kết – OH trong nhóm – COOH của muối và nước: cả lớp, GV RCOOH và thế bởi nhóm – OR’ trong hướng dẫn - Hiểu phản axit cacboxylic Thí dụ: ancol R’OH. HS thực ứng thế nhóm – OH của axit + GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất CH3COOH + NaOH  CH3COONa + hiện các H2O yêu cầu và cacboxylic tác của axit cacboxylic. điều dụng với ancol tạo thành este. Phiếu học tập số 3 2CH3COOH + Ca(OH)2  chỉnh. Khái niệm (CH3COO)2Ca + 2H2O (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay phản ứng este cho vở) 2CH3COOH + Na2O  2CH3COONa + hóa. 1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và H2O - Nêu được so sánh tính axit giữa chúng. 2CH3COOH + MgO  (CH3COO)2Mg một số ứng HCl ….. + H2O dụng và CH3COOH ...... phương pháp c) Tác dụng với muối: điều chế axit 2/Ngoài các phản ứng ở phiếu học tập số 1, hãy hoàn cacboxylic. thành các PTHH sau ( nếu có xảy ra) 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca PTHH: CH3COOH + Na  + CO2 ↑ + H2O - Rèn năng lực thực hành hóa CH3COOH + Cu  d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước học, năng lực Từ đó, em hãy kết luận tính chất hoá học của axit Hh…) hợp tác và cacboxylic? năng lực sử 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa +
  8. dụng ngôn 3/ Em hãy hoàn thành PTHH sau,thể hiện phản ứng H2↑ ngữ: Diễn đạt, thế nhóm – OH trong axit cacboxylic ( Phản ứng este trình bày ý 2. Phản ứng thế nhóm -OH (Còn gọi hóa): kiến, nhận phản ứng este hoá) CH3COOH + C2H5OH  ........ định của bản ( có xúc tác H2SO4 đặc) Tổng quát: thân. Từ đó em hiểu khái niệm phản ứng este hóa như thế t0, xt nào? RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O 4/ Nêu các phương pháp điều chế axit cacboxylic. Thí dụ: Viết các PTHH minh họa. a/ PP lên men giấm CH3 - C - OH + H - O -C2H5 H2SO4 ñaëc CH3 -C -O-C2H5 + H2O O t0 .......................................................... O etyl axetat b/ Oxi hóa anđehit axetic:…………………………….. c /Oxi hóa ankan:…………………………………………  Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc. d/ Từ metan:……………………………………………. Điều chế: - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản 1. Phương pháp lên men giấm : ( biện. GV chốt lại kiến thức. phương pháp cổ truyền) Men giaám - Sau khi hoàn thành phần 1,2 và 3 trong phiếu học tập số C2H5OH   CH3COOH+H2O 3. GV trình chiếu video thí nghiệm phản ứng este hóa. Từ video thí nghiệm do GV chiếu, HS có thể nhận thấy sự biến 2. Oxi hoá anđehit axetic: đổi của các chất qua hiện tượng quan sát được (sự tách lớp xt 2CH3CHO + O2   2CH3COOH của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm…).
  9. - GV yêu cầu HS vận dụng viết phương trình phản ứng 3. Oxi hoá ankan: giữa axit fomic và ancol metylic. Tổng quát:  Điều chế, ứng dụng: xt, t 0 2R –CH2-CH2-R1 + 5O2   2R- - HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn COOH + 2R -COOH + 2H2O 1 thành nhiệm vụ phần 4. ở phiếu học tập số 3 và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. Thí dụ: - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và cho biết các ứng dụng xt 2CH3CH2CH2CH3  1800 C, 50 atm  4C của axit cacboxylic trong đời sống thực tiễn mà các em đã gặp. Sau đó GV cung cấp thêm thông tin cho HS về các H3COOH + 2H2O ứng dụng thực tiễn của axit cacboxylic như: Butan + Axit fomic có trong nọc con kiến. 4. Từ metan ( hoặc metanol phương + Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2-5%. pháp hiện đại) [O] + CO + Giấm ăn được dùng để khử mùi tanh của cá, tẩy vết dính CH4   CH3OH  t, xt  CH3COOH kẹo su trên quần áo. Ứng dụng: SGK + Axit lactic trong sữa chua… C. Hoạt động luyện tập (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và
  10. sâu kiến thức nhanh và chính xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trả lời các đánh giá hoạt động đã học trong trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu cá nhân, hoạt động bài về định Câu 1: Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt ancol etylic và axit hỏi/bài tập nhóm của HS. Giúp nghĩa, phân axetic? trong HS tìm hướng giải loại, danh phiếu học quyết những khó pháp, tính chất Câu 2: Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta có thể dùng tập. khăn trong quá trình vật lí, điều chế, giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo hay đồ hoạt động. tính chất hóa đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. + GV thu hồi một số học của axit. bài trình bày của HS + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động - Tiếp tục phát trong phiếu học tập cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát triển năng lực: để đánh giá và nhận và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tính toán, sáng xét chung. tạo, giải quyết - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày + GV hướng dẫn HS các vấn đề thực kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và tổng hợp, điều chỉnh tiễn thông qua kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. kiến thức để hoàn kiến thức môn - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có thiện nội dung bài học, vận dụng mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. học. kiến thức hóa + Ghi điểm cho học vào cuộc nhóm hoạt động tốt sống. hơn. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Số đồng phân axit có công thức phân tử C4H8O2 là
  11. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2: Axit propionic có công thức là A. HOO-CH2-CH2-OOH. B. CH3-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH2-OH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 3: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1COOH ( n≥ 0). B. CnH2n+1OH ( n≥ 2). C. CnH2n+2COOH ( n≥ 1). D. CnH2n-1COOH ( n≥ 1). Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2- COOH là A. 2-metyl butanoic. B. 3,3-đimetyl propanoic. C. 4-metylpentanoic. D. 1,1-đimetyl propan-2-oic.. Câu 5: Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là A. C2H5OH. B. C2H4O2. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 6: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào sau đây? A. Anđêhit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). - GV yêu HS vận nộp báo cáo (bài thu hoạch). 1. Do trong nọc ong, kiến và cả nhện cầu HS nộp dụng các - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về axit và 1 số côn trùng khác có axit hữu cơ sản phẩm kĩ năng, hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. là axit fomic( HCOOH). Vôi là chất vào đầu vận dụng buổi học - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống bazo nên trung hòa axit làm đỡ đau. kiến thức tiếp theo. sau 2. Trong rau muống và vài loại rau đã học để - Căn cứ khác có kiềm, phản ứng như chất chỉ giải vào nội quyết các 1. Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? thị màu, ở môi trường kiềm nó có dung báo tình màu xanh. Trong nước chanh có 7- 8 cáo, đánh huống 2. Vì sao văt chanh vào nước rau muống sẽ chuyển sang màu vàng % axit citric( C6H8O7). giá hiệu quả trong thực hiện
  12. thực tế công việc -Giáo hoặc đỏ? của HS (cá dục cho nhân hay HS ý theo nhóm thức bảo HĐ). Đồng vệ môi thời động trường viên kết quả làm việc kết vắt chanh vào nước rau làm thay đổi quả làm độ axit, do đó làm thay đổi màu của việc của nước rau có thể chuyển từ xanh sang HS. đỏ tùy theo nồng độ. Khi chưa vắt chanh, rau muống có màu xanh lét là do chứa chất kiềm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0